Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường PTCS Nà Nghịu

Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường PTCS Nà Nghịu

I- : Khuất phục tên cướp biển SKK/66.

 II- Dựa vào nội dung bài Tập đọc. K: (5 điểm)

 1.Tính hung hãn của tên chúa tàu (Tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào

 a. Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im.

 b. Thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không”.

 c. Rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.

 d. Cả 3 ý trên

 2. Lời nói, cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

 a. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

 b. Ông là người rất nhân hậu.

 c. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn.

 

doc 4 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 2372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường PTCS Nà Nghịu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTCS NÀ NGHỊU
Họ và tờn:
Lớp: 4
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Mụn : Tiếng việt 
Năm: 2008 - 2009 
***
 A. Đọc - Hiểu, luyện từ và cõu (Thời gian 30 phỳt)
	I- : Khuất phục tên cướp biển SKK/66.
	II- Dựa vào nội dung bài Tập đọc. K: (5 điểm)
	1.Tính hung hãn của tên chúa tàu (Tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào
	a. Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im.	
 b. Thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không”. 
 c. Rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. 
	d. Cả 3 ý trên
	2. Lời nói, cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
	a. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
	b. Ông là người rất nhân hậu. 
 c. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn.
	3. Cặp từ nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
	a. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú giữ nhốt chuồng.
 b. Tên chúa tàu lúc ấy đang ê a bài hát cũ. Riêng bác sĩ vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán trọ cách trị bệnh.
	4. Những từ sau đây từ nào là tính từ?
	a. Cao lớn, vạm vỡ, nhân từ
 b. Đâm, quát, cúi.
	5. Trong cõu chuyện trờn cú những loại cõu nào em đó học?
	a. Chỉ cú cõu hỏi, cõu kể
	b. Chỉ cú cõu kể, cõu khiến
	c. Cú cả cõu hỏi, cõu kể, cõu khiến.
	B- Chớnh tả - Tập làm văn: (10 điểm)
	I..Chớnh tả: 
	Bài viết: Dự sao trỏi đất vẫn quay ! ( trang 85)
	(Chưa đầy một thế kỷ.dự sao trỏi đất vẫn quay)
....................................................................................................................................
.
.....................................................................
	II. Tập làm văn:
	Đề bài: Hóy viết một đoạn văn miờu tả đồ vật hoặc cõy cối.(khoảng 8 đến 10 cõu)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
TRƯỜNG PTCS NÀ NGHỊU	
LỚP 4
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA Kè II
Năm: 2008 - 2009
****
 Phần I: (5 điểm)
1. Phân số chỉ số phần tô đậm của hình trên là: (1 điểm)
A. B. C. D. 
	 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
 Một khu rừng hình vuông có cạnh bằng 5000m. Diện tích của khu rừng là:
 A. 20 000m2 B. 25 000m2
 C. 25km2 D. 2km2 5000m2 
 3. Trong phép tính sau kết quả nào đúng: (1 điểm)
 90 : x – 48 : x =3
A. X = 14 B. X = 24
300â 1 ngày C. 50 giờ 
 Phép tính sau, tích nào là tích đúng?(1 điểm)
 2374 x 407 
A. 964218 B. 965218
C. 956218 D. 965208
I (2,5 điểm)
476538 + 393485 251998 : 46
....................................................................................................
Phần III. Giải bài toán: (2,5 điểm)
	Người ta đóng mì sợi vào các gói, mỗi gói có 75g mì sợi. Hỏi với 3kg 500g mì sợi thì đóng được nhiều nhất là bao nhiêu gói mì như thế và còn thừa bao nhiêu gam mì sợi? 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA TOAN + TIENG VIET 4..doc