Đề kiểm tra giữa kỳ 1, năm học 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt (đọc) - lớp 1

Đề kiểm tra giữa kỳ 1, năm học 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt (đọc) - lớp 1

A. Đọc thành tiếng: (6điểm) (GV chỉ không theo thứ tự)

a/. đọc các âm, vần:

 oi , đ , ph , ôi , ia

b/.Đọc thành tiếng các từ ngữ:

 nho khô, trí nhớ, cà chua, bài vở, ngói mới.

c/.Đọc thành tiếng các câu:

Gió lùa keû lá

Lá khẽ đu đưa

Gió qua cửa sổ

Bé vừa ngủ trưa.

 

doc 47 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ 1, năm học 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt (đọc) - lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1, NH 2011 - 2012
MÔN  : TIẾNG VIỆT ( ĐỌC ) - LỚP 1 
Đọc thành tiếng: (6điểm) (GV chỉ không theo thứ tự)
a/. đọc các âm, vần: 
 oi , đ , ph , ôi , ia
b/.Đọc thành tiếng các từ ngữ:
 	nho khô, trí nhớ, cà chua, bài vở, ngói mới.
c/.Đọc thành tiếng các câu:
Gió lùa keû lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa.
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN 
LỚP 1 .
HỌ TÊN HS :..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1, NH 2011 - 2012
MÔN  : TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU ) - LỚP 1 
Thời gian làm bài : 30 phút
Đọc hiểu: 4đ
1/ Nối ô chữ cho phù hợp: 
của nhà vua.
chữ
qua
số
Ngựa tía
ghé
 2/ Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
g hay gh : nhà ..a ; gồ ..ề
oi hay ôi : cái c ; thổi x.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (đọc - hiểu)
1/- Kiểm tra từng học sinh: phần A (khoảng 5 phút/ học sinh)
 Kiểm tra cả lớp: phần B (15 phút)
2/- Biểu điểm:
Đọc thành tiếng: 6đ
Đọc to, rõ ràng, trôi chảy, đảm bảo thời gian qui định các nội dung:
	+ Vần: 2đ (mỗi âm, vần 0,4đ)
	+ Từ ngữ: 2đ (mỗi từ ngữ 0,4đ)
	+ Câu: 2đ (mỗi dòng 0,5đ)
Đọc sai, không đọc được, dừng quá 5 giây/vần, từ ngữ, câu; GV tuỳ trường hợp ghi điểm.
Đọc hiểu: 4đ
	1/- Đọc hiểu và nối đúng các cặp từ ngữ: 2đ
	Chữ số.
	Ghé qua
	Ngựa tía của vua.
Mỗi cặp từ đúng 0,7đ
	2/- Điền đúng: 2đ
Các âm, vần: nhà ga, ghồ ghề, cái còi, thổi xôi
Mỗi vần: 0,5đ
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (đọc - hiểu)
1/- Kiểm tra từng học sinh: phần A (khoảng 5 phút/ học sinh)
 Kiểm tra cả lớp: phần B (15 phút)
2/- Biểu điểm:
Đọc thành tiếng: 6đ
Đọc to, rõ ràng, trôi chảy, đảm bảo thời gian qui định các nội dung:
	+ Vần: 2đ (mỗi âm, vần 0,4đ)
	+ Từ ngữ: 2đ (mỗi từ ngữ 0,4đ)
	+ Câu: 2đ (mỗi dòng 0,5đ)
Đọc sai, không đọc được, dừng quá 5 giây/vần, từ ngữ, câu; GV tuỳ trường hợp ghi điểm.
Đọc hiểu: 4đ
	1/- Đọc hiểu và nối đúng các cặp từ ngữ: 2đ
	Chữ số.
	Ghé qua
	Ngựa tía của vua.
Mỗi cặp từ đúng 0,7đ
	2/- Điền đúng: 2đ
Các âm, vần: nhà ga, ghồ ghề, cái còi, thổi xôi
Mỗi vần: 0,5đ

