A. ĐỀ BÀI:
I. Phần đọc :
1/ Đọc thành tiếng : (Sách TV4, tập 1). Giáo viên cho học sinh bốc thăm, đọc và TLCH về nội dung đoạn của một trong các bài tập đọc sau:
Những hạt thóc giống: Từ “ Có chú bé mồ côi nảy mầm được”, trang 46.
Gà Trống và Cáo : “ Nghe lời caó dụ làm gì được ai”, trang 51.
Trung thu độc lập :Từ “Anh nhìn trăng vui tươi”, trang 66.
Đôi giày ba ta màu xanh : Từ “ Ngày còn bé các bạn tôi”, trang 81.
Thưa chuyện với mẹ : Từ “đầu để kiếm sống”, trang 85.
TRƯỜNG TH ĐẮK XÚ KHỐI : 4 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM 2009- 2010 Môn : Tiếng Việt A. ĐỀ BÀI: I. Phần đọc : 1/ Đọc thành tiếng : (Sách TV4, tập 1). Giáo viên cho học sinh bốc thăm, đọc và TLCH về nội dung đoạn của một trong các bài tập đọc sau: Những hạt thóc giống: Từ “ Có chú bé mồ côinảy mầm được”, trang 46. Gà Trống và Cáo : “ Nghe lời caó dụlàm gì được ai”, trang 51. Trung thu độc lập :Từ “Anh nhìn trăng vui tươi”, trang 66. Đôi giày ba ta màu xanh : Từ “ Ngày còn bécác bạn tôi”, trang 81. Thưa chuyện với mẹ : Từ “đầu để kiếm sống”, trang 85. 2/ Đọc thầm : 30’ Quê hương Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò. Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi. Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị. *Dựa vào nội dung bài đọc trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu7 dưới đây: Câu 1 : Quê hương chị Sứ là : Thành phố Vùng núi Vùng biển Câu 2 : Tên vùng quê được tả trong bài là gì ? Ba Thê Hòn Đất Không có tên Câu 3 : Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao ? Xanh lam Vòi vọi Hiện trắng những cánh cò Câu 4 : Từ nào dưới đây viết đúng chính tả ? Ba thê Chị sứ Hòn Đất Câu 5 : Bài văn trên có mấy từ láy? 7 từ 8 từ 9 từ Câu 6 : Từ nào dưới đây cùng nghĩa với từ “ trung thực” ? Thật thà Gian dối Chăm chỉ Câu 7 : Nghĩa của chữ “tiên” trong “đầu tiên” khác nghĩa với chữ “tiên” nào dưới đây? Tiên tiến Trước tiên Thần tiên Câu 8 : Đặt câu với từ: đoàn kết II. Phần viết : 1/ Chính tả : 20’( Nghe - viết ) Trung thu độc lập Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn vui tươi. 2/ Tập làm văn : 40’ Đề bài : Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một người thân( ông bà, cô giáo cũ, bạn bè) để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay. B. THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN: I. Phần đọc: 1/Đọc thành tiếng: ( 5đ ) - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 2đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu, dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :0,5đ - Giọng đọc có biểu cảm : 0,5đ - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 3 phút ) : 1đ - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1đ Lưu ý: Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng trừ 0,5đ ; Trả lời câu hỏi chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng trừ 0,5đ 2/ Đọc thầm : ( 5đ ) Câu 1,2,3,4,6,7 mỗi câu khoanh đúng được 0,5đ; câu 5,8 mỗi câu đúng được 1điểm. Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: B Câu 6 :A Câu 7: C Câu 8 : Học sinh đặt đúng câu theo yêu cầu đ ược 1đ Ví dụ: Đoàn kết là truyền thống quý báu của dân tộc ta. II. Phần viết: 1/ Chính tả : ( 5đ ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp (5đ) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5điểm Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn, trừ 0,5điểm Lưu ý : Đối với hs dân tộc thiểu số 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ. 2/ Tập làm văn : ( 5đ ) -HS viết được bức thư khoảng 10 câu cho một người thân( ông bà, cô giáo cũ, bạn bè) để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay. Đúng bố cục, theo trình tự hợp lý, diễn đạt rõ ràng. Dùng từ phù hợp, câu văn liên kết. (5đ) -HS viết được bức thư khoảng 8 câu cho một người thân( ông bà, cô giáo cũ, bạn bè) để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay. Đúng bố cục, theo trình tự hợp lý, diễn đạt tương đối rõ ràng. Dùng từ phù hợp, câu văn liên kết. (4đ) -HS viết được bức thư khoảng 6-7 câu cho một người thân( ông bà, cô giáo cũ, bạn bè) để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay. Đúng bố cục, theo trình tự hợp lý, diễn đạt tương đối rõ ràng. (3đ) -HS viết không đạt các yêu cầu trên. ( 1-2đ ) Đắk Xú, ngày 14 tháng 10 năm 2009 Người ra đề: Phạm Thị Thắm
Tài liệu đính kèm: