Đề thi kiểm tra giữa học kì II - Khối 4 năm học: 2011 – 2012 môn: tiếng Việt (phần đọc)

Đề thi kiểm tra giữa học kì II - Khối 4 năm học: 2011 – 2012 môn: tiếng Việt (phần đọc)

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 85 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì II (GV chọn các đoạn trong 5 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.

* Các bài quy định:

1. Trống đồng Đông Sơn (TV 4, tập 2 – trang 17)

2. Sầu riêng (TV 4, tập 2 – trang 34)

3. Vẽ về cuộc sống an toàn (TV 4, tập 2 – trang 55)

4. Thắng biển (TV 4, tập 2- trang 76, 77)

5. Con sẻ (TV 4, tập 2 – trang 90, 91)

 

doc 11 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì II - Khối 4 năm học: 2011 – 2012 môn: tiếng Việt (phần đọc)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học Hưng Điền B 
Lớp: Bốn 
Tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - KHỐI 4 
	NĂM HỌC: 2011 – 2012
 Môn: Tiếng việt (phần đọc)
 Ngày thi: 20/4/2012
 Đọc: 
Viết:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 85 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì II (GV chọn các đoạn trong 5 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
* Các bài quy định:
1. Trống đồng Đông Sơn	(TV 4, tập 2 – trang 17)
2. Sầu riêng 	 (TV 4, tập 2 – trang 34)
3. Vẽ về cuộc sống an toàn	 (TV 4, tập 2 – trang 55)
4. Thắng biển	 (TV 4, tập 2- trang 76, 77)
5. Con sẻ	 (TV 4, tập 2 – trang 90, 91)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm – Thời gian: 35 phút)
	Đọc thầm bài “Vẽ về cuộc sống an toàn” dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng.
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
50 000 bức tranh dự thi của thiếu nhi cả nước.
60 tranh được trưng bày.
46 giải thưởng.
Nhận thức và khả năng thẩm mĩ của các em rất đáng khích lệ.
UNICEF Việt nam và báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn.
Được phát động từ tháng 4-2001 nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em, cuộc thi đã nhận được sự hưởng ứng của đông đảo thiếu nhi cả nước. Chỉ trong vòng 4 tháng, Ban tổ chức cuộc thi đã nhận được 50 000 bức tranh gửi về từ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sơn La, Hà Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Nghệ An, Đắk Lắk, Tây Ninh, Cần Thơ, Kiên Giang, 
Chỉ cần điểm qua tên một số tác phẩm cũng đủ thấy kiến thức của các em về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông, thật là phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất (Hoàng Minh Uyên, 10 tuổi, giải đặc biệt), Gia đình em được bảo vệ an toàn (Tạ Bích Ngọc, 9 tuổi, giải nhất), Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường (Nguyễn Thúy Mai Dung, 7 tuổi, giải ba), Chở ba người là không được (Nguyễn Ngọc Lan Dung, 12 tuổi, giải ba), 
60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm (trong đó có 46 bức đoạt giải) đã làm nên một phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
 Theo báo ĐẠI ĐOÀN KẾT
1. Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
 a. Em muốn sống an toàn.
 b.Thiếu niên tiền phong.
 c. Thiếu nhi toàn quốc.
2. Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
 a .Trong bốn tháng, 50 000 bức tranh gửi về Ban tổ chức
 b. Trong bốn tháng, 60 bức tranh gửi về Ban tổ chức
 c. Trong bốn tháng, 46 bức tranh gửi về Ban tổ chức
3. Điều gì cho thấy các em nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
 a. Tên bài thi: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn.
 b. Tên bài thi: Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không được.
 c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
 a. Ba chìm bảy nổi
	 b. Gan vàng dạ sắt
	 c. Chân lấm tay bùn
5. Từ nào có nghĩa “ không sợ nguy hiểm”?
 a. Gan dạ
	 b. Lì lợm
	 c. Bướng bỉnh
6. Dấu gạch ngang trong trường hợp sau dùng để làm gì?
Dụng cụ học tập:
 - Sách vở
 - Bút mực
 - Thước kẻ
 a. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
	 b. Phần chú thích trong câu.
	 c. Các ý trong một đoạn liệt kê.
7. Câu tục ngữ nào có nghĩa “phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài”?
 a. Cái nết đánh chết cái đẹp
	 b. Người thanh tiếng nói cũng thanh
	 c. Trông mặt mà bắt hình dong
8. Chủ ngữ trong câu “Gia đình em được bảo vệ an toàn” là:
 a. Gia đình 
 b. Gia đình em
 c. Gia đình em được
9. Từ nào dưới đây có chữ tài với nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”?
 a. Tài sản
 b. Tài giỏi
 c. Tài trợ
10. Đặt câu kể Ai là gì ? với từ ngữ sau làm chủ ngữ :
 Bạn Bích Vân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
------------ HẾT -----------
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - KHỐI 4
NĂM HỌC: 2011 – 2012
 Môn: Tiếng việt (phần viết)
 Ngày thi: 20/4/2012
 Viết chính tả: (5 điểm – Thời gian 15 phút). 
Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Thắng biển
Mặt trời lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
Một tiếng ào dữ dội. Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và những dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ.
