Tập đọc : THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu : Học sinh đọc đúng các từ khó : lên cao,giáo lên lan rộng. đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp căng thẳng cảm hứng ca ngợi
Hiểu nội dung, ý nghiã bài: Ca ngợi lòng dũng cảmý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên
II.Đồ dùng Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ : 2 hs đọc thuộc lòng bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Tuần 26 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2010 Tập đọc : Thắng biển I.Mục tiêu : Học sinh đọc đúng các từ khó : lên cao,giáo lên lan rộng. đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp căng thẳng cảm hứng ca ngợi Hiểu nội dung, ý nghiã bài: Ca ngợi lòng dũng cảmý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên II.Đồ dùng Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ : 2 hs đọc thuộc lòng bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.HD học sinh đọc và tìm hiểu bài : a.Luyện đọc : - HS nối tiếp nhau đọc đọc 3 đoạn của bài đọc 2-3 lượt GV kết hợp hd học sinh quan sát tranh minh hoạ . Giúp hs hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài (mập , cây vẹt, xung kích, chão) -HS luyện đọc theo cặp . 2hs đọc cả bài -GV đọc diễn cảm toàn bài Đoạn 1 đọc giọng chận dãi Đoạn 2 giọng gấp gáp căng thẳng Đoạn 3 giọng hối hả gấp gáp hơn b.Tìm hiểu bài : - Hs đọc lướt cả bài ? Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào (Biển đe doạ đoạn 1, biển tấn công đoạn 2.người thắng biển đoạn 3 ) - Hs đọc thầm đoạn1 tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển: ( gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dừ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé - HS đọc thầm đoạn 2 : Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ?( cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi như một đàn cá voi lớn, sóng tràn qua những cây vẹt cao nhất,vụt vào thân đê rào rào;cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội ác liệt:Một bên là gió trong một cơn giận giữ điên cuồng,một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ)trong đoạn một và đoạn hai ,tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của cơn biển cả (so sánh, nhân hoá) - Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? (tạo nên hình ảnh rõ nét sinh động gây ấn tượng mạnh ) *Học sinh đọc thầm đoạn 3 ?Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và sự chiến thắng của con người trươc cơn bão C.hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: -Ba học sinh nối tiếp nhau đọc ba đoạn của bài (hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn như gợi ý ở mục luyện đọc Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn 3.Củng cố dặn dò: - Học sinh nói ý nghĩa bài văn - Giáo viên nhận xét tiết học Đạo đức : Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng 1. Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo ? Vì sao cần tích cực than gia các hoạt động nhân đạo ? 2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở trường ở lớp ở địa phương II.Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm GV yêu cầu hs đọc thông tin trang 37 sgk và trả lời các câu hỏi 1,2 Các nhóm thảo luận 4’ GV gọi đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi tranh luận GV kết luận : Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