Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần thứ 34

Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần thứ 34

TUẦN 34

Thứ 2TẬP ĐỌC

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I.Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt khoát.

2. Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp:

1. KTBC:

 -Kiểm tra 2 HS.

 +Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?

 +Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào ?

 -GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:

 a). Giới thiệu bài:

 -Trong cuộc sống, tiếng cười luôn đem đến cho chúng ta sự thoải mái sản khoái. Tiếng cười có tác dụng như thế nào ? Bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần thứ 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ 2
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt khoát.
2. Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sốùng lâu. 
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 +Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
 +Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Trong cuộc sống, tiếng cười luôn đem đến cho chúng ta sự thoải mái sản khoái. Tiếng cười có tác dụng như thế nào ? Bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.
 b). Luyện đọc:
 a/. Cho HS đọc nối tiếp. 
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 ­ Đoạn 1: Từ đầu  400 lần.
 ­ Đoạn 2: Tiếp theo  hẹp mạch máu.
 ­ Đoạn 3: Còn lại
 -Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai tiếng cười, rút, sảng khoái. 
 -Cho HS quan sát tranh.
 +Tranh vẽ gì ?
 b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc.
 c/. GV đọc cả bài một lượt.
 ­ Cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
 ­ Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù 
 c). Tìm hiểu bài:
 +Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn.
 +Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.
 +Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
 +Em rút ra điều gì qua bài học này ?
 d). Luyện đọc lại:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên cho người thân nghe.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết tập đọc sau.
-1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện.
+Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
+Gợi cho em về cuộc sống thanh bình hạnh phúc.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
-HS luyện đọc từ ngữ.
+Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân khấu mọi người đang xem và cười.
-1 HS đọc chú giải. 2 à 3 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm một lượt và trả lời câu hỏi sau:
-Bài báo gồm 3 đoạn:
­ Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm của con người, để phân biệt con người với các loài động vật khác.
­ Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
­ Đ 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100km/1 giờ các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
+Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+Bài học cho thấy chúng ta cần phải sống vui vẻ.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 -Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
 -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
 -Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 165.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị này.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
 ­ 103 m2 =  dm2
 ­ m2 = cm2
 ­ 60000 cm2 =  m2
 ­ 8 m2 50 cm2 =  cm2
 -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
 -Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau:
 ­ 103 m2 =  dm2
Ta có 1m2 = 100dm2 ; 103 Í 100= 10300
Vậy 103m2 = 10300dm2
 ­ m2 = cm2
Ta có 1m2= 10000cm2; 10000Í = 1000
Vậy m2 = 1000cm2
 ­ 60000 cm2 =  m2
Ta có 10000cm2 = 1m2; 60000 : 10000 = 6
Vậy 60000cm2 = 6m2
 ­ 8 m2 50 cm2 =  cm2
Ta có 1m2 = 10000cm2; 8 Í 10000 = 80000
Vậy 8m2 = 80000cm2
8m250cm2= 80000cm2 + 50cm2 = 80050cm2
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
 Bài 3
 -Nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh.
 -GV chữa bài trên bảng lớp. 
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
 -Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét.
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 Í 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 Í = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT : r/d/gi , dấu hỏi / dấu ngã
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết sai (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã)
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Trong dân gian có những bài ca dao, những câu tục ngữ đã đúc kết những kinh nghiệm của ông cha ta trong cuộc sống. Bên cạnh đó có những bài vè đem đến niềm vuio cho người lao động bằng cách nói thật độc đáo. Nói ngược – bài vè hôm nay chúng ta học là một bài như thế.
 b). Nghe - viết:
 a/. Hướng dẫn CT
 -GV đọc một lần bài vè Nói ngược 
 -Cho HS luyện viết những từ hay viết sai: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ 
 -GV nói về nội dung bài vè:
Bài vè nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
 b/. HS viết chính tả 
 -GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết.
 -GV đọc lại một lần.
 c/. Chấm, chữa bài 
 -GV chấm 5 à 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc nội dung BT2.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn BT.
 -GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm nhanh đúng.
Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại là: giải – gia – dùng – dõi – não – quả – não – não – thể.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT 2 cho người thân nghe.
-1 HS lên bảng làm BT3a (trang 145)
-1 HS làm bài 3b (trang 145)
-HS theo dõi trong SGK. 
-Đọc thầm lại bài vè.
-HS viết chính tả .
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức
-Gạch bỏ những chữ sai trong ngoặc đơn.
-Lớp nhận xét.
Thứ 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1).
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, 3)
- HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 +Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150).
 +Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Các em đã được học những từ ngữ nói về tinh thần lạc quan. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan yêu đời và cũng biết đặt câu với các từ đã mở rộng.
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Các từ phức được xếp vào 4 nhóm như sau:
 a/. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.
 b/. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
 c/. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
