Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 4 năm học: 2010 – 2011

Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 4 năm học: 2010 – 2011

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 85 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì II (GV chọn các đoạn trong 5 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.

* Các bài quy định:

1. Bốn anh tài (TV 4, tập 2 – trang 4, 5)

2. Sầu riêng (TV 4, tập 2 – trang 34)

3. Hoa học trò (TV 4, tập 2 – trang 43)

4.Thắng biển (TV 4, tập 2- trang 76, 77)

5. Con sẻ (TV 4, tập 2 – trang 90, 91)

 

doc 9 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 4 năm học: 2010 – 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hưng Điền B 
Lớp: Bốn 
Tên: ...
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 4 
NĂM HỌC: 2010 – 2011
 Môn: Tiếng việt (phần đọc)
Đọc: Ngày thi: 
 Viết: 
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 85 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì II (GV chọn các đoạn trong 5 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
* Các bài quy định:
1. Bốn anh tài	 (TV 4, tập 2 – trang 4, 5)
2. Sầu riêng 	 (TV 4, tập 2 – trang 34)
3. Hoa học trò	 (TV 4, tập 2 – trang 43)
4.Thắng biển	 (TV 4, tập 2- trang 76, 77)
5. Con sẻ	 (TV 4, tập 2 – trang 90, 91)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm – Thời gian: 35 phút)
	Đọc thầm bài “Sầu riêng” dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng.
Sầu riêng
Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta.
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
 MAI VĂN TẠO
1. Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
	a. Miền Bắc
	b. Miền Nam
	c. Miền Trung
2. Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào?
	a. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà.
	b. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
	c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào?
	a. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.
	b. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. 
	c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Trong câu “ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.”, bộ phận nào là chủ ngữ?
	a. Hoa
	b. Hoa sầu riêng
	c. Sầu riêng
5. Trong câu “ Gió đưa hương thơm ngát như hương cau.”, bộ phận nào là vị ngữ?
	a. đưa hương thơm ngát như hương cau
	b. hương thơm ngát như hương cau
	c. ngát như hương cau
6. Từ nào cùng nghĩa với từ dũng cảm?
	 a. Tháo vát
	 b. Anh dũng
	 c. Chuyên cần
7. Từ nào có nghĩa “ không sợ nguy hiểm”?
 a. Gan dạ
	 b. Lì lợm
	 c. Bướng bỉnh
8. Dấu gạch ngang trong trường hợp sau dùng để làm gì?
 Dụng cụ học tập:
 - Sách vở
 - Bút mực
 - Thước kẻ
 a. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
	 b. Phần chú thích trong câu.
	 c. Các ý trong một đoạn liệt kê.
------------ HẾT -----------
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 4
NĂM HỌC: 2010 – 2011
 Môn: Tiếng việt (phần viết)
 Ngày thi: 
 Viết chính tả: (5 điểm – Thời gian 15 phút). 
Giáo viên đọc cho HS viết:
Thắng biển
Mặt trời lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
Một tiếng ào dữ dội. Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và những dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ.
II. Tập làm văn: (5 điểm – Thời gian 35 phút).
*Đề bài: Hãy tả một cây mà em yêu thích.
Lưu ý:
- GV cho HS viết trên giấy ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
- Khi thi môn Tiếng việt giáo viên coi thi không được cho học sinh mở SGK.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : TIẾNG VIỆT ( Phần đọc)
Khối 4 – Năm học: 2010 – 1011
 **************
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
*Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
+ Đọc sai từ 2 – 4 tiếng đạt 0,5 điểm.
