Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản 3 cột)

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản 3 cột)

TẬP ĐỌC

TIẾT 37: BỐN ANH TÀI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Mục tiêu chung:

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm, chăm học, góp phần phát triển năng lực Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

* Mục tiêu riêng cho HS Long:

- HS đọc được một câu trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Slide tranh minh họa SGK.

 

docx 55 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 69Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17
Ngày soạn: 25/12/2021
 Ngày giảng:Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021
TẬP ĐỌC
TIẾT 37: BỐN ANH TÀI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
* Mục tiêu chung:
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm, chăm học, góp phần phát triển năng lực Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- HS đọc được một câu trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Slide tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
 * Khởi động: Lớp hát 1 bài.
* Kết nối:
- GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Lắng nghe
2. Hình thành kiến thức mới:
Luyện đọc: (8-10p) 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 5 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh thông, sốt sắng, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
Lắng nghe
* Tìm hiểu bài: (8-10p)
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
+ Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
¶ Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
¶ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
¶Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót.
¶Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
¶ Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng
¶Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường.
¶Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
 - HS ghi lại nội dung bài
- HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác trong cuộc sống của mình.
3. Hoạt động thực hành.
 Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung bài
- Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em.
TOÁN
Tiết 92: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích
- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
*ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội: 3 324 ki-lô-mét vuông. 
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài. Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm, chăm học, góp phần phát triển năng lực Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- Thực hiện phép cộng 32+12 dưới sự HD của GV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu nhóm, Slide minh họa bài học.Video bài hát
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 5p
*Khởi động:
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc.
*Kết nối:
- GV giới thiệu, dẫn vào Hoạt động hình thành kiến thức mới:
- TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ
HS tham gia chơi
2. HĐ thực hành (30p)
Bài 1: Viết số thích hợp vào...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
* KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) là 3324 km2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
Bài 5: 
- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2.
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố.
- Nhận xét, chốt đáp án. 
- GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm 1999. Số liệu mới có thể thay đổi
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng (1p)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2
 13dm229cm2 = 1329cm2; 
10km2 = 10000000m2
84600cm2 = 846dm2 
9000000m2 = 9km2
- Thực hiện theo YC của GV.
- Làm cá nhân 
Đ/a:
a) S Hà Nội > S Đà Nẵng
 S Đà Nẵng < S TP HCM
 S TP HCM < S Hà Nội
b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Nẵng có S bé nhất
+ Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2.
- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài giải
Chiều rộng khu đất là:
 3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
 3 x 1 = 3 km2
 Đáp số: 3 km2
- Chữa lại các bài tập sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
- Thực hiện phép cộng 32+12 dưới sự HD của GV
KỂ CHUYỆN
TIẾT 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm, chăm học, góp phần phát triển năng lực Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- Được nghe các bạn đọc và nhớ tên bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Slide minh họa . 
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17
 + Giấy khổ to và bút dạ. 
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 5p
*Khởi động:
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc.
*Kết nối:
- GV giới thiệu, dẫn vào Hoạt động hình thành kiến thức mới:
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Lắng nghe
2. Hình thành KT (8p)
 * Việc 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
Lắng nghe
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
4. Hoạt động vận dụng (1p)
- HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh
- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
+ HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Cần biết ơn những người đã cứu giúp mình
+ Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả giá cho hành động của mình.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Giáo dục sự biết ơn
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm.
Ngày soạn: 25/12/2021
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- HS làm quen với hình bình hành
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm, chăm học, góp phần phát triển năng lực Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiê ... với con người; quan sát, làm thí nghiệm để biết vai trò của không khí với động vật, thực vật
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch
 * BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Biết thành phần của không khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +Slide minh họa bài học, video bài hát, bảng phụ. 
- HS: Sách giáo khoa, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 5’
* Khởi động 
+ Không khí có vai trò như thế nào đối với sự cháy?
+ Để duy trì sự cháy, ta làm thế nào?
* Kết nối:Gv dẫn Hoạt động hình thành kiến thức mới:
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Ô-xi cần cho sự cháy, càng có nhiều ô-xi thì sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. Ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh
+ Cần liên tục cung cấp ô-xi
Lắng nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:: 