 d/. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc: Các em chọn ở 4 nhóm, 4 từ, sau đó đặt câu với mỗi từ vừa chọn.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
 * Bài tập 3: 
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc: Các em chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười không tìm các từ miêu tả kiểu cười. Sau đó, các em đặt câu với một từ trong các từ đã tìm được.
 -Cho HS ...  câu hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm.
2/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
-Tất cả các sinh vật trên Trái Đất đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ dinh dưỡng. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Con người cũng lấy thức ăn từ động vật và thực vật. Yếu tố con người được tách thành nhân tố độc lập vì hoạt động của con người khác hẳn với các loài sinh vật khác. Ở một góc độ nhất định, con người, thực vật, động vật cùng có lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải chất cặn bã vào môi trường. Nhân tố con người có vai trò ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ thức ăn trong tự nhiên ? Con người phải có một “mắt xích” trong chuỗi thức ăn hay không ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
 *Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó.
-Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.
-Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình, sau đó, giải thích sơ đồ.
GV hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm.
-Dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ từ tiết trước và hỏi:
 +Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này ?
-Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn.
-GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: 
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, thức ăn thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
 *Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố con người – Một mắt xích trong chuỗi thức ăn
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi sau:
 +Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?
 +Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người ?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người.
-Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có người.
-Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho nhu cầu sống, làm việc và phát triển, con người phải tăng gia, sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. Tuy nhiên, một số nơi, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào các việc khác đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến các loài sinh vật và môi trường sống của chúng thức ăn.
-Hỏi:
 +Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ?
 +Viêc săn bắt thú rừng, pha rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ?
 +Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ ?
 +Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ?
 +Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ?
-Kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Hoạt động của con người làm thay đổi mạnh mẽ môi trường, thậm chí có thể làm thay đổi hẳn môi trường và sinh giới ở nhiều nơi. Con người có thể làm cho môi trường phong phú, giàu có hơn nhưng cũng rất dễ làm cho chúng bị suy thoái đi. Một khi môi trường bị suy thoái sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới các sinh vật khác, đồng thời đe doạ cuộc sống của chính con người. Vì vậy chúng thức ăn phải bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên, bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật, đặc biệt là bảo vệ rừng. Vì thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật.
 *Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ lưới thức ăn
 Cách tiến hành
-GV cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có 4 HS.
-Yêu cầu HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó có con người.
-Gọi 1 vài HS lên bảng giải thích lưới thức ăn của mình.
-Nhận xét về sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm.
 3/.Củng cố:
-Hỏi: Lưới thức ăn là gì ?
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
-HS lên bảng làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
-Quan sát các hình minh họa.
-Tiếp nối nhau trả lời.
+Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.
+Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà.
+Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác.
+Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
+Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người.
+Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
-Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa.
-Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt từng thành viên giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ sung (nếu có).
-Lắng nghe.
-Quan sát và trả lời.
+Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn.
-HS giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
 Gà Đại bàng .
 Cây lúa Rắn hổ mang .
 Chuột đồng Cú mèo .
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe.
+Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có cơm, rau, thức ăn.
+Hình 8: Bò ăn cỏ.
+Hình 9: Sơ đồ các loài tảo à cá à cá hộp (thức ăn của người).
+Bò ăn cỏ, người ăn thị bò.
+Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người.
-2 HS lên bảng viết.
Cỏ à Bò à Người.
Các loài tảo à Cá à Người.
-Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.
+Con người là một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn, các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác.
+Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá.
+Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn.
+Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.
+Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật.
-Lắng nghe.
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết2 )
I/ Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
- HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hònh tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
 -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép
 -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
 * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
 -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
 -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
 * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
 -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
 +Lắp từng bộ phận.
 +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS đ 
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 34 CKTKN.doc