Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp

TIẾT 19 TẬP ĐỌC

ÔN TẬP (TIẾT 1)

I-MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đoc, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

* Mục tiêu riêng:

-HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc 75 tiếng/ phút)

II- CHUẨN BỊ : phiếu học tập .

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 LỊCH BÁO GIẢNG 
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
22/10
2012
Tập đọc 
Lịch sử 
Toán
Đạo đức
Chào cờ
19
19
46
10
10
Ôn tập ( tiết 1 ) 
Cuộc kháng chiến cống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( năm 981 )
Luyện tập 
Tiết kiệm thời giờ ( tiết 2)
HS chào cờ đầu tuần
3
23/10
2012
Khoa học 
Mĩ thuật 
Toán
Thể dục 
Luyện từ & câu
19
10
47
19
10
Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( tiết 2 )
Vẽ theo mẫu: Vẽ đồ vật có dạng hình trụ
Luyện tập chung 
Động tác Toàn thân của bài thể dục phát triển chung.Trò chơi:Con cóc là cậu Ông Trời 
Ôn tập ( tiết 2 )
4
24/10
2012
Tập đọc
Tập làm văn
Toán 
Địa lí 
Kể chuyện
20
19
48
20
10
Ôn tập ( tiết 3 ) 
Ôn tập ( tiết 4 )
Kiểm tra định kì giữa kì I
Thành phố Đà Lạt
Ôn tập ( tiết 5 ) 
5
25/10
2012
Khoa học
Luyện từ & câu
Toán
Âm nhạc
Thể dục 
20
20
49
10
10
Nước có những tính chất gì? 
Ôn tập ( tiết 6 ) 
Nhân với số có một chữ số. 
Học hát: Khăn quàng thắm mãi vai em. 
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. 
6
26/10
2012
Kĩ thuật 
Toán 
Chính tả
Tập làm văn 
SHTT
10
50
10
20
10
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu 
đột 
Tính chất giao hoán của phép nhân. 
Kiểm tra GHKI môn Tiếng việt (phần đọc)
Kiểm tra GHKI Tiếng việt ( phần viết) 
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012
TIẾT 19 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I-MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đoc, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
* Mục tiêu riêng: 
-HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc 75 tiếng/ phút)
II- CHUẨN BỊ : phiếu học tập .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
10phút
10 phút
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát
-Kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu HKI đến nay.
Gv nhận xét.
3-Bài mới
a) Giới thiệu bài: Ôn tập (Tiết 1 )
b) Bài tập 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học.
-GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV –HS nhận xét .
-GV nhận xét sửa sai, ghi điểm.
Bài tập 2: 
-Những bài Tập đọc như thế nào là truyện kể?
-Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”( Tuần 1,2,3 )
-GV yêu cầu HS đọc lại hai bài này.
- GV phát phiếu học tập cho HS làm bài cá nhân.
-GV nhận xét, chốt nội dung đúng:
HS hát 
-HS kể 
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- HS khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
-Đó là những bài kể về một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
+Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
+Người ăn xin
HS đọc thầm lại hai bài này
HS nhận phiếu và làm bài tập theo phiếu.
-HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Người ăn xin
-Tô Hoài 
-Tuốc-ghê-nhép 
- Ca ngợi Dế Mèn biết bênh vực kẻ yếu
-Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin 
- Dế Mèn, 
Nhà Trò, bọn nhện.
-Tôi ( Chú bé ), Ông lão ăn xin
10 phút
3 phút
1 pht
Bài tập 3: 
GV yêu cầu HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc .
-GV-HS nhận xét sửa sai đoạn văn có giọng đọc:
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha ,trìu mến 
b) Đoạn văn có giọng đọc giọng đọc thảm thiết
c) ) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe 
-GV cho HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó
-Gv nhận xét, ghi điểm. 
4-Củng cố, 
-GV nhận xét, yêu cầu những HS đọc chưa đạt hoặc chưa được đọc về luyện đọc để tiết sau kiểm tra tiếp.
-GV giáo dục HS biết bênh vực người yếu, thông cảm, sẻ chia trước nổi bất hạnh của người khác.
5Dặn dò:
Xem lại quy tắc viết hoa để Ôn tập ( tiết 2 )
Nhận xét tiết học .
HS đọc yêu cầu bài tập 3
- HS tìm trong hai bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc .
 - Là đoạn cuối của truyện Người ăn xin: “ Tôi chẳng biết của ông lão”
-Là đoạn Nhà Trò ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần I ) kể nổi khổ của mình: “Năm trước ăn thịt em”
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần II ): “Tôi thét đi không?”
-HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó
HS nhắc lại nội dung bài học.
HS theo dõi
TIẾT 19 LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾCHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC 
LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
I- MỤC TIÊU:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế( nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: + Lược đồ minh họa
 + Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: Dương Vân
Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua của dòng họ mình cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lĩnh, bấy giờ con của Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ tài trí để lãnh đạo nhân dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê)
- HS: SGK
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
12 phút
10 phút
7 phút
4 phút
1 phút
1- Ổn định: 
2- Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? 
- Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3-Bài mới
- GV giới thiệu bài
- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Hoạt động1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
-GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng.”
GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
- Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
-Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh? Đóng đô ở đâu để noun giặc?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-GV n hận xét, tuyên dương.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
4- Củng cố 
- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó.
5.Dặn dò: - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
-Nhận xét tiết học.
HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
Hoạt động cả lớp
- 1HS đọc đoạn: Năm 979.Tiền Lê
-HS đọc đoạn tìm câu trả lời.
-Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại
Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước
Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta
Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi vua cho ông.
- HS trao đổi & nêu ý kiến
-Lê Hoàn lên ngôi được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài giỏi đang lãnh đạo quân đội và có thể đánh đuổi quân xâm lược.Đinh Toàn còn nhỏ không gánh được việc nước.
-HS theo dõi, nêu nhận xét:
Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
-HS lắng nghe.
Các nhóm thảo luận các câu hỏi và trình bày:
- Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm 981. 
 bằng hai con đường: quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến theo đường Lạng Sơn.
-Lê Hoàn chia quân thành hai cánh: sau đó cho quân chặn đánh ở cửa sông Bạch Đằng và Ải Chi Lăng.
+ Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng theo kế của Ngô Quyền, Lê Hoàn cho quân ta đóng cọc ở cửa sông để đánh địch. Bản thân ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây. Nhiều trận đánh ác liệt đã diễn ra giữa ta và địch. Kết qủa quân thuỷ của địch phải rút lui.
+Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết liệt ở Ải Chi Lăng buộc chúng phải rút lui.
- Kết quả: Quân giặc bị chết quá nửa. Tướng giặc bị chết. Cuộc kháng chiến của ta hoàn toàn thắng lợi.
HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận
Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.
-HS lắng nghe.
TIẾT 46 TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : 
-Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘN ... 
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con.
GV nhắc lại cách làm:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
HS làm bảng con 
1 số nhân với 0 thì bằng mấy?
Bài tập 2:
 ( dành cho HS khá,giỏi)
GV theo dõi.
Bài tập 3:
a) Cho HS làm vào vở
GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau.
GV thu chấm, nhận xét .
b) ( dành cho HS khá, giỏi) 
Bài tập 4:
 ( dành cho HS khá,giỏi)
- GV theo dõi
- Nhận xét cá nhân.
4-Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân.
-GV giáo dục HS - Đặt thừa số này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái.
5Dặn dò 
-Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân
-Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
HS đọc: 
Thừa số thứ nhất là 241 324 có 6 chữ số. Thừa số thứ hai là 2 có một chữ số.
241 324
 2
 482 648
- Đặt thừa số này dưới thừa số kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái.
- Kết quả của phép nhân là 428 648. gọi là tích.
-HS nêu. HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ.
136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1
x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, viết 1 
 544 816 . 4 x 2 = 8, viết 8
 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2
 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, 
 viết 4, nhớ 1
 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816
-HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu.
- HS cả lớp làm bảng con
x
x
a. 341231 214325
 2 4
 682 462 857300
x
x
b. 102426 410536	
 5 3
 512130 1231608
- 1 số nhân với 0 thì bằng 0.
-HS tự làm bài.
m
2
3
4
5
201634xm
403268
604902
806536
1008170
HS nêu yêu cầu bài
HS làm bài vào vở
a. 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014
 = 1168489
843 275 - 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840
 = 225 435
HS tự làm bài
b. 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573
 = 35021
609 x 9 – 4845 = 5481 – 4845
 = 636
HS tự làm bài tập
GIẢI
Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:
850 x 8 = 6800( quyển)
Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là:
980 x 9 = 8820 (quyển)
Số quyển truyện cả huyện được cấp là:
 6800 + 8820 = 15620 ( quyển)
 Đáp số: 15620 quyển truyện.
- Đặt thừa số này dưới số hạng kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái.
-Lắng nghe
TIẾT 20 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 ÔN TẬP ( TIẾT 6 )
I-MỤC TIÊU :
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
* Mục tiêu riêng: 
- HS khá, giỏi phân biệt sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II- CHUẨN BỊ :
-Phiếu học tập.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1 phút
3 phút
1 phút
14phút
7 phút
9 phút
4 phút
1 phút
1.On định 
2. Bài cũ : On tập ( tiết 5 )
3 Bài mới
- Giới thiệu bài: On tập ( tiết 6 )
Bài tập 1, 2:
- GV cho HS đọc đoạn văn và yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình, chỉ cần tìm một tiếng.
-GV –HS nhận xét ,sửa sai .
- GV hướng dẫn HS làm BT3
- GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về từ đơn ,từ láy ,từ ghép .
- GV – HS nhận xét , sửa sai , tuyên dương HS .
-GV lưu ý: Nếu HS có cho luỹ tre,cánh đồng, dòng sông là từ ghép thì vẫn chấp nhận.
-BT4: Gọi HS đọc YC
? Thế nào là danh từ ?
? Thế nào là động từ?
4- Củng cố:
-GV giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức trong viết văn, dùng từ.
5Dặn dò – Về tìm các danh từ trong bài .
-Chuẩn bị thi GHKI
-Nhận xét tiết học
HS hát
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-3HS đọc đoạn văn bài tập 1 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 2
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình
- Làm vào phiếu học tập .
Tiếng
Am đầu
Vần
Thanh
a)-ao
b)-dưới
-tầm 
-cánh 
d
t
c
ao
ươi
âm
anh
ngang
sắc 
huyền
sắc
-HS đọc yêu cầu BT3
+Từ đơn là từ gồm chỉ một tiếng
+Từ láy là từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.
+Từ ghép là từ được tao ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
Từ đơn
Từ láy
Từ ghép
-dưới 
-cánh 
-chú, là, luỹ, 
-tre 
-xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng, 
rì rào
rung rinh 
thung thăng
bây giờ 
khoai nước 
tuyệt đẹp
hiện ra
xuôi ngược
xanh trong
cao vút 
-HS nêu YC BT4
- Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người , vật,hiện tượng , đơn vị ).
- Động từ là những từ chỉ hoạt động ,trạng thái của sư vật.
Danh từ
Động từ
Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước.
Rì rào 
rung rinh 
hiện ra 
gặm 
ngược xuôi, bay
-HS nhắc lại nội dung ôn tập
ÂM NHẠC
HỌC HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
( GV BỘ MÔN DẠY ) 
..
TIẾT 20 THỂ DỤC
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” 
( GV BỘ MÔN DẠY)
.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012
TIẾT 10 KĨ THUẬT 
 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA(tiết 1)
( GV BỘ MÔN DẠY)
..
TIẾT 50 TOÁN 
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN 
I - MỤC TIÊU : 
- Nhận biếtđược tính chất giao hoán của phép nhân.
-Bước đầu vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
10phút
6 phút
10phút
1 phút
2 phút
1phút
3 phút
1 phút
1-Ổn định: 
2-Bài cũ: Nhân với số có một chữ số.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
 102426 x 5 410536 x 3	 
GV nhận xét, ghi điểm.
3-Bài mới
Giới thiệu bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. 
- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân.
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức.
 YC HS tính 5 x 7 và 7 x5
 Nhận xét 5 x 7 = 7 x 5
GV treo bảng phụ ghi như SGK
Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.
Nếu ta thay từng giá trị của của a & b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này.
GV ghi bảng: a x b = b x a
a & b là thành phần nào của phép nhân?
Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào?
Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.
Bài tập 2:
Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân)
Ví dụ:7 x 835 tính bình thường.
Bài 2.c) ( dành cho HS khá, giỏi)
Gv theo dõi
Bài tập 3: ( dành cho hS khá, giỏi)
Gv theo dõi, giúp đỡ HS.
Bài tập 4: ( dành cho HS khá, giỏi)
GV theo dõi.
4-Củng cố 
-Nêu công thức và tính chất giao hoán của phép nhân.
-GV giáo dục HS tính cẩn thận và ham thích học toán.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000
-Nhận xét tiết học.
HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ.
-2 HS lên bảng làm bài.
-HS nhắc lại
HS nêu: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
HS tính: 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- là thừa số của phép nhân.
-HS nêu so sánh
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Vài HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu bài
HS thảo luận nhóm bàn rồi nêu kết quả
a. 4 x 6 = 6 x 4 b. 3 x 5 = 5 x 3
 20 x 7 = 7 x 20 2138 x 9 = 9 x 2138
HS nêu yêu cầu bài
x
HS làm vở
x
x
x
a) 1357 7 b.40263 5
 5 ) 853 7 1326 
 6785 5971 281841 6630
HS tự làm bài tập.
c. 10287 x 5 =( 3 +2) x 1087
HS tự làm bài.
4 x 2145 = ( 2100 + 45) x4
3964 x 6 = ( 4 + 2) x ( 3000 + 964) 
10 287 x 5 = ( 3 + 2) x 10 287.
HS suy nghĩ làm bài.
a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0
HS nêu.
TIẾT 10 CHÍNH TẢ 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHKI MÔN TIẾNG VIỆT ( Phần đọc ) 
TIẾT 20 TẬP LÀM VĂN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHKI MÔN TIẾNG VIỆT ( Phần viết)
.
 TIẾT 9 SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
- Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân 
-Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
-Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
 II. CHUẨN BỊ:
 Lớp trưởng lập báo cáo
 GV:phương hướng tuần 11.
 III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Ổn định: Hát 
Tổng kết hoạt động tuần 10
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập, đạo đức, chuyên cần,lao động, vệ sinh,phong trào, cá nhân xuất sắc, tiến bộ.
 * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 10
 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
- GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua:
a/ Học tập:
 .
 b/ Đạo đức:
 ..
 c/ Chuyên cần: .
 d/ Lao động – Vệ sinh: .
+ GV tuyên dương các em thực hiện tốt trong tuần
3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: 
-HS xuất sắc: 
-HS tiến bộ: ..
 3. Xây dựng phương hướng tuần tới
- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhóm phát biểu.
a. Học tập:
-Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. 
-HS thực hiện thi giữa học kì I nghiêm túc. 
 -Nhắc HS có thói quen học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập
- Tham gia các cuộc thi do nhà trường tổ chức vào tuần nghỉ GHKI.
b. Đạo đức : 
-Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
- Rèn luyện tác phong của người đội viên.
c. Chuyên cần: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ; tránh nghỉ học không phép.
d. Vệ sinh: 
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giữ gìn cơ thể, trường lớp.
e. Phong trào:
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội
 4. Tổ chức chơi văn nghệ, vui chơi
 GVCN
 	Trần Thị Điệp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2012_2013_tran_thi_diep.doc