II. Tập làm văn: 5 điểm – Thời gian 35 phút.
*Đề bài: Hãy tả một cây mà em yêu thích.
Lưu ý:
- Giáo viên cho học sinh viết trên giấy ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
- Khi thi môn Tiếng việt giáo viên coi thi không được cho học sinh mở SGK.
Trường Tiểu học Hưng Điền B 
Lớp: Bốn 
Tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – KHỐI 4
 NĂM HỌC: 2011 – 2012
 Môn thi: Tiếng việt (Phần viết)
 Ngày thi: 20/4/2012
 Thời gian: 45 phút 
Điểm
1. Chính tả: (5 điểm) – Thời gian: 15 phút
2. Tập làm văn: (5 điểm) – Thời gian: 35 phút
*Đề bài: Hãy tả một cây mà em yêu thích.
 HƯỚNG DẪN CHẤM - Khối 4
 Môn : TIẾNG VIỆT ( Phần đọc)
	 Năm học: 2011 – 1012
 **************
I. Đọc thành tiếng: 5 điểm
*Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
+ Đọc sai từ 2 – 4 tiếng đạt 0,5 điểm.
+ Đọc sai 5 tiếng đạt 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ) đạt 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ đạt 0,5 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên đạt 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. 
+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm. 
+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
- Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1.5 phút) đạt 1 điểm.
+ Đọc trên 1,5 phút đến 2 phút đạt: 0,5 điểm. 
+ Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu đạt: 0 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm. 
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm.
	Câu 1: a. Em muốn sống an toàn ( 0,5 điểm)
Câu 2: a .Trong bốn tháng, 50 000 bức tranh gửi về Ban tổ chức ( 0,5 điểm)
Câu 3: c. Cả hai ý trên đều đúng ( 0,5 điểm)
Câu 4: b. Gan vàng dạ sắt ( 0,5 điểm)
Câu 5: a. Gan dạ ( 0,5 điểm)
Câu 6: c. Các ý trong một đoạn liệt kê ( 0,5 điểm)
Câu 7: a. Cái nết đánh chết cái đẹp ( 0,5 điểm)
Câu 8: b. Gia đình em ( 0,5 điểm)
Câu 9: b. Tài giỏi ( 0,5 điểm)
Câu 4: Học sinh đặt đúng dạng câu kể Ai là gì? ( 0,5 điểm)
 (Nếu thiếu dấu chấm cuối câu – 0,25 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM - Khối 4
 Môn : TIẾNG VIỆT ( Phần viết)
	 Năm học: 2011 – 1012
 **************
I. Viết chính tả: 5 điểm.
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn đạt 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm.
- Các tiếng sai giống nhau chỉ trừ một lần điểm.
II. Tập làm văn: 5 điểm.
	* Yêu cầu cần đảm bảo:
	- HS viết được bài văn ngắn, đúng thể loại văn miêu tả, gồm đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, câu văn dùng từ đúng, không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Đảm bảo nội dung sau:
1. Mở bài: (0,5 điểm)
- Giới thiệu bao quát về cây.
2. Thân bài: (4 điểm)
- Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. 
3. Kết bài: (0,5 điểm)
- Nêu được ích lợi ủa cây hoặc tình cảm của bản thân đối với cây.
*Lưu ý:
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, . Có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, trình bày bẩn  trừ 1 điểm cho toàn bài kiểm tra viết.
------------ HẾT -----------
Trường Tiểu học Hưng Điền B 
Lớp: Bốn 
Tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - KHỐI 4 
	NĂM HỌC: 2011 – 2012
 Môn: Toán
 Ngày thi: 19/4/2012
Phần I: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
	 Bài 1: Kết quả của phép trừ là:
 a. b. 	3 c. d. 
 Bài 2: Phân số nào sau đây bằng với 1?	 	
 a. b. 	 c. 	 d. 
Bài 3: Trong hình dưới đây, cặp đường thẳng song song với nhau là:
M
N
P
QQ
 a. MQ và NP 
 b. MN và QM
 c. MN và PQ
 d. MN và NP
Phần II: (7 điểm) Làm các bài tập sau:
 Bài 1: Đọc các phân số sau:
	 a. : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 b. : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Bài 2: Viết các phân số sau:
	 a. Sáu phần mười lăm: .
 b. Mười tám phần sáu mươi hai: 
Bài 3: Tính:
	a. + = ..
	b. - = 
 c. x = 
	d. : = .. ....	
Bài 5: Một xe ô tô giờ đầu chạy được quãng đường, giờ thứ hai chạy được quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu phần của quãng đường?
 Bài giải
	. . . ..
  . . . .
 ... .. . . ..
 ... . . . . .
 .. . . . . . .
------------ HẾT -----------
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN
Phần I: (3 điểm) khoanh đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
Bài 1: a. 
Bài 2: b. 	
Bài 3: a. MQ và NP 	
Phần II: (7 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Đọc đúng mỗi phân số đạt 0,5 điểm
Bảy phần mười tám
Hai mươi mốt phần ba mươi hai
Bài 2: (1 điểm) Viết đúng mỗi phân số đạt 0,5 điểm
 a. b. 
Bài 3: (4 điểm) Đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm
 a. + = + = = 
 b. 
 c. x = = 
 d. : = x = = 
Bài 4: (1 điểm)
	Bài giải
	Quãng đường sau hai giờ ô tô đó chạy được là:	 (0,25 đ)
 (quãng đường) (0.5 đ)
 Đáp số: quãng đường (0,25 đ)
 Lưu ý:
 - Bài 3: Nếu các phép tính với phân số không qui đồng chỉ ra kết quả thì không tính điểm
 - Bài 4: Nếu lời giải sai mà phép tính đúng thì không đạt điểm.
 - Nếu đơn vị thiếu, sai hoặc không đúng dấu ngoặc đơn trừ 0,25 điểm cho cả bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HOC 11-12.doc