Đề kiểm tra kiến thức giáo viên dạy giỏi cấp Tiểu học (Phần lý thuyết) - Năm học 2011-2012 - Trường TH I Khánh Hải

Đề kiểm tra kiến thức giáo viên dạy giỏi cấp Tiểu học (Phần lý thuyết) - Năm học 2011-2012 - Trường TH I Khánh Hải

 PHẦN I. Anh (chị) hãy chọn và khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:

1) Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ:

 a. Một tuần một lần.

 b. Một tháng ba lần.

 c. Hai tuần một lần.

 d. Một tháng một lần.

2) Hồ sơ của giáo viên bao gồm :

a. Kế hoạch giảng dạy; sổ báo giảng; Giáo án ( Bài soạn ); sổ dự giờ; sổ hội họp; sổ chủ nhiệm.

b. Giáo án (Bài soạn); Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn, sổ dự giờ; sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm); Sổ kế hoạch giảng dạy (GV dạy môn); liên lạc; sổ tự bồi dưỡng.

 c. Giáo án ( Bài soạn ); Sổ dự giờ; Sổ hội họp.

 d. Giáo án ( Bài soạn ); Sổ báo giảng; Sổ hội họp; Sổ dự giờ; Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn.

 

doc 8 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kiến thức giáo viên dạy giỏi cấp Tiểu học (Phần lý thuyết) - Năm học 2011-2012 - Trường TH I Khánh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TRẦN VĂN THỜI
TRƯỜNG TIỂU HỌC I KHÁNH HẢI
 KIỂM TRA KIẾN THỨC GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TIỂU HỌC
Năm học: 2011-2012
 Ngày thi: 17/9/2011
Họ và tên:
Đơn vị: ... Số báo danh:
 ĐỀ THI: LÝ THUYẾT
 Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
 PHẦN I. Anh (chị) hãy chọn và khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1) Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ:
	a. Một tuần một lần.
	b. Một tháng ba lần.
 c. Hai tuần một lần. 
	d. Một tháng một lần.
2) Hồ sơ của giáo viên bao gồm :
a. Kế hoạch giảng dạy; sổ báo giảng; Giáo án ( Bài soạn ); sổ dự giờ; sổ hội họp; sổ chủ nhiệm.	
b. Giáo án (Bài soạn); Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn, sổ dự giờ; sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm); Sổ kế hoạch giảng dạy (GV dạy môn); liên lạc; sổ tự bồi dưỡng. 
	c. Giáo án ( Bài soạn ); Sổ dự giờ; Sổ hội họp.
	d. Giáo án ( Bài soạn ); Sổ báo giảng; Sổ hội họp; Sổ dự giờ; Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn.
3) Tuổi của học sinh tiểu học được qui định:
	a. Từ 6 đến 14 tuổi. 
	b. Từ 6 đến 13 tuổi.
	c. Từ 6 đến 12 tuổi.
	d. Từ 6 đến 11 tuổi. 
4) Về chất lượng giáo dục và các hoạt động giáo dục khoản 4 Điều 8 qui định trường tiểu học: 
	a. Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 100%, tỉ lệ nhập học đúng độ tuổi ít nhất 85%, trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 95% trở lên.
	b. Huy động tối đa trẻ 6 tuổi vào lớp 1, tỉ lệ nhập học đúng độ tuổi ít nhất 90%, trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 95% trở lên.
	c. Huy động tối đa trẻ 6 tuổi vào lớp 1, tỉ lệ nhập học đúng độ tuổi ít nhất 85%, trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 90% trở lên. 
	d. Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 100%, tỉ lệ nhập học đúng độ tuổi ít nhất 90%, trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 95% trở lên.
5) Các biện pháp thực hiện trường học an toàn bao gồm :
	a. Phòng ngừa đuối nước; phòng ngừa tai nạn giao thông; phòng ngừa nhiễm độc; phòng ngừa điện giật; phòng ngừa ngộ độc thức ăn; phòng bệnh sốt rét và sốt xuất huyết.
	b. Phòng ngừa đuối nước; phòng ngừa té, ngã; phòng ngừa bạo lực trong trường học; phòng ngừa tai nạn giao thông; phòng ngừa bỏng; phòng ngừa điện giật; phòng ngừa ngộ độc thức ăn; sơ cấp cứu ban đầu cho học sinh.
	c. Phòng ngừa đuối nước; phòng ngừa té, ngã; phòng ngừa đánh nhau, bạo lực trong trường học; phòng ngừa tai nạn giao thông; phòng ngừa bỏng, nhiễm độc; phòng ngừa điện giật; phòng ngừa ngộ độc thức ăn; phòng bệnh sốt rét và sốt xuất huyết; sơ cấp cứu ban đầu cho học sinh. 
	d. Phòng ngừa đuối nước; phòng ngừa té, ngã; phòng ngừa đánh nhau, bạo lực trong trường học; phòng ngừa tai nạn giao thông; phòng ngừa điện giật; phòng ngừa ngộ độc thức ăn; phòng ngừa sét đánh; sơ cấp cứu ban đầu cho học sinh.