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1, NH 2011 - 2012
MÔN  : TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) - LỚP 1 
Thời gian làm bài : 25 phút
Học sinh nhìn bảng viết ( cỡ chữ nhỡ )
1/ Vần: kh – ng – ưa – ai – ia.
2/ Từ ngữ: tờ bìa – ngựa gỗ – trỉa đỗ – thổi còi.
3/ Câu: 	
Chú Hai lái xe tải
Xe của chú chở đồ cho mọi nhà.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (phần viết)
1/- Vần: 2đ
Viết đúng, thẳng hàng, kích cỡ chữ, nét đều: 0,4đ/vần
Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,2đ/vần
Không viết được: 0đ.
2/- Từ ngữ: 4đ
Viết đúng kích cỡ chữ, đều nét - khoảng cách các tiếng thẳng hàng: 0,8đ/từ ngữ.
Viết không đúng kích cỡ chữ, không thẳng hàng, nét không đều, không chú ý khoảng cách các chữ: 0,4đ/từ ngữ.
3/- Câu: 4đ
Viết đúng các từ ngữ trong câu, đều nét, khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ nhỏ; trình bày sạch, đẹp: 4đ (mỗi câu 2đ)
Viết không đều nét, không thẳng hàng, sai cỡ chữ; viết không đúng các từ ngữ trong câu, giáo viên tuỳ mức độ ghi điểm 3,5 à 0,5 (HS không viết hoa không trừ lỗi).
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN
Lớp 1 .. 
Họ tên HS : ..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1, NH 2011 - 2012
MÔN : Toán - Lớp 1 
Thời gian làm bài : 40 phút
Bài 1. (2 điểm) Viết :
Số ?
1
3
9
7
5
b) Viết theo mẫu : 
 3	
 3  .  ...
Bài 2 . (2 điểm) Tính : 
a) 3 + 1 + 0 = .; 2 + 2 + 1 = 
b) 
+
0
+
4
+
2
5
1
3
 .......
......... 
 ....... 
Bài 3. (1 điểm) Viết các số : 5 ; 7 ; 1 ; 3 : 
Theo thứ tự từ bé đến lớn : 
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 
Bài 4. (1 điểm) Hình bên có:
 ..hình vuông
 ..hình tam giác
 ..hình tròn
?
Số 
Bài 5. (2 điểm) 
(1 điểm)
3 + 
 = 5
 + 2
= 5
>
<
=
Bài 6. 
 2 + 2 1+ 4 ; 10 5 + 0 (1 điểm) 
Bài 7. (2 điểm): 
a/. Viết phép tính thích hợp:
b) Điền số thích hợp để có phép tính đúng: 
 +
=
5
 +
=
5
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG ĐIỀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN	
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI
năm học 2011-2012
Môn kiểm tra: Toán - lớp 1
Bài 1: 2 điểm
 a/. HS viết đúng hoàn toàn mỗi dòng đạt 0,5 điểm
b/. Viết đúng số mỗi hình đạt 0,25 điểm
Bài 2: (2 điểm)
	 HS làm đúng mỗi phép tính đạt 0,4 điểm.
Bài 3: (1 điểm)
	 HS làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
Bài 4: 1 điểm
 Có 1 hình vuông (0,25 điểm)
 Có 2 hình tam giác (0,5 điểm)
 Có 1 hình tròn (0,25 điểm)
Bài 5, bài 6: Mỗi bài 1 điểm
 HS làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
Bài 7: 2 điểm
Câu a : HS điền phép tính đúng (1 điểm)
Câu b : HS đặt được mỗi phép tính (3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5, ) đạt 0,5 điểm.
 
BẢNG THÔNG TIN 2 CHIỀU
MÔN TOÁN LỚP 1
 Mức 
 độ
Nội
dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Số học
-Nhận biết được số lượng của nhóm đến 10.
+Viết các số từ 1 đến 10.
-So sánh các số trong phạm vi 10.
-Cộng hai số trong phạm vi 5 theo hàng ngang, cột dọc. Cộng với 0.
-Biết dựa vào các bảng cộng, trừ để tìmthành phần chưa biết trong phép tính. Thực hiện phép tính kết hợp so sánh số.
-Vận dụng được vào giải toán .
Yếu tố hình học
Nhận biết được các hình: Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
Giải toán có lời văn
Chọn phép tính thích hợp viết trong 5 ô.
BẢNG THÔNG TIN 2 CHIỀU
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
 Mức 
 độ
Nội
dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Đọc
-Đọc trơn rõ chữ ghi âm, chữ ghi vần.
-Đọc trơn rõ tiếng, từ ngữ.
-Đọc đúng câu.
-Đọc đúng đoạn văn xuôi, văn vần có độ dài khoảng từ 15 đến 20 chữ.
-Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài đọc.
-Hiểu nội dung thông báo của câu.
-Hiểu nội dung đoạn.
-Thuộc khoảng từ 2-3 đoạn thơ đã học có độ dài từ 15 đến 20 chữ.
Viết
-Viết đúng chữ cái kiểu chữ thường, cỡ to và vừa.
-Viết đúng các từ ngữ.
-Chép đúng câu hoặc đoạn thơ có 9dộ dài khoảng t72 15 đến 20 chữ.
-Viết đúng các tiếng có âm đầuc/k, g/gh, ng/ngh.
-Trình bày bài viết theo mẫu.
-Chép đúng câu hỏi, câu kể trong bài.
-Biết điền âm, vận vào chỗ trống để hoàn chỉnh từ ngữ.

TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN 
LỚP 3 
HỌ TÊN HS :..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1, NH 2011 - 2012
MÔN  : TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU ) - LỚP 3 
Thời gian làm bài : 30 phút
Đọc thầm bài : Tiếng ru
Con ong làm mật, yêu hoa
Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng
Một người - đâu phải nhân gian ?
Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi !
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu?
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn?
 Tố Hữu
Dựa theo nội dung bài đọc , trả lời các câu hỏi : ( 4 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm) Nối cột A với cột B để thấy được con ong, con cá, con chim, con người yêu những gì? (1 điểm)
 A	 B
yêu đồng chí, yêu người anh em.
Con ong
yêu trời.
Con cá
yêu hoa.
Con chim
yêu nước.
Con người
Câu 2: (1 điểm) Em hiểu câu thơ “Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng.” Có nghĩa như thế nào?
Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín.
Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín.
Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín mà nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín.

Câu 3: (1 điểm) Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
	a/.Núi không chê đất thấp vì:.
	b/.Biển không chê sông nhỏ vì: .
Câu 4: ( 1 điểm) 
a/.(0,5 điểm) Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Làm gì?” trong câu sau: 
Con ong làm mật yêu hoa.
b/. (0,5 điểm) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Con người phải yêu đồng chí yêu người anh em.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG ĐIỀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN	
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI
năm học 2011-2012
Môn kiểm tra: Tiếng Việt (Phần đọc – hiểu) lớp 3
Câu 1: ( 1 điểm) Nối cột A với cột B : (1 điểm)
Con người yêu đồng chí, yêu tình anh em. (0,25 điểm) 
Con cá yêu nước. (0,25 điểm) 
Con ong yêu hoa . (0,25 điểm) 
Con chim yêu trời. (0,25 điểm) 
Câu 2: (1 điểm) Em hiểu câu thơ “Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng.” Có nghĩa như thế nào?	Khoanh vào C
Câu 3: (1 điểm) 
	a/.Núi không chê đất thấp vì : Núi nhờ đất bồi mà cao.(0,5 điểm) 
	b/.Biển không chê sông nhỏ vì: Biển nhờ nước của muôn dòng sông nhỏ mà đầy.(0,5 điểm) 
Câu 4: ( 1 điểm) 
a/.(0,5 điểm) Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Làm gì?” trong câu sau: 
Con ong làm mật yêu hoa.
b/. (0,5 điểm) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Con người phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG ĐIỀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI
năm học 2011-2012
Môn kiểm tra: Tiếng Việt (Phần viết) lớp 3
Thời gian làm bài : 40 phút
 Chính tả: (15 phút) 
Nhớ lại buổi đầu đi học
Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, lòng tôi lại náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
 	 	 Theo Thanh Tịnh 
TẬP LÀM VĂN: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về một người bạn mà em mến, theo gợi ý sau:
	-Bạn đó tên là gì? Học lớp nào ? Ở đâu ?
	-Bạn có đặc điểm gì nổi bật ?
	-Tình cảm của em đối với bạn như thế nào ?
*******************
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG ĐIỀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HKI
năm học 2011-2012
Môn kiểm tra: Tiếng Việt (Phần viết) lớp 3
CHÍNH TẢ: 
Biết viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5điểm.
Mỗi lỗi sai về vần, âm đầu, thanh, không viết hoa đúng quy định, trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn : trừ toàn bài 1 điểm. 
TẬP LÀM VĂN: 5 điểm .
Viết được đoạn văn ngắn , liền lạc về ý khoảng 5 – 7 câu với nội dung giới thiệu về một người bạn mà em mến, tình cảm của em đối với bạn ấy.
Câu đúng ngữ pháp , dùng đúng từ ,không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ, trình bày sach sẽ. 
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết chính tả hoặc ngữ pháp, dùng từ có thể cho các mức điểm 4,5;;0,5 

TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN 
Lớp 3 
Họ tên HS : ..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1, NH 2011 - 2012
MÔN  : Toán - Lớp 3
Thời gian làm bài : 40 phút
Bài 1- Tính nhẩm (2 điểm)
a/. 6 x 7 = 	 0 x 7 =
 5 x 8 = 4 x 9 =
b/. 56 : 7 = 42 : 6 =
 48 : 6 = 49 : 7 = 
Bài 2- Đặt tính rồi tính (2 điểm):
 	61 x 4 	 96 : 3
 72 x 3	 	77 : 7
Bài 3- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:  ... rong bài Cây sim, có bao nhiêu câu được tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh để tả quả sim? (1đ)
A. Một câu. Đó là:
 ........................................
B. Hai câu. Đó là:
 ....
C. Ba câu. Đó là:
 ............................................................
 ...
D. Bốn câu. Đó là
 .......................................................................................................................................................
8. Trong câu “Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp.” có: (1đ)
A. Hai từ láy. Đó là.
B. Ba từ láy. Đó là..
C. Một từ láy. Đó là..
D. Bốn từ láy. Đó là
PHÒNG GD&ĐT LONG ĐIỀN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH LONG LIÊN NĂM HỌC 2011 – 2012
 Môn Tiếng Việt ( phần viết) – Lớp 4 
 Thời gian 40 phút
I.Chính tả: (15 phút) – 5 điểm.
 Bài viết: Phong cảnh quê hương Bác
Phong cảnh vùng này thật là đẹp.
Nhìn xuống cánh đồng, có đủ màu xanh. Xanh pha vàng của ruộng lúa, xanh rất mượt mà của lúa chiêm đương thời con gái, xanh đậm của những rặng tre, đây đó là một vài cây phi lao xanh biếc và rất nhiều màu xanh khác nữa.
Cả cánh đồng thu gọn trong tầm mắt, làng nối làng, ruộng tiếp ruộng. Cuộc sống ở đây có một cái gì mặn mà, ấm áp.
 Theo HOÀI THANH và THANH TỊNH 
II.Tập làm văn: (25 phút) – 5 điểm.
Đề bài: Hãy viết một bức thư cho người thân hoặc người bạn thân của em để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay.
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG LIÊN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011-2012
Môn Tiếng Việt – lớp 4 (Đọc thành tiếng)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 75 tiếng/phút kết hợp trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc của các bài tập đọc sau:
1. Thư thăm bạn ( sgk trang 25 - 26 )
2. Một người chính trực ( sgk trang 36 - 37)
3. Gà Trống và Cáo ( sgk trang 50)
4. Trung thu độc lập ( sgk trang 66 - 67)
5. Đôi giày ba ta màu xanh ( sgk trang 81)
...
HƯỚNG DẪN CHẤM
Giáo viên đánh giá dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
 + Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 0,5 điểm.
 + Đọc sai trên 5 tiếng: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 dấu: 0,5 điểm.
 + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 dấu trở lên: 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
 + Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm.
 + Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
 + Đọc quá 2 phút đến 3 phút: 0,5 điểm.
 + Đọc quá 3 phút: 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
 + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
 + Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
* Chú ý: Cần tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Tiếng Việt (Đọc-hiểu) - Lớp 4
Câu 1: Ý A 
Câu 2: Ý D 
Câu 3: Ý C 
Câu 4: Ý C 
Câu 5: Ý C 
Câu 6: Ý A 
* Lưu ý: Khoanh vào đúng mỗi chữ cái của đáp án đạt 0,5 điểm; nếu như khoanh vào 2 chữ cái trong đó có 1 đúng, 1 sai thì không ghi điểm.
Câu 7: Khoanh vào đúng ý a đạt 0,5 điểm. Viết được câu so sánh “ Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ ” hoặc “ Quả sim trông giống con trâu mộng”; .. đạt 0,5 điểm.