HĐ1: Vai trò của không khí đối với con người.
+ GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn mục Thực hành SGK trang 72 và phát biểu nhận xét.
+ Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì?
+ Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy như thế nào?
+ Qua thí nghiệm và hiểu biết thực tế em hãy nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người?
- GV chốt vai trò của không khí với con người
HĐ2: Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi.
+ Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
** Từ xưa các nhà bác học đã làm thí nghiệm: Nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống . Khi nó thở hết ô- xi trong bình thuỷ tinh thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
+ Tại sao ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
+ Nêu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật?
- GV chốt vai trò của không khí với con người
HĐ3: Một số trường hợp phải dùng bình ô- xi: 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo cặp.
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có không khí hoà tan?
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi.
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật?
+ Thành phần nào trong không khí là quan trọng nhấtđối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi?
KL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô- xi để thở.
3. HĐ vận dụng (1p)
* GD bảo vệ môi trường: Con người cần không khí để thở. Vì vậy, để đảm bảo cho sức khoẻ thì không khí phải như thế nào? Cần làm gì đề giữ bầu không khí trong sạch
- Thực hành cá nhân và nêu nhận xét, cảm nhận của mình
+ Nhận thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra.
+ Cảm thấy khó chịu...
+ Con người cần không khí để thở, con người có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ngày nhưng không thể nhịn thở trong một phút.
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS quan sát hình 3, 4.
+ Vì trong bình kín không có không khí nên sâu bọ và cây bị chết.
- Lắng nghe
+ Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- níc, hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.
+ Động vật và thực vật cần không khí để sống.
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK.
+ Bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng
+ Máy bơm không khí vào nước.
+ Ví dụ: Nhịn thở trong trong một phút....... 
+ Khí ô- xi.
+ Những người thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần.
+ Không khí phải trong sạch.
- HS nêu các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Tìm các VD khác chứng tỏ không khí cần cho sự sống
 Lắng nghe
Quan sát
 Theo dõi, quan sát
TIẾNG VIỆT (HỌC KỂ CHUYỆN)
TIẾT 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 	
* Mục tiêu chung:
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm, chăm học, góp phần phát triển năng lực Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long: Tập viết tên bài
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Slide tranh minh họa.
 - HS: Vở BT, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 5p
*Khởi động:
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc.
*Kết nối:
- GV giới thiệu, dẫn vào Hoạt động hình thành kiến thức mới:
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Hát 
2. Hình thành KT (8p)
 * Việc 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
Lắng nghe
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
4. Hoạt động vận dụng (1p)
- HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh
- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
+ HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Cần biết ơn những người đã cứu giúp mình
+ Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả giá cho hành động của mình.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Giáo dục sự biết ơn
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm.
TOÁN
Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là1
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài. Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm, chăm học, góp phần phát triển năng lực Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Được biết về phân số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Slide minh họa bài học
- HS: Vở BT, bút, sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1.Hoạt động mở đầu: 5’
* Khởi động 
 Trò chơi: Bắn tên
- Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;....
* Kết nối
- GV nhận xét chung - Giới thiệu Hoạt động hình thành kiến thức mới:
- TBHT điều hành lớp tham gia trò chơi
HS hát
2. Hình thành KT (30p)
a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: 
Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam?
+ Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? 
=> GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy.
b) Trường hợp thương là phân số: 
Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? 
+ Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được không? 
- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
=> GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 
Vậy 3: 4 =?
- GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 
+ Thương trong phép chia 3: 4 = có khác gì so với thương trong phép chia 8: 4 = 2 không?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3: 4?
=> GV nhận xét, kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 
+ Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) 
+ Là các số tự nhiên.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
+ Không thể thực hiện được vì 3 không chia hết cho 4
- HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được cái bánh.
+ Vậy 3: 4 = 
- HS đọc: 3 chia 4 bằng 
+ Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3: 4 = là một phân số.
+ Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.
- HS lắng nghe và nhắc lại
- HS nêu ví dụ
3. Hoạt động thực hành:(18p)
Bài 1: Viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số 
 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì ta lấy TS chia cho MS để được thương là một số tự nhiên.
- GV chốt đáp án.
 Bài 3: 
a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu)
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào?
=> GV nhận xét, kết luận.
4. Hoạt động vận dụng (1p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đ/á:
 7: 9 = 5: 8 = 
 6: 19 = 1: 3 = 
- Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đ/á:
 36: 9 = = 4 ; 88: 11 = = 8
 0: 5 = = 0 ; 7: 7 = = 1
- Cá nhân – Lớp
Đ/á:
 6 = ; 1 = ; 27 = ; 
0 = ; 3 = 
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b).
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022.docx