Giáo án 2 cột chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần 22

Giáo án 2 cột chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần 22

Tập đọc

SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU Tg: 38’

- Hiểu nội dung tả cây sầu riêng có nhiều nét dặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.

- Đọc trôi chảy, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng vào từ gợi tả.

- Giáo dục HS yêu quý, chăm sóc cây trồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC: 5’

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.

- Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Dạy học bài mới

 *Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa.

HĐ 1: Luyện đọc: 8’

- GV chia 3 đoạn

- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.

- Yêu cầu HS đọc nhóm 2

- GV đọc mẫu.

HĐ 2: Tìm hiểu bài: 10’

Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?

- Yêu cầu HS đọc toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK.

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 2 cột chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU Tg: 38’
- Hiểu nội dung tả cây sầu riêng có nhiều nét dặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- Đọc trôi chảy, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng vào từ gợi tả.
- Giáo dục HS yêu quý, chăm sóc cây trồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc 
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 5’
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
 *Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa.
HĐ 1: Luyện đọc: 8’
- GV chia 3 đoạn
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc nhóm 2
- GV đọc mẫu. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài: 10’
Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, của sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
Theo em “Quyến rũ” có nghĩa là gì?
Trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào thay thế từ “Quyến rũ”.
Trong 4 từ trên, từ nào dùng hay nhất? Vì sao?
 Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Gọi HS phát biểu ý chính của bài
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm: 12’
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV nhắc HS ngoài việc thể hiện giọng đọc cần chú ý nhấn giọng các từ ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng.
- Treo bảng phụ viết đoạn văn thứ nhất và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Tuyên dương HS đọc hay nhất.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:3’
Bạn nào biết câu chuyện Sự tích trái sầu riêng?
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu
- Quan sát và nêu ý kiến của mình.
- 1HS đọc bài 
- 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- HS đọc thành tiếng phần chú giải
- HS đọc theo nhóm. 
- Theo dõi Gv đọc mẫu
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
- Lắng nghe
- HS ngồi cùng bàn đọc bài, trao đổi và tìm ra những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của hoa sầu riêng, của sầu riêng, dáng cây sầu riêng.
- HS trả lời:
+ “Quyến rũ” có nghĩa là làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó.
+ Các từ “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người”.
+ Trong các từ trên, từ “quyến rũ” dùng hay nhất vì nó nói rõ ý mời mọc, gợi cảm đến với hương vị của trái sầu riêng.
+Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
 + Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
 + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
 + Vậy mà khi trái chín, hương vị toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.
- HS nêu
- HS trao đổi ý kiến và tìm giọng đọc hay: giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi.
- HS tìm và gạch chân các từ cần nhấn giọng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc.
- Đọc 3 đến 5 em diễn cảm một đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
. .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU Tg: 37’
- Củng cố về khái niệm phân số .
- Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
1. KTBC: 3’
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới : 30’
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài
- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
Bài 2 :- Gọi HS nêu yêu cầu 
Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, sửa sai 
Bài 3 :- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất. (c- MSC là 36; d- MSC là 12)
Bài 4 : HS khá giỏi
- GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong tùng nhóm.
- GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình.
3. Củng cố dặn dò: 4’
- GV tổng kết giờ học, dặn dò.
Hoạt động của HS
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 PS
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
 = = ; = = 
 = = ; = = 
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
• Phân số là phân số tối giản
 = = ; = = 
 = = 
- Nhận xét sửa sai.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) ; b) ; 
c) ; d) HS khá giỏi
- Nêu yêu cầu bài tập và làm bài.
a) ; b) ; c) ; d) 
- Hình b đã tô màu vào số sao.
*Ví dụ phần a: Có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu số sao.
. .
LỊCH SỬ
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU
-Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hâu Lê
- Những việc nhà Hậu lê làm để khuyến khích việc học tập. 
- Liên hệ với giáo dục ngày nay
- Giáo dục HS có ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Các hình minh hoạ trong SGK 
 - Phiếu học thảo luận nhóm cho HS. 
 - HS sưu tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xưa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4’ 
- Y/c HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS
- Cho HS q/s ảnh Văn Miếu.
- Quốc Tử Giám, Nhà Thái học, bia tiến sĩ và hỏi: 
(?) Ảnh chụp di tích lịch sử khi nào? Di tích có từ bao giờ? 
2. Bài mới: 30’
*Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời hậu lê
- Cho HS THảo luận nhóm theo định hướng sau: 
Hãy cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu sau:
- Y/c đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình 
- Y/c HS dựa vào nội dung phiếu đẻ mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, về người được đi học, về nội dung học, về nền nếp thi cử). 
*GV tổng kết và giơi thiệu:
 Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
*Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà hậu lê
- Y/c HS đọc SGK và TLCH
(?) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập.
*Kết luận:
3. Củng cố, dặn dò: 3’
 (?) Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê ?
- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Ảnh chụp Văn Miếu - Quốc Tử Giám, là tường đại học đầu tiên của nước ta được xây dựng bắt đầu từ thời nhà Lý. 
- Chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc SGK và thảo luận.
- Mỗi nhóm trình bày 1 ý trong phiếu, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS trình bày
- HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS đọc thầm SGK, phát biểu ý kiến 
- Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập là:
 + Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ)
 + Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
 + Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. 
 + Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
- HS phát biểu ý kiến
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 . .
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Chính tả
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU Tg: 38’
- Nghe viết đúng, đẹp từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm ... đến tháng năm ta trong bài Sầu riêng.
- Làm đúng bài tập chính tả, hoặc út/úc.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phu, VBT của hs.ï
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gv kiểm tra học sinh và viết các từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả tuần trước.
- Nhận xét bài viết trên bảng của HS
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài
 HĐ 1:Hướng dẫn viết chính tả: 20’
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
 Đoạn văn miêu tả gì?
 Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc?
b) Hướng dẫn viết từ khó
c) Viết chính tả
- Đọc cho HS viết theo quy định
d) Soát lỗi, chấm bài
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 12’
Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập b.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Dán tờ phiếu nghi bài tập lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo hình thức tiếp sức.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau:
- Theo dõi lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng đoạn văn trong SGK.
 + Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng
 + Những từ ngữ cho ta thấy hoa sầu riêng rất đặc sắc: hoa thơm ngát như hương cau, hương bưởi ...
- HS đọc và viết các từ sau: trổ, cuối năm, toả khắp khu vườn, giống cánh sen con ...
- HS viết 
- HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS làm bài trên bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
- 2 đến 3 HS đọc lại khổ thơ
- HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- HS 2 nhóm thi làm bài tiếp sức. 
- Đại diện của 2 nhóm đọc đoạn văn đã hoàn thành. Các nhóm khác nhận ... có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?
- Hãy suy nghĩ để tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.
Cách 1 
- GV đưa ra 2 băng giấy như nhau.
- Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần băng giấy?
- Chia băng giấy thứ 2 thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô mấy phần của băng giấy?
- Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?
- Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn ?
- Vậy và, phân số nào lớn hơn ?
- Phân số như thế nào so với ?
- Hãy viết kết quả so sánh và .
Cách 2 
- GV yêu cầu HS QĐMS rồi so sánh hai phân số và .
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ?
HĐ 2: Thực hành: 17’
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2: HS khá giỏi làm câu b
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: HS khá giỏi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hưỡng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- Mẫu số của 2 phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết.
- Đã tô màu băng giấy.
- Đã tô màu băng giấy.
- Băng giấy thứ 2 được tô màu nhiều hơn.
- băng giấy lớn hơn băng giấy.
- Phân số lớn hơn phân số .
- Phân số bé hơn phân số .
- HS viết .
Vậy < 
- Ta có thể QĐMS 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của phân số mới.
HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau:
a) QĐMS hai phân số và : = = ; = = 
Vì < nên < .
b. Hs làm tương tự phần a
- Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.
*Có thể trình bày bài như sau:
a) Rút gọn = = .
 Vì < nên < .
b) Hs tự làm bài
- Mai ăn cái bánh, Hoa ăn cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn.
- Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn đã ăn với nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập.
. .
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG.
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
-Biết được tác hại của tiếng ồn. Một số biện pháp phòng chống tiếng ồn.
- Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống
- Có ý thức thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về tiếng ồn và việc phòng, chống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4’