Câu 8: Khoanh vào đúng ý c đạt 0,5 điểm. Nêu được từ láy múp míp đạt 0,5 điểm.
..
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Tiếng Việt (phần viết) - Lớp 4
A.Chính tả: (5 điểm)
Nghe- viết chính xác bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút) và không mắc quá 5 lỗi chính tả.
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
B.Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo được các yêu cầu sau đây:
* Đạt 5 điểm:
- Viết được một bức thư gửi cho người thân hoặc bạn bè kể về việc học tập của em hiện nay đầy đủ các phần theo yêu cầu, thể thức một bức thư đã học; độ dài khoảng 10 - 12 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc các lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Đạt 4,5 điểm:
- Thể hiện đúng nội dung yêu cầu bài văn; bài viết đúng cấu trúc một bức thư.
- Phần dùng từ có phần sai sót nhỏ, không đáng kể.
- Bài viết sạch sẽ, chữ viết tương đối rõ ràng.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết có thể cho ở các mức điểm: 4 – 3,5 – 3 – 2,5 - 2 – 1,5 – 1 – 0.
* Bài làm dơ trừ toàn bài 0,5 điểm.
Bảng thông tin hai chiều
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Giữa HKI )
Mức độ
nhận thức
Nội dung 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Kĩ năng đọc
- Đọc rành mạch và tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học ( khoảng 75 tiếng/phút); biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí.
- Bước đầu biết đọc có biểu cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nhận biết được một số từ ngữ, hình ảnh, chi tiết nổi bật, có ý nghĩa trong bài văn, bài thơ đã học.
- Đọc thầm-hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của toàn bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của bài đọc (độ dài trên, dưới 150 chữ)
- Biết nhận xét về các nhân vật trong văn bản tự sự; nêu được một số hình ảnh, chi tiết nổi bật trong bài văn, bài thơ đã đọc.
- Biết tìm thư mục để chọn sách đọc và ghi chép một số thông tin đã đọc.
- Thuộc 2 đến 3 đoạn thơ, đoạn văn ngắn đã học ở giữa HKI.
Kiến thức Từ và câu
- Nhận biết được sự khác biệt về cấu tạo giữa từ đơn và từ phức, từ láy và từ ghép.
- Biết sử dụng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức; phát hiện được từ láy trong một văn bản cụ thể.
Hiểu được ý nghĩa, cách sử dụng dấu ngoặc kép và đi kèm theo dấu hai chấm trong các tình huống cụ thể.
- Bước đầu biết tìm được các câu có sử dụng phép so sánh trong một văn bản đã cho.
Chính tả
- Biết viết và trình bày bài chính tả đúng thể loại văn xuôi; chữ viết rõ ràng, liền mạch.
- Nghe – viết được bài chính tả khoảng 75 chữ trong 15 phút và mắc không quá 5 lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
Tập làm văn
- Biết được cấu tạo 3 phần (phần đầu, phần nội dung, phần cuối) của một bức thư. 
- Hiểu được tác dụng của việc viết thư.
- Viết được bức thư có độ dài khoảng 10 - 12 câu.
PHÒNG GD&ĐT LONG ĐIỀN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
Điểm
TRƯỜNG TH LONG LIÊN NĂM HỌC 2011 – 2012
Họ và tên . Môn Toán – Lớp 4 (Thời gian 40 phút)
Lớp 4. 
Câu1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (2đ)
a.Chữ số thuộc hàng nghìn của số 7 216 354 là:
 A. 7 B. 2; 1; 6 C. 6 D. 216
b.Năm 2010, Đại tướng Võ Nguyên Giáp tròn 100 tuổi. Hỏi Đại tướng Võ Nguyên Giáp sinh vào thế kỉ nào?
 A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI
c.Một hình vuông ABCD có cạnh dài 18cm. Chu vi hình vuông ABCD dài:
 A. 72 B. 27cm C. 72cm D. 27
d.Nếu a = 45, b = 5, c = 9 thì giá trị biểu thức a – b + c là:
 A. 59 B. 39 C. 41 D. 49
