Câu 1: Cho câu văn sau:
"Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn.
a) Chỉ ra các danh từ, động từ, tính từ có trong câu văn trên.
b) Em hãy cho biết câu văn trên là câu đơn hay câu ghép? Chép lại câu văn rồi gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN của chúng.
Câu 2: Hãy xếp các từ sau vào 2 nhóm từ ghép và từ láy:
Mơ mộng, chậm chạp, giảng giải, học hành, nhỏ nhắn, phẳng lặng, dạy dỗ, nhỏ nhẹ.
Câu 3: Hãy chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong mỗi câu văn sau:
a) Mặt trời bẽn lẽn núp sau sườn núi, phong cảnh nhuốm những màu sắc đẹp lạ lùng.
b) Mưa rả rích đêm ngày, mưa tối tăm mặt mũi, mưa thối đất thối cát.
c) Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 4 - CẤP HUYỆN (Số 1) MÔN TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài: 70 phút) Phần I: TRẮC NGHIỆM: Dưới đây là các câu hỏi và các ý trả lời A,B,C,D. Hãy chép ra giấy kiểm tra ý trả lời đúng: Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? A. tranh giành B. co kéo C. ngốc ngếch D. ghê gớm Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? A. nước uống B. bông hoa C. hoa quả D. ăn cơm Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại? A. bạn đường B. gắn bó C. anh em D. học hỏi Câu 4: Từ nào là danh từ? A. tươi đẹp B. vẻ đẹp C. đẹp đẽ D. xinh đẹp Câu 5: Từ nào không cùng nghĩa với các từ còn lại? A. chăm chỉ B. siêng năng C. ngoan ngoãn D. chuyên cần Câu 6: Từ nào có nghĩa là “giữ cho còn, không để mất”? A. bảo quản B. bảo toàn C. bảo vệ D. bảo tồn Câu 7: Bộ phận trạng ngữ trong câu: "Bằng nghị lực phi thường, chú ve ráng hết sức rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi xác ve" bổ sung ý nghĩa gì cho câu? A. Chỉ mục đích C . Chỉ phương tiện B. Chỉ nguyên nhân D. Chỉ trạng thái Câu 8: Dòng nào đã có thể thành câu? A. Mặt nước loang loáng C. Ngôi trường thân quen ấy B. Trên cánh đồng đã được gặt hái D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành Câu 9: Tiếng "nhân" trong từ nào khác nghĩa tiếng "nhân" trong các từ còn lại? A. nhân tài B. nhân từ C. nhân loại D. nhân chứng Phần II: BÀI TẬP Câu 1: Cho câu văn sau: "Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn. Chỉ ra các danh từ, động từ, tính từ có trong câu văn trên. Em hãy cho biết câu văn trên là câu đơn hay câu ghép? Chép lại câu văn rồi gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN của chúng. Câu 2: Hãy xếp các từ sau vào 2 nhóm từ ghép và từ láy: Mơ mộng, chậm chạp, giảng giải, học hành, nhỏ nhắn, phẳng lặng, dạy dỗ, nhỏ nhẹ. Câu 3: Hãy chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong mỗi câu văn sau: Mặt trời bẽn lẽn núp sau sườn núi, phong cảnh nhuốm những màu sắc đẹp lạ lùng. Mưa rả rích đêm ngày, mưa tối tăm mặt mũi, mưa thối đất thối cát. Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ. Câu 4: Hãy chọn 1 ý ở câu 3 rồi viết khoảng 3- 5 dòng để nói lên cái hay cái đẹp của câu văn thông qua việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật tu từ của tác giả . Câu 5: Hãy chọn một loài cây mà em yêu thích và tả lại vẻ đẹp của loài cây đó. Trong bài viết có sử dụng các cụm từ sau: "Mỗi khi mùa xuân về", "Mùa hè sang", "Thu đến", "Khi trời chuyển mình sang đông" *Đáp án + Thang điểm: Phần I: 4,5 điểm, mỗi ý đúng được 0,5 điểm (1C, 2D, 3A, 4B, 5C, 6D, 7C, 8A, 9B) Phần II: 13,5 điểm Câu 1: a) (2đ) - 8 DT: sầu riêng, mùi thơm, mít, hương bưởi, cái béo, trứng gà, cái ngọt, mật ong. - 2 ĐT: chín, quện. - 4 TT: thơm, béo, ngọt, già (hạn). Tìm đúng 1- 2 từ : 1/4đ Tìm đúng 3- 4 từ : 1/2đ Tìm đúng 5- 6 từ : 3/4đ Tìm đúng 7- 8 từ : 1đ Tìm đúng 9- 10 từ : 1,25đ Tìm đúng 11- 12 từ : 1,5đ Tìm đúng 13- 14 từ : 2đ b) (1,5đ) "Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn. -Trả lời đúng đây là câu đơn: 0,5đ - (1đ) Gạch đúng mỗi bộ phận được 0,5 đ Câu 2: (2đ): Tìm đúng mỗi từ được 1/4 đ Từ ghép: Mơ mộng, giảng giải, học hành, nhỏ nhẹ, phẳng lặng, dạy dỗ. Từ láy: chậm chạp, nhỏ nhắn. Câu 3: ( 1,5 đ) a) Biện pháp nghệ thuật nhân hóa. b) Biện pháp nghệ thuật điệp ngữ. c) Biện pháp nghệ thuật đảo ngữ. - Nêu đúng mỗi ý được 0,5 đ Câu 4: (1 đ) : Nêu được giá trị (vẻ đẹp) của câu văn thông qua việc sử dụng các nghệ thuật tu từ. (Tùy theo cách diễn đạt của HS để cho từ 0,5 đến 1điểm) VD: Nhờ cách sử dụng biện pháp nhân hóa, tác giả đã vẽ lên một bức tranh thiên nhiên buổi hoàng hôn không chỉ có vẻ đẹp thơ mộng, quyến rũ, mà còn rất sống động và đầy tâm trạng ... Bằng cách sử dụng điệp ngữ "mưa" với cường độ tăng dần, tác giả đã giúp cho người đọc cảm nhận được rõ nét nhất, sinh động nhất về một cơn mưa mạnh mẽ, dữ dằn và dai dẳng, tưởng như chưa bao giờ có một cơn mưa như thế... Biện pháp đảo ngữ đã giúp cho màu nước sông Hương đã xanh lại càng thêm xanh, màu đỏ rực rỡ của những chùm phượng vĩ đã đỏ lại càng thêm đỏ. Bằng cách sử dụng biện pháp đảo ngữ, tác giả đã lột tả hết vẻ đẹp của dòng sông Hương thơ mộng... Câu 5: (5,5đ) Trình bày đúng 1 bài văn miêu tả cây cối, có đủ 3 phần MB, TB, KB, có sử dụng 4 cụm từ ở đề bài để tả thuần túy sự phát triển của một cái cây qua 4 mùa: 2,5 đ Tả sinh động bằng cách sử dụng có hiệu quả các biện pháp tu từ khi viết văn: 1đ Lời văn gọn, rõ, mạch lạc; chuyển câu, chuyển ý ăn khớp, nhịp nhàng: 1đ Bài viết biết kết hợp hài hòa các yếu tố trên, giàu cảm xúc:1đ *Trình bày bài: (2 điểm) Tùy theo chữ viết của HS để cho điểm trình bày, theo mức sau: - Bài viết đạt từ 9 – 14 điểm: cho tối đa 1 điểm trình bày. - Bài viết đạt từ 15 – 18 điểm: cho tối đa 2 điểm trình bày
Tài liệu đính kèm: