Bài 3 : Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1
trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô
tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ,
số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng
a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm
xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1: Trong bài thơ "Nàng tiên Ốc" thì bà già đã nhặt được con ốc có
vỏ màu biêng biếc .
Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào câu thơ: "Đường vô xứ Nghệ quanh quanh.
Non xanh ước biếc như tranh họa đồ".
Câu hỏi 3: Ở hiền gặp có nghĩa là khuyên người ta sống nhân hậu sẽ gặp
điều tốt đẹp, may mắn.
Câu hỏi 4: Trái nghĩa với từ nhân hậu hoặc yêu thương là từ độc á.
Câu hỏi 5: Từ "hoài" có âm đầu là h, vần là oai, vậy có thanh là thanh uyền.
Câu hỏi 6: Trái nghĩa với từ đùm bọc hoặc úp đỡ là từ ức hiếp.
Câu hỏi 7: Hãy chỉ ra vần của tiếng "lành"? Vần của tiếng "lành" là .
Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào câu ca dao: "Anh em như thể chân tay.
Rách ành đùm bọc, dở hay đỡ đần".
-------------***---------------- 1 ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 VÒNG 1 Bài 1 : Trâu vàng uyên bác: (Điền chữ hoặc từ thích hợp) Câu 1: Sự tích hồ .bể. Câu 2: Đ..àn kết. Câu 3: Nhâ.. đạo. Câu 4: Lá trầu khô giữa .trầu. Câu 5: Dế .bênh vực kẻ yếu. Câu 6: Một cây làm chẳng nên . Câu 7: Nh.. n ái. Câu 8: Ở . gặp lành. Câu 9: Nhân ..ậu. Câu 10: Thương người như thể .thân. Bài 2 : Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài. Câu hỏi 1: Tiếng "ăn" có cấu tạo gồm những bộ phận nào ? a/ âm đầu, vần ; b/ âm chính ; c/ âm đệm ; d/ âm chính, thanh điệu Câu hỏi 2: Trong tiếng "hoàng" có âm đệm nào ? a/ h ; b/ a ; c/ o ; d/ ng Câu hỏi 3: Trong câu "Tháp Mười đẹp nhất bông sen." có mấy tiếng ? a/ tám ; b/ ba ; c/ chín ; d/ sáu Câu hỏi 4: Từ "Tiếng Việt" gồm có mấy dấu thanh ? -------------***---------------- 2 a/ năm ; b/ sáu ; c/ ba ; d/ bốn Câu hỏi 5: Từ "máy vi tính" do mấy tiếng tạo thành ? a/ ba ; b/ hai ; c/ bốn ; d/ một Câu hỏi 6: Từ "Tiếng Việt" gồm có mấy thanh ? a/ bốn ; b/ năm ; c/ sáu ; d/ bẩy Câu hỏi 7: Trong tiếng "tâm" có âm cuối là chữ nào ? a/ â ; b/ t ; c/ m ; d/ âm Câu hỏi 8: Thủy tộc là loài vật sống ở đâu ? a/ trên trời ; b/ trên cây ; c/ trên mặt đất ; d/ dưới nước Câu hỏi 9: Thuyền độc mộc là thuyền làm bằng vật liệu gì ? a/ sắt ; b/ cây gỗ ; c/ xi măng ; d/ thép Câu hỏi 10: Trong cấu tạo của tiếng không thể thiếu bộ phận nào ? a/ âm chính, vần ; b/ vần, âm đầu ; c/ âm chính, thanh điệu ; d/ âm đầu, âm chính Bài 3 : Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài. Câu hỏi 1: Trong bài thơ "Nàng tiên Ốc" thì bà già đã nhặt được con ốc có vỏ màu biêng biếc . Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào câu thơ: "Đường vô xứ Nghệ quanh quanh. Non xanh ước biếc như tranh họa đồ". Câu hỏi 3: Ở hiền gặp có nghĩa là khuyên người ta sống nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. Câu hỏi 4: Trái nghĩa với từ nhân hậu hoặc yêu thương là từ độc á. -------------***---------------- 3 Câu hỏi 5: Từ "hoài" có âm đầu là h, vần là oai, vậy có thanh là thanh uyền. Câu hỏi 6: Trái nghĩa với từ đùm bọc hoặc úp đỡ là từ ức hiếp. Câu hỏi 7: Hãy chỉ ra vần của tiếng "lành"? Vần của tiếng "lành" là . Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào câu ca dao: "Anh em như thể chân tay. Rách ành đùm bọc, dở hay đỡ đần". Câu hỏi 9: Bài thơ "Truyện cổ nước mình" do nhà thơ Lâm Thị Dạ viết. Câu hỏi 10: Điền từ còn thiếu vào câu ca dao: "Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài nhau". -------------***---------------- 4 ĐÁP ÁN TRẠNG NGUYÊN 2015 – 2016 _ LỚP 4 VÒNG 1 Bài 1 : Trâu vàng uyên bác: (Điền chữ hoặc từ thích hợp) Câu 1: Sự tích hồ .bể. (ba) Câu 2: Đ..àn kết. (o) Câu 3: Nhâ.. đạo. (n) Câu 4: Lá trầu khô giữa .trầu. (cơi) Câu 5: Dế .bênh vực kẻ yếu. (mèn) Câu 6: Một cây làm chẳng nên . (non) Câu 7: Nh.. n ái. (â) Câu 8: Ở . gặp lành. (hiền) Câu 9: Nhân ..ậu. (h) Câu 10: Thương người như thể .thân. (thương) Bài 2 : Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài. Câu hỏi 1: Tiếng "ăn" có cấu tạo gồm những bộ phận nào ? a/ âm đầu, vần ; b/ âm chính ; c/ âm đệm ; d/ âm chính, thanh điệu Câu hỏi 2: Trong tiếng "hoàng" có âm đệm nào ? a/ h ; b/ a ; c/ o ; d/ ng Câu hỏi 3: Trong câu "Tháp Mười đẹp nhất bông sen." có mấy tiếng ? a/ tám ; b/ ba ; c/ chín ; d/ sáu -------------***---------------- 5 Câu hỏi 4: Từ "Tiếng Việt" gồm có mấy dấu thanh ? a/ năm ; b/ sáu ; c/ ba ; d/ bốn Câu hỏi 5: Từ "máy vi tính" do mấy tiếng tạo thành ? a/ ba ; b/ hai ; c/ bốn ; d/ một Câu hỏi 6: Từ "Tiếng Việt" gồm có mấy thanh ? a/ bốn ; b/ năm ; c/ sáu ; d/ bẩy Câu hỏi 7: Trong tiếng "tâm" có âm cuối là chữ nào ? a/ â ; b/ t ; c/ m ; d/ âm Câu hỏi 8: Thủy tộc là loài vật sống ở đâu ? a/ trên trời ; b/ trên cây ; c/ trên mặt đất ; d/ dưới nước Câu hỏi 9: Thuyền độc mộc là thuyền làm bằng vật liệu gì ? a/ sắt ; b/ cây gỗ ; c/ xi măng ; d/ thép Câu hỏi 10: Trong cấu tạo của tiếng không thể thiếu bộ phận nào ? a/ âm chính, vần ; b/ vần, âm đầu ; c/ âm chính, thanh điệu ; d/ âm đầu, âm chính -------------***---------------- 6 -------------***---------------- 7 VÒNG 2 Bài 1: Chuột vàng tài ba. (Kéo ô vào giỏ chủ đề) Từ đơn nóng phập phồng long lanh mưa lung linh nắng mưa phùn lạnh lùng rất xinh đói Từ ghép cái bàn này phập phồng long lanh mưa phùn nắng -------------***---------------- 8 mưa phùn lạnh lùng rất xinh hoa hồng chạy thật nhanh Từ láy cái bàn này phập phồng long lanh lung linh nắng mưa phùn lạnh lùng rất xinh hoa hồng chạy thật nhanh Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Từ "liêu xiêu" được gọi là từ láy gì? láy âm đầu láy vần láy âm, vần láy tiếng Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào là từ láy có tiếng "hiền"? hiền lành hiền hậu hiền hòa hiền dịu Câu hỏi 3: Từ "nhỏ nhoi" được phân loại là từ láy gì? -------------***---------------- 9 láy âm đầu láy vần láy âm, vần láy tiếng Câu hỏi 4: Trong các từ sau, từ láy âm đầu là từ nào? xinh xinh lim dim làng nhàng bồng bềnh Câu hỏi 5: Trái nghĩa với từ "hiền lành"? vui tính độc ác hiền hậu đoàn kết Câu hỏi 6: Từ nào cùng nghĩa với từ "đoàn kết"? trung hậu vui sướng đùm bọc đôn hậu Câu hỏi 7: Trong câu thơ sau có mấy từ phức: Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa? 3 2 6 4 Câu hỏi 8: Từ nào cùng nghĩa với từ "nhân hậu"? -------------***---------------- 10 nhân từ vui vẻ đoàn kết đùm bọc Câu hỏi 9: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép? nhỏ nhắn nhỏ nhẹ nhỏ nhoi nho nhỏ Câu hỏi 10: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép tổng hợp có tiếng "nhà" nhà máy nhà chung cư nhà trẻ nhà cửa Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền từ để tạo từ láy trong câu: Gió bắt đầu thổi rào ..........ào. Câu hỏi 2: Điền từ để tạo từ láy trong câu: Một làn hơi ............è nhẹ tỏa trên mặt nước. Câu hỏi 3: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Uống nước ............ớ nguồn. Câu hỏi 4: Bài thơ "Tre Việt Nam" do nhà thơ Nguyễn D........... viết. -------------***---------------- 11 Câu hỏi 5: Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau: Loài tre đâu chịu mọc ................ Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. Câu hỏi 6: Từ có hai tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ...........ép Câu hỏi 7: Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau: Tre xanh xanh tự bao giờ Truyện ngày xưa đã có bờ ............ xanh Câu hỏi 8: Ánh mặt trời chiếu xuống mặt nước hồ lấp ................ánh Câu hỏi 9: Điền từ để tạo từ láy trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần .............ần biến mất. Câu hỏi 10: Điền từ để tạo từ láy trong câu: Em bé rất ngoan ...............oãn. -------------***---------------- 12 ĐÁP ÁN Bài 1: Chuột vàng tài ba. (Kéo ô vào giỏ chủ đề) Từ đơn nóng mưa nắng đói Từ ghép mưa phùn hoa hồng Từ láy phập phồng long lanh lung linh lạnh lùng Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Từ "liêu xiêu" được gọi là từ láy gì? láy âm đầu láy vần láy âm, vần -------------***---------------- 13 láy tiếng Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào là từ láy có tiếng "hiền"? hiền lành hiền hậu hiền hòa hiền dịu Câu hỏi 3: Từ "nhỏ nhoi" được phân loại là từ láy gì? láy âm đầu láy vần láy âm, vần láy tiếng Câu hỏi 4: Trong các từ sau, từ láy âm đầu là từ nào? xinh xinh lim dim làng nhàng bồng bềnh Câu hỏi 5: Trái nghĩa với từ "hiền lành"? vui tính độc ác hiền hậu đoàn kết Câu hỏi 6: Từ nào cùng nghĩa với từ "đoàn kết"? trung hậu vui sướng đùm bọc đôn hậu Câu hỏi 7: Trong câu thơ sau có mấy từ phức: Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa? 3 2 -------------***---------------- 14 6 4 Câu hỏi 8: Từ nào cùng nghĩa với từ "nhân hậu"? nhân từ vui vẻ đoàn kết đùm bọc Câu hỏi 9: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép? nhỏ nhắn nhỏ nhẹ nhỏ nhoi nho nhỏ Câu hỏi 10: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép tổng hợp có tiếng "nhà" nhà máy nhà chung cư nhà trẻ nhà cửa Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền từ để tạo từ láy trong câu: Gió bắt đầu thổi rào ..........ào. r Câu hỏi 2: Điền từ để tạo từ láy trong câu: Một làn hơi ............è nhẹ tỏa trên mặt nước. nh Câu hỏi 3: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Uống nước ............ớ nguồn. nh Câu hỏi 4: Bài thơ "Tre Việt Nam" do nhà thơ Nguyễn D........... viết. u -------------***---------------- 15 Câu hỏi 5: Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau: Loài tre đâu chịu mọc ................ Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. cong Câu hỏi 6: Từ có hai tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ...........ép gh Câu hỏi 7: Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau: Tre xanh xanh tự bao giờ Truyện ngày xưa đã có bờ ............ xanh tre Câu hỏi 8: Ánh mặt trời chiếu xuống mặt nước hồ lấp ................ánh l Câu hỏi 9: ... câu thơ: "Ngỡ từ quả thị bước ra Bé làm . giúp bà xâu kim" Thị Nở Cô Tiên Cô Cám -------------***---------------- 143 Cô Tấm Bài 3: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Bần hàn Chỉ huy 1 tiểu đội Làng Hôm trước phiên chợ Hổng (tiếng Nam Bộ) Nhà thơ Nhiệm vụ cao cả -------------***---------------- 144 BRáng (tiếng Nam Bộ) Hàng tơ, dệt thưa Hiền minh -------------***---------------- 145 ĐÁP ÁN Bài 1: Trâu vàng uyên bác. Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học hoặc phép tính phù hợp vào ô trống còn thiếu. Lửa thử vàng ....... nan thử sức. gian Nhân ........ thập toàn. vô Rộng làm kép ..... làm đơn. hẹp Vào ..... ra tử. sinh Bách niên ........ lão. giai Chết ............ còn hơn sống đục. trong Ruộng bề bề không bằng ......... trong tay. nghề Chớ thấy sóng ...... mà rã (ngã) tay chèo cả Gan ........ phổi đá. chai Nhân định thắng ....... thiên Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Cho câu “Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng”, cụm từ “thật huy hoàng” là bộ phận gì? -------------***---------------- 146 vị ngữ Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào phù hợp vào chỗ trống trong câu thơ: “Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào .” thướt tha Câu hỏi 3: Đáp án nào dưới đây chỉ chứa toàn là từ ghép phân loại? Đen kịt, đen sì, đen nhánh, đen láy, đen xám Câu hỏi 4: Trong câu: “Chim công khoác trên mình chiếc áo sặc sỡ.”, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? Nhân hóa Câu hỏi 5: Từ nào dưới đây là từ ghép? Thành thật Câu hỏi 6: Từ "xe" trong câu: “Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.” giữ chức năng gì? chủ ngữ Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào phù hợp vào chỗ trống trong câu thơ: “Những thằng cu áo đỏ chạy Vài cụ già chống gậy bước lom khom” lon xon Câu hỏi 8: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? mộc mạt Câu hỏi 9: “Tấm là một cô bé rất hiếu thảo.” thuộc kiểu câu nào? Ai ở đâu? Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu thơ: "Ngỡ từ quả thị bước ra Bé làm . giúp bà xâu kim" Cô Tấm Bài 3: Phép thuật mèo con. -------------***---------------- 147 Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Bần hàn Nghèo khổ Chỉ huy 1 tiểu đội Trung sĩ Làng Ấp Hôm trước phiên chợ Áp phiên Hổng (tiếng Nam Bộ) Không Nhà thơ Thi sĩ Nhiệm vụ cao cả Sứ mạng BRáng (tiếng Nam Bộ) cố gắng -------------***---------------- 148 Hàng tơ, dệt thưa the Hiền minh Sáng suốt -------------***---------------- 149 VÒNG 19 Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Con Khỉ Miêu Chân lý Nhà thơ Mộc Thiên địa Chuột -------------***---------------- 150 Ming nguyệt Thâm nghiêm Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: "Hãy lo bền chí câu .............. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai." Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cùng nghĩa với từ “dũng cảm” là “can đảm”, trái nghĩa với từ dũng cảm là từ .................. Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: "Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu .............. mang lạnh đang bay ngang trời." Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: "Tiên học lễ, hậu học ..............." Câu hỏi 5: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi được gọi là trung .............. Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa Tia nắng ............ nháy hoài trong ruộng lúa”? -------------***---------------- 151 Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau trong bài “Trống Đồng Đông Sơn”: “Trống đồng Đông Sơn đa đạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình .............. nhiều cánh tỏa ra xung quanh.” Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa ............ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.” Câu hỏi 9: Điền tên dấu thích hợp để hoàn thành định nghĩa sau: Dấu .............. chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: "Người có chí thì nên, nhà có ............ thì vững." Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Câu hỏi 1: Trong các từ sau, từ nào không cùng kiểu cấu tạo với các từ còn lại? luồn lách len lỏi rì rào thưa thớt Câu hỏi 2: Đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn, hoạn nạn, là nghĩa của câu thành ngữ nào? Cày sâu cuốc bẫm -------------***---------------- 152 Chân lấm tay bùn Ba chìm bẩy nổi Nhường cơm sẻ áo Câu hỏi 3: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau: “Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi Lòng chim vui nhiều Hót không biết mỏi.”? Huy Cận Trần Đăng Khoa Phạm Tiến Duật Nguyễn Khoa Điềm Câu hỏi 4: Nghĩa của “hòa” trong “hòa ước” giống nghĩa của “hòa” trong từ nào dưới đây ? Câu hỏi 5: "Thân em xưa ở bụi tre. Mùa đông xếp lại, mùa hè mở ra." Là cái gì? Quạt giấy Quạt mo Quạt điện Quạt nan Câu hỏi 6: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau : “Mẹ rằng : Quê mẹ, Bảo Ninh Mênh mông sóng biển, lênh đênh mạn thuyền Sớm chiều, nước xuống triều lên Cực thân từ thuở mới lên chín mười.”