+ Đọc sai 5 tiếng đạt 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ) đạt 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ đạt 0,5 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên đạt 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. 
+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm. 
+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
- Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1.5 phút) đạt 1 điểm.
+ Đọc trên 1,5 phút đến 2 phút đạt: 0,5 điểm. 
+ Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu đạt: 0 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm. 
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm.
	Câu 1: b. Miền Nam ( 0,5 điểm)
Câu 2: c. Cả hai ý trên đều đúng ( 0,5 điểm)
Câu 3: c. Cả hai ý trên đều đúng ( 0,5 điểm)
Câu 4: b. Hoa sầu riêng ( 0,5 điểm)
Câu 5: a. đưa hương thơm ngát như hương cau ( 0,5 điểm)
Câu 6: b. Anh dũng ( 0,5 điểm)
Câu 7: a. Gan dạ ( 1 điểm)
Câu 8: c. Các ý trong một đoạn liệt kê (1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
	 Môn : TIẾNG VIỆT ( Phần viết)
 Khối :4 – Năm học: 2010 – 1011
 **************
I. Viết chính tả: 5 điểm.
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn đạt 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: 5 điểm.
	* Yêu cầu cần đảm bảo:
	- HS viết được bài văn ngắn, đúng thể loại văn miêu tả, gồm đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, câu văn dùng từ đúng, không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Đảm bảo nội dung sau:
1. Mở bài: (0,5 điểm)
- Giới thiệu bao quát về cây.
2. Thân bài: (4 điểm)
- Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. 
3. Kết bài: (o,5 điểm)
- Nêu được ích lợi ủa cây hoặc tình cảm của bản thân đối với cây.
*Lưu ý:
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, . Có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, trình bày bẩn  trừ 1 điểm cho toàn bài kiểm tra viết.
------------ HẾT -----------
Trường TH Hưng Điền B 
Lớp: Bốn 
Tên: ...
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 4 
NĂM HỌC 2010 – 2011
 Môn: Toán
 Ngày thi: 
 Thời gian: 40 phút 
Phần I: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
	Bài 1: Phân số nào sau đây tối giản?
 a. b. 	 c. d. 
 Bài 2: Phân số nào sau đây bằng với 1?	 	
 a. b. 	 c. 	 d. 
N
M
P
Q
Bài 3: Hình bình hành MNPQ:
 a. Chỉ có một cặp cạnh song song với nhau 
 b. Có một cặp đường thẳng vuông góc với nhau
 c. Có MN và QP là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau	
Phần II: (7 điểm) Làm các bài tập sau:
 Bài 1: Đọc các phân số sau:
	 a. :..
 b. :.
Bài 2: Viết các phân số sau:
	 a. Hai mươi lăm phần ba mươi mốt: .
 b. Mười tám phần năm mươi ba: 
Bài 3: Tính:
	a. + = ..
	b. - = 
 c. x = 
	d. : = .. ....	
Bài 5: Một trại nuôi gà, ngày đầu bán được số gà của trại, ngày thứ hai bán được số gà của trại. Hỏi cả hai ngày trại đó bán được bao nhiêu phần số gà của trại?
 Bài giải
	..
 ..
 ..
------------ HẾT -----------
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN
Phần I: (3 điểm) khoanh đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
Bài 1: c. 
Bài 2: b. 	
Bài 3: c. Có MN và QP là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau	
Phần II: (7 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Đọc đúng mỗi phân số đạt 0,5 điểm
Năm phần bảy
Tám phần mười lăm
Bài 2: (1 điểm) Viết đúng mỗi phân số đạt 0,5 điểm
 a. b. 
Bài 3: (4 điểm) Đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm
 a. + = + = 
 b. - = = 
 c. x = = 
 d. : = x = = 
Bài 4: (1 điểm)
	Bài giải
	Số gà của trại cả hai ngày bán được là:	 (0,25 đ)
 + = + = (số gà của trại ) (0.5 đ)
 Đáp số: số gà của trại (0,25 đ)
 Lưu ý:
 - Nếu các phép tính với phân số không qui đồng chỉ ra kết quả thì không tính điểm
 - Nếu lời giải sai mà phép tính đúng thì không đạt điểm.
 - Nếu đơn vị thiếu, sai hoặc không đúng dấu ngoặc đơn trừ 0,25 điểm cho cả bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 4 NĂM HOC 10 -11.doc