Câu 4: Giá trị của biểu thức sau có tận cùng bằng chữ số nào?
( 36 x 9 + 27 x 5 - 9x13 ) x 5 x 7 x 9
A. Chữ số 0 B. Chữ số 1 C. Chữ số 3 D. Chữ số 5
Câu 5: Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng?
A. 6 lần B. 3 lần C. 2 lần D. 1 lần
PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG TIẾN Đề chính thức ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 3 NĂM HỌC 2009 - 2010 MÔN : TOÁN Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:...............................................................................................Lớp: 3... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án mà em cho là đúng: Câu 1: Bình nhân một số với 3 thì được 375. Hỏi nhân số đó với 6 thì được bao nhiêu? A. 125 B. 1125 C. 750 D. 126 Câu 2: Tìm X: 4 < X x 2 < 10 A. x= 2 hoặc 3 B. X = 3 hoặc 4 C. X = 4 hoặc 5 D . X = 2 hoặc 5 Câu 3: Tìm chữ số X biết rằng: XXX + XX + X + X + X = 1000 A. X = 15 B. X = 9 C. X = 2 D. X= 8 Câu 4: Giá trị của biểu thức sau có tận cùng bằng chữ số nào? ( 36 x 9 + 27 x 5 - 9x13 ) x 5 x 7 x 9 A. Chữ số 0 B. Chữ số 1 C. Chữ số 3 D. Chữ số 5 Câu 5: Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng? A. 6 lần B. 3 lần C. 2 lần D. 1 lần Câu 6: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 7 8 10 ..... A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 7: Ba bạn cùng tổ Minh, Dũng, Hùng cùng đi đến trường. Trên đường, mỗi bạn gặp 4 bạn học sinh cùng lớp. Hỏi ba bạn Minh, Dũng, Hùng gặp được tất cả bao nhiêu bạn cùng lớp? A. 12 B. 4 C. 8 D. 6 Câu 8: Một số chia cho 8 có số dư là 7. Hỏi số đó chia cho 4 sẽ có số dư bằng bao nhiêu? A. dư 1 B. dư 2 C. dư 3 D. dư 0 Câu 9: Cho dãy số : 1; 2; 3; ..., 121; 122. Em hãy tính xem tống tất cả các số trong dãy số hơn tổng tất cả các số lẻ trong dãy số bao nhiêu đơn vị? A. 3721 đơn vị B. 7321 đơn vị C. 2137 đơn vị D. 1273 đơn vị Câu 10: Hùng có 100 que tính. Hùng đã đổi số que tính ấy lấy bi. Cứ đổi 4 que tính thì được 1 viên bi. Sau đó, Hùng đã đổi số viên bi lấy kẹo. Cứ 5 viên bi thì đổi được 1 chiếc kẹo. Hỏi sau các lần đổi, Hùng có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo? A. 1 chiếc B. 3 chiếc C. 5 chiếc D. 7 chiếc II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 11: Tính nhanh a. (15 + 16 + ... + 20) x ( n : 1 - n x 1) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b. 125 x 6 - 6 x 24 - 6 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 12: Có 10 kg đường. Có 1 cân đĩa và 2 quả cân thuộc loại 1kg và 5 kg . làm thế nào để qua một lần cân lấy ra được 3 kg đường? ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 13: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu mở rộng chiều dài thêm 15 cm và chiều rộng thêm 105 cm thì được một hình vuông. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đáp án và cách chấm điểm môn Toán I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng của mỗi câu cho 0, 5 điểm. ( Nếu HS khoanh vào 2; 3 ý trong 1 câu thì không tính điểm câu đó) Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ý đúng C B D A C C B C A C II . Tự luận Câu Đáp án Điêm 11 a. ( 15 + 16 + ... + 20) x ( n : 1 - n x 1)= (15 + 16 + ... + 20) x ( n - n) = (15 + 16 + ... + 20) x 0 = 0 b. 125 x 6 - 6 x 24 - 6 = 6 x ( 125 - 24 - 1 ) = 6 x 100 = 600 1 0,25 0.25 0,25 0,25 12 Đặt vào đĩa cân thứ nhất quả cân 1 kg , đĩa cân thứ hai quả cân 5 kg, sau đó cho 10 kg đường vào hai đĩa cân cho đến khi cân thăng bằng. Trên hai đĩa cân có: 5 + 1 +10 = 16 (kg) Mỗi đĩa cân có 16: 2 = 8( kg) Trên đĩa cân có quả cân 5 kg ta lấy ra được 3 kg đường. 1,5 Bài giải Chiều dài hơn chiều rộng là: 105 - 15 = 90 ( cm) Ta có sơ đồ: Chiều dài: 90 cm Chiều rộng: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 90 : 2 = 45 ( cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 45 + 90 = 135 (cm) Chu vi của hình chữ nhật ban đầu là; ( 135 + 45 ) x 2 = 360 ( cm ) Đáp số : 360 cm 2,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
Tài liệu đính kèm: