Đề thi kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt – Khối 4 Trường TH Long Hựu Đông 1

Đề thi kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt – Khối 4 Trường TH Long Hựu Đông 1

ĐỀ BÀI:

I- PHẦN ĐỌC:

1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)

1. ĐỌC THẦM: Bài : Văn hay chữ tốt

Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:

Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

a. Vì chữ ông viết xấu.

b. Vì ông tiếp thu chậm.

c. Vì ông ham chơi , lười học.

Câu 2: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào?

a. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.

b. Mỗi buổi tối , ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ.

c. Ông mượn những quyển sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.

d. Tất cả các ý trên.

Câu 3: Cao Bá Quát nổi danh khắp cả nước vì :

a. Ông kiên trì luyện tập viết chữ.

b. Ông chăm chỉ học tập.

c. Ông là người văn hay chữ tốt.

 

doc 4 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt – Khối 4 Trường TH Long Hựu Đông 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG T.H LONG HỰU ĐÔNG 1 	 ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Họ và tên HS:	NĂM HỌC:2009-2010 	 
Lớp:	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
ĐỀ CHÍNH THỨC
	THỜI GIAN : 20 phút (phần đọc thầm, không kể TG phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)
ĐỌC THẦM: Bài : Văn hay chữ tốt
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
Vì chữ ông viết xấu.
Vì ông tiếp thu chậm.
Vì ông ham chơi , lười học.
Câu 2: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào?
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
Mỗi buổi tối , ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ.
Ông mượn những quyển sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
Tất cả các ý trên.
Câu 3: Cao Bá Quát nổi danh khắp cả nước vì :
Ông kiên trì luyện tập viết chữ.
Ông chăm chỉ học tập.
Ông là người văn hay chữ tốt.
Câu 4:Từ “đi học” là :
Danh từ .
Động từ.
Tính từ.
Câu 5: Đặt một câu hỏi cho bạn em về một vấn đề nào đó .
.
.
TRƯỜNG T.H LONG HỰU ĐÔNG 1 	 ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
	KHỐI:4	NĂM HỌC:2009.-2010 	 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT 
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG: 
Cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc dưới đây (đọan đọc khoảng130 từ trong vòng khoảng 1,5 phút và trả lời câu hỏi do giáo viên tự nêu):
	Bài 1:Ông trạng thả diều ( Trang 104 SGK TV 4 Tập một)
	Đọc đoạn : Sau vì nhà nghèo  các học trò của thầy.
	Bài 2: “Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi ( Trang 115 SGK TV 4 Tập một)
	Đọc đoạn : Bạch Thái Bưởi mở công ti Trưng Trắc , Trưng Nhị.
	Bài 3: Văn hay chữ tốt ( Trang 1129 SGK TV 4 Tập một)
	Đọc đoạn : Lá đơn viết lí lẽ  chữ khác nhau.
ĐỌC THẦM: Bài : Văn hay chữ tốt
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
Vì chữ ông viết xấu.
Vì ông tiếp thu chậm.
Vì ông ham chơi , lười học.
Câu 2: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào?
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
Mỗi buổi tối , ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ.
Ông mượn những quyển sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
Tất cả các ý trên.
Câu 3: Cao Bá Quát nổi danh khắp cả nước vì :
Ông kiên trì luyện tập viết chữ.
Ông chăm chỉ học tập.
Ông là người văn hay chữ tốt.
Câu 4:Từ “đi học” là :
Danh từ .
Động từ.
Tính từ.
Câu 5: Đặt một câu hỏi cho bạn em về một vấn đề nào đó .
PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ:
Bài viết: Cánh diều tuổi thơ
Viết đoạn : “ Tuổi thơ của tôi những vì sao sớm”.
Bài tập: Điền vào chỗ trống
l hay n : ớp trưởng, ồi cơm, việc àm , óng nực.
ươn hay ương : con l.., th mến , vui s , bay l .
TẬP LÀM VĂN: 
Đề bài: Em hãy kể lại một câu chuyện đã nghe , đã đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.
Long Hà, ngày 10.tháng12.năm 2009.
BGH DUYỆT	NGƯỜI RA ĐỀ
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA CUỐI KÌ I
	KHỐI:4 	MÔN: TIẾNG VIỆT 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
PHẦN ĐỌC: 
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đọc to, rõ, ngắt nghĩ đúng tốc độ đạt trả lời câu hỏi
Đọc to, rõ, ngắt nghĩ tương đối đúng tốc độ đạt gần tương đối trả lời câu hỏi.
Đọc tương đối rõ, ngắt nghĩ hơi chưa đúng, tốc độ hơi chậm, chưa hoàn thành câu hỏi.
Không đạt các yêu cầu trên.
ĐỌC THẦM: khoanh vào ý đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1:ý a
Câu 2:ý d
Câu 3:ý c
Câu 4:ý b
Câu 5: HS đặt câu đúng yêu cầu , rõ nghĩa , đúng ngữ pháp .
PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ:
Viết chính tả
Sai 3 lỗi trừ 1 điểm ( âm đầu, vần, tiếng ) (HSDT 5 lỗi)
Sai 4 dấu thanh trừ 1 điểm ( HSDT 6 dấu )
 Bài tập: điền đúng mỗi vần, âm, đạt 0,25 điểm
 a/ lớp trưởng , nồi cơm , việc làm , nóng nực.
 b/ con lươn, thương mến , vui sướng , bay lượn. 
TẬP LÀM VĂN:
 Hình thức có đủ 3 phần bài văn kể chuyện . Nội dung HS thể hiện đúng đề bài :
Phần mở đầu: Giới thiệu câu chuyện mình định kể.
Phần thân bài: kể đúng nội dung câu chuyện từ đầu đến hết, câu văn hay , sáng tạo.
Phần kết bài: nêu được kết thúc của câu chuyện haybài học , lời khuyên. 
10 ĐIỂM
5 điểm
5 điểm
 3 đ ->4,5 đ
1,5 đ - > 3 đ
1 điểm
5 ĐIỂM
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1điểm
10 ĐIỂM
5 ĐIỂM
3 điểm
2 điểm
1 điểm
1 điểm
 5 ĐIỂM
1 điểm 
3 điểm
1 điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI CUOI HKT TIENG VIET 4.doc