6) Hội đồng trường tiểu học công lập gồm : 
	a. Đại diện tổ chức Đảng CSVN; đại diện Công đoàn; đại diện Đoàn TNCSHCM: Tổng phụ trách; Ban giám hiệu. 
b. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng; đại diện Công đoàn; đại diện Đoàn TNCSHCM: Tổng phụ trách; đại diện tổ chuyên môn.
	c. Đại diện tổ chức Đảng CSVN; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng; đại diện Công đoàn; đại diện Đoàn TNCSHCM: Tổng phụ trách; đại diện tổ chuyên môn; đại diện tổ văn phòng. 
	d. Cả 3 ý trên đều sai.
7) Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định gồm có:
	a. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.
	b. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí. 
	c. 4 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 3 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.
	d. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 5 tiêu chí.
8) Theo công văn 896/BGD& ĐT. Việc thực hiện điều chỉnh nội dung học tập dựa trên hai nhiệm vụ :
	a. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo, đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên; Điều chỉnh một số nội dung học tập của học sinh. 
	b. Đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên; Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra, dự giờ, thao giảng.
	c. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo; Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá học sinh.
	d. Đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên; Điều chỉnh một số nội dung học tập của học sinh.
9) Mỗi tổ chuyên môn có :
	a. Có ít nhất 5 thành viên. 
	b. Từ 5 thành viên trở lại.
	c. Từ 3 thành viên đến 5 thành viên.
	d. Ý a và b là đúng.
10) Theo Quyết định số 16/2006/QĐ.BGD.ĐT ngày 5/5/2006 kế hoạch GD tiểu học qui định tổng số tiết / tuần ở các khối lớp như sau :
a. Lớp 1: 22 tiết; Lớp 2: 22 tiết; Lớp 3: 22 tiết; Lớp 4: 24 tiết; Lớp 5: 24 tiết.
	b. Lớp 1: 22 tiết; Lớp 2: 23 tiết; Lớp 3: 23 tiết; Lớp 4: 25 tiết; Lớp 5: 25 tiết.
	c. Lớp 1: 23 tiết; Lớp 2: 23 tiết; Lớp 3: 23 tiết; Lớp 4: 25 tiết; Lớp 5: 25 tiết.
	d. Lớp 1: 23 tiết; Lớp 2: 23 tiết; Lớp3: 23 tiết; Lớp 4: 24 tiết; Lớp 5: 24 tiết.
11) Các tiêu chí “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” bao gồm :
	a. Xây dựng trường học “sáng-xanh-sạch-đẹp-an toàn”; dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh ; rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương.
	b. Xây dựng trường học “sáng-xanh-sạch-đẹp-an toàn”; dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập; rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử ở địa phương. 
	c. Xây dựng trường học “sáng-xanh-sạch-đẹp-an toàn”; dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập; tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh; học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử ở địa phương.
	d. Xây dựng trường học “sáng-xanh-sạch-đẹp-an toàn”; dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập; rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh; học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương. 
12) Điều lệ trường tiểu học qui định. Các hành vi giáo viên không được làm:
	a. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp; xuyên tạc nội dung giáo dục, dạy sai nội dung, kiến thức, dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam; cố ý đánh sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh; ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp; bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tùy tiện cắt xén chương trình giáo dục. 
	b. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm học sinh và đồng nghiệp; xuyên tạc nội dung giáo dục, dạy sai nội dung, kiến thức, không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam; cố ý đánh sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh; uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường; bỏ giờ, tùy tiện cắt xén chương trình giáo dục. 
	c. Xuyên tạc nội dung giáo dục, dạy sai nội dung, kiến thức, không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam; uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp.
	d. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp; dạy sai nội dung, kiến thức, không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam; ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; uống rượu, bia khi đang giảng dạy trên lớp; bỏ giờ, bỏ buổi dạy, cắt xén chương trình giáo dục.
13) Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGD&ĐT. Chuẩn đánh giá giáo viên tiểu học thể hiện ở các lĩnh vực nào sau đây:
	a. Phẩm chất đạo đức; năng lực nghề nghiệp.
	b. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kĩ năng sư phạm.
	c. Phẩm chất đạo đức; kiến thức; kĩ năng sư phạm.
	d. Phẩm chất đạo đức; năng lực nghề nghiệp; kĩ năng sư phạm.
14) Theo Luật Giáo dục (Năm 2005). Mục tiêu của Giáo dục tiểu học là :
	a. Giúp học sinh phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
	b. Giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. 
	c. Giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người.
	d. Giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. 
15) Theo điều lệ trường tiểu học qui định:
	a. Mỗi lớp học có không quá 35 học sinh; mỗi trường tiểu học có không quá 30 lớp. 
	b. Mỗi lớp học có từ 35 học sinh trở lên; mỗi trường tiểu học có không quá 30 lớp.
	c. Mỗi lớp học có từ 30 đến 35 học sinh; mỗi trường tiểu học có từ 25 đến 30 lớp.
	d. Mỗi lớp học có 35 học sinh; mỗi trường tiểu học có 30 lớp. 
16) Thẩm quyền thành lập trường tiểu học công lập và cho phép thành lập trường tiểu học dân lập, tư thục do :
	a. Chủ tịch UBND cấp tỉnh (thành phố) quyết định.
	b. Sở GD-ĐT tỉnh (thành phố) quyết định.
c. Chủ tịch UBND cấp huyện (quận) quyết định.
	d. Phòng GD huyện (quận) quyết định.
17) Theo hướng dẫn chuẩn Kiến thức – Kỹ năng cho học sinh tiểu học. Tốc độ đọc cuối học kì II học sinh cần đạt yêu cầu tối thiểu là :
	a. Lớp 1: Khoảng 30 tiếng/phút; lớp 2: Khoảng 40 tiếng/phút; lớp 3: Khoảng 60 tiếng/phút; lớp 4: Khoảng 80 tiếng/phút; lớp 5: Khoảng 90 tiếng/phút;
	b. Lớp 1: Khoảng 20 tiếng/phút; lớp 2: Khoảng 40 tiếng/phút; lớp 3: Khoảng 60 tiếng/phút; lớp 4: Khoảng 80 tiếng/phút; lớp 5: Khoảng 100 tiếng/phút;
	c. Lớp 1: Khoảng 20 tiếng/phút; lớp 2: Khoảng 40 tiếng/phút; lớp 3: Khoảng 70 tiếng/phút; lớp 4: Khoảng 90 tiếng/phút; lớp 5: Khoảng 110 tiếng/phút;
	d. Lớp 1: Khoảng 30 tiếng/phút; lớp 2: Khoảng 50 tiếng/phút; lớp 3: Khoảng 70 tiếng/phút; lớp 4: Khoảng 90 tiếng/phút; lớp 5: Khoảng 120 tiếng/phút; 
18) Theo hướng dẫn chuẩn Kiến thức – Kỹ năng cho học sinh tiểu học. Tốc độ viết cuối học kì II học sinh cần đạt yêu cầu tối thiểu là :
	a. Lớp 1: Khoảng 20 chữ/15 phút; lớp 2: Khoảng 40 chữ/15 phút; lớp 3: Khoảng 60 chữ/15 phút; lớp 4: Khoảng 80 chữ/15 phút; lớp 5: Khoảng 100 chữ/15 phút; 
 b. Lớp 1: Khoảng 30 chữ/phút; lớp 2: Khoảng 50 chữ/phút; lớp 3: Khoảng 70 chữ/phút; lớp 4: Khoảng 90 chữ/phút; lớp 5: Khoảng 100 chữ/phút; 
	c. Lớp 1: Khoảng 20 chữ/15 phút; lớp 2: Khoảng 40 chữ/15 phút; lớp 3: Khoảng 70 chữ/15 phút; lớp 4: Khoảng 90 chữ/15 phút; lớp 5: Khoảng 110 chữ/15 phút;
	d. Lớp 1: Khoảng 30 chữ/15 phút; lớp 2: Khoảng 40 chữ/15 phút; lớp 3: Khoảng 60 chữ/15 phút; lớp 4: Khoảng 80 chữ/15 phút; lớp 5: Khoảng 90 chữ/15 phút;
19) Thời điểm đánh giá về hạnh kiểm học sinh là :
	a. Cuối kì I ; Cuối năm học.
	b. Giữa kì I ; Giữa kì II ; Cuối kì I ; Cuối kì II.
	c. Cuối kì I ; Cuối kì II ; Cuối năm học.
	d. Cuối năm học.
20) Các môn học được đánh giá bằng nhận xét của giáo viên bao gồm :
	a. Đạo đức; Mĩ thuật; TNXH; Âm nhạc (Hát nhạc); Thể dục; Kỹ thuật (Thủ công). 
	b. Mĩ thuật; Khoa học; Đạo đức; Thể dục; Âm nhạc (Hát nhạc); Kỹ thuật 
(Thủ công).
	c. Âm nhạc (Hát nhạc); Kỹ thuật (Thủ công); Đạo đức; Mĩ thuật; Thể dục; Hạnh kiểm.
	d. Cả 3 ý trên đều sai.
 PHẦN II. Anh (chị) hãy trình bày nội dung :Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Để thực hiện tốt việc “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, anh (chị) có những giải pháp gì trong điều kiện thực tế ở đơn vị anh (chị) đang công tác ?

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi GV gioi tieu hoc.doc