Câu2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.(2đ)
a.Số 1 075 535 đọc là...
..
b.Số gồm “ tám trăm nghìn, bảy chục nghìn, ba trăm và sáu đơn vị” viết là...........
c.Số lớn nhất có 5 chữ số là
d.Số bé nhất có 6 chữ số là
Câu 3: Đặt tính rồi tính. (1đ)
a. 183 709 + 354 972 b. 608 375 – 485 637
 ...... 
 ...... 
 .......... 
 ...... 
Câu 4: Điền dấu <, <, = vào chỗ chấm. (2đ)
8 giờ 15 phút  480 phút 3 tấn 5 kg .. 30 005 kg
................ 
12 phút .. 1 200 giây TK .. 20 năm
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (1đ)
Hình bên gồm một hình chữ nhật và một hình tam giác vuông liền nhau. Cho biết:
 Có 4 góc vuông.
 Có 5 góc vuông.
 Có 1 góc tù.
 Có 2 góc nhọn.
Câu 6: Lớp 4A có 36 học sinh, lớp 4B có 38 học sinh, lớp 4C và lớp 4D có tất cả 74 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp bốn có bao nhiêu học sinh? (2đ)
Bài giải
..
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Toán - Lớp 4
Câu 1: (2điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm x 4 = 2 điểm.
a. Ý C ( 0,5 điểm)
b Ý B ( 0,5 điểm)
c. Ý C ( 0,5 điểm) 
d. Ý D ( 0,5 điểm) 
Câu 2: (2điểm)
a. Một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn năm trăm ba mươi lăm. ( 0,5 điểm)
b. 870 306 ( 0,5 điểm) 
c. 99 999 ( 0,5 điểm) 
d. 111 111 ( 0,5 điểm) 
Câu 3: (1điểm) Đặt và thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ x 2 = 1 điểm.
 183 709 608 375
 + -
 354 972 485 637
 538 681 122 738
Câu 4: (2điểm) Học sinh đổi và điền dấu đúng, mỗi kết quả đạt 0,5 đ x 4 = 2 điểm.
8 giờ 15 phút > 480 phút 3 tấn 5 kg < 30 005 kg
 495 phút 3 005 kg
12 phút < 1 200 giây TK = 20 năm
 720 giây 20 năm
* Lưu ý: Nếu học sinh không thực hiện đổi mà chỉ điền dấu, mỗi bài đạt 0,25 đ x 4 = 1 điểm.
Câu 5: (1điểm) Thứ tự cần điền là S - Đ - S - Đ.
Ghi Đ, S đúng đáp án, mỗi ô đạt 0,25 đ x 4 = 1 điểm.
Câu 6: (2điểm) 
* Cách 1:
Bài giải
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 0,5 điểm
 (36 + 38 + 74) : 4 = 37 (học sinh) 1 điểm
Đáp số: 37 học sinh. 0,5 điểm
* Cách 2:
Bài giải
Tổng số học sinh cả 4 lớp bốn có: 0,5 điểm
 36 + 38 + 74 = 148 (học sinh) 0,5 điểm
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 0,5 điểm
 148 : 4 = 37 (học sinh) 0,5 điểm
Đáp số: 37 học sinh.
Bảng thông tin hai chiều
Môn: Toán – Lớp 4 (Giữa HKI )
 Mức độ 
Nội dung 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Số và phép tính
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu.
- Nhận biết được các hàng trong mỗi lớp, biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng , trừ các số có đến sáu chữ số, có nhớ hoặc không nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
- Tính được giá trị của các biểu thức chứa ba chữ (trường hợp đơn giản).
- Vận dụng được vào giải toán.
Đại lượng và đo đại lượng
- Biết được tấn, ki-lô-gam là các đơn vị đo khối lượng; biết kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng đã học.
- Biết các đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ; mối quan hệ giữa phút và giây; giữa thế kỉ và năm.
- Biết chuyển đổi số đo khối lượng; thời gian.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
Yếu tố hình học
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Biết dùng ê ke để xác định góc vuông.
- Vận dụng để tính được chu vi của hình vuông.
Giải toán có lời văn
- Biết được các phần của đề toán và bài giải bài toán, viết được câu lời giải, phép
- Biết giải và trình bày lời giải các bài toán có một hoặc hai phép tính với các số tự nhiên thuộc dạng bài: Tìm số trung bình cộng.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA GIUA KI I TRON BO TU 15.doc