- Nêu những âm thanh mà em thích và những âm thanh em không thích?
2. Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài 
HĐ 1:- Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
 - Y/c các nhóm báo cáo kết quả.
- Tiếng động do dâu gây ra?
HĐ2:Tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống
- Y/c quan sát các hính trang 88
Hoạt động 3: 
- Tổ chức cho HS chơi
3. Củng cố - Dặn dò: 4’
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Hs trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
- Thảo luận nhóm. (theo tổ).
- Quan sát hình trang 83 để ghi lại những tiếng ồn. Có thể bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường, ở nơi em sinh sống.
- Hầu hết tiếng ồn đều do con người gây ra.
- Nêu tác hại và các biện pháp chống tiếng ồn và trả lời câu hỏi trong SGK.
 + Những biện pháp chống tiếng ồn:
 + Có nhưng q/định chung về chống tiếng ồn ở nơi công cộng.
 + SD các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồng truyền đến tai...
 (?) Làm gì để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
- Thảo luận cặp đôi.
- Trình bày kết quả thảo luận.
. .
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU
-Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Giáo dục HS biết yêu quý cái đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn cột B của BT4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4’
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn kể về một loại trái cây mà em thích.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới: 30’
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV ghi nhanh vào một bảng phụ
- Nhận xét, kết luận các từ đúng khen ngợi nhóm tìm được nhiều từ.
*Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ cá nhân.
- Yêu cầu đại diện tổ đọc các từ tổ mình tìm được.
- Nhận xét các từ đúng. 
*Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đặt câu. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS.
*Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò: 4’ 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ có trong bài.
- Hs đứng tại chỗ đọc bài.
- HS nhận xét đoạn văn của bạn.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng
- HS tạo thành 1 nhóm, tìm các từ ngữ theo yêu cầu.
- Đọc từ ngữ.
- HS đọc lại các từ trên bảng. Cả lớp ghi nhớ và viết vào vở.
- HS tìm từ tiếp nối trong tổ.
- Hs đọc thành tiếng trước lớp.
- 10 đến 15 HS tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt trước lớp.
- HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS dưới lớp dùng bút chì nối các dòng thích hợp với nhau trong SGK.
HS đọc thành tiếng các câu đã hoàn chỉnh.
+Chữ như gà bới: chữ viết xấu, nguệch ngoạc, nát vụn ...
+Mặt tươi như hoa: khuôn mặt xinh đẹp, tươi tắn.
. .
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Rèn kỹ năng so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4’
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 30’ Luyện tập.
 Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ?
- Nhận xét, sửa sai 
Bài 2: - GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm ra 2 cách so sánh phân số và .
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách QĐMS rồi so sánh, sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1.
Bài 3: - GV yêu cầu HS quy QĐMS rồi so sánh hai phân số: ; .
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại.
Bài 4: HS khá giỏi
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò: 4’
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai PS.
- Ta quy đồng mẫu số hai PS rồi mới so sánh.
- HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở 
a) < b) Rút gọn = = .
Vì < nên < .c) HS khá giỏi
- HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS so sánh : > 1; < 1.
- Vì > 1; .
- HS thực hiện và nêu kết quả so sánh : > 
- HS nêu cách thực hiện
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Trình bày như sau:
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là ; ; .
b) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là ;;.
- Nhận xét, sửa sai.
. .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn tả lá cây hoặc thân cây hoặc gốc cây em thích.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của mỗi tác giả ở từng đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
1. KTBC: 4'
- Gọi 3 Hs đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới: 30’
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung nhắc HS đọc đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre đọc thêm ở nhà hoặc lúc làm bài.
- Tác giả miêu tả cái gì?
- Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Lấy ví dụ minh hoạ?
Bài 2:- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm HS viết tốt
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò: 4’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn miêu tả lá, thân hay gốc của một cây mà em thích và phân tích cách tả lá cây, thân cây qua hai đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre.
Hoạt động của học sinh
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS đứng tại chỗ đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn lá bàng và cây sồi
- Thảo luận, làm việc trong nhóm theo yêu cầu.
a. Đoạn văn Lá bàng
 *Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của lá bàng qua bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông.
b. Đoạn văn Cây sồi già
 *Tác giả tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa hè.
 *Tác giả sử dụng biện pháp so sánh 
- Nêu ví dụ
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài vào vở hoặc giấy.
3 HS tả 3 bộ phận của cây.
3 đến 5 HS đọc bài
- HS nhận xét bài của bạn.
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4T22cktknmoi.doc