? Huy Cận Phạm Tiến Duật Tố Hữu Nguyễn Khoa Điềm -------------***---------------- 153 Câu hỏi 7: Câu “Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi.” là loại câu gì? Câu kể Câu khiến Câu hỏi Câu cảm Câu hỏi 8: Trong câu: “Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển khơi”, bộ phận nào là chủ ngữ? Tàu chúng tôi Chúng tôi Biển khơi Buông neo Câu hỏi 9: Chỉ ra từ khác kiểu cấu tạo với các từ còn lại? Liêu xiêu Phiêu diêu Thiêu thiếu Mỹ miều Câu hỏi 10: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ gì? nguyên nhân phương tiện thời gian nơi chốn -------------***---------------- 154 ĐÁP ÁN Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Con Tử Khỉ Hầu Miêu Mèo Chân lý Lẽ phải Nhà thơ Thi gia Mộc Cây Thiên địa Trời đất Chuột -------------***---------------- 155 Thử Ming nguyệt Trăng sáng Thâm nghiêm Sâu kín Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: "Hãy lo bền chí câu .............. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai." cua Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cùng nghĩa với từ “dũng cảm” là “can đảm”, trái nghĩa với từ dũng cảm là từ .................. hèn nhát Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: "Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu .............. mang lạnh đang bay ngang trời." giang Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: "Tiên học lễ, hậu học ..............." văn Câu hỏi 5: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi được gọi là trung .............. thành Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa Tia nắng ............ nháy hoài trong ruộng lúa”? tía -------------***---------------- 156 Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau trong bài “Trống Đồng Đông Sơn”: “Trống đồng Đông Sơn đa đạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình .............. nhiều cánh tỏa ra xung quanh.” ngôi sao Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa ............ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.” sổ Câu hỏi 9: Điền tên dấu thích hợp để hoàn thành định nghĩa sau: Dấu .............. chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. hai Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: "Người có chí thì nên, nhà có ............ thì vững." nền Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Câu hỏi 1: Trong các từ sau, từ nào không cùng kiểu cấu tạo với các từ còn lại? luồn lách len lỏi rì rào thưa thớt Câu hỏi 2: Đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn, hoạn nạn, là nghĩa của câu thành ngữ nào? Nhường cơm sẻ áo Câu hỏi 3: -------------***---------------- 157 Tác giả nào đã viết những câu thơ sau: “Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi Lòng chim vui nhiều Hót không biết mỏi.”? Huy Cận Câu hỏi 4: Nghĩa của “hòa” trong “hòa ước” giống nghĩa của “hòa” trong từ nào dưới đây ? Hòa nhau Hòa tan Hòa nhạc Hòa bình Câu hỏi 5: "Thân em xưa ở bụi tre. Mùa đông xếp lại, mùa hè mở ra." Là cái gì? Quạt nan Câu hỏi 6: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau : “Mẹ rằng : Quê mẹ, Bảo Ninh Mênh mông sóng biển, lênh đênh mạn thuyền Sớm chiều, nước xuống triều lên Cực thân từ thuở mới lên chín mười.”? Tố Hữu Câu hỏi 7: Câu “Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi.” là loại câu gì? Câu kể Câu hỏi 8: Trong câu: “Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển khơi”, bộ phận nào là chủ ngữ? Tàu chúng tôi Câu hỏi 9: Chỉ ra từ khác kiểu cấu tạo với các từ còn lại? Mỹ miều Câu hỏi 10: -------------***---------------- 158 Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ gì? nơi chốn
Tài liệu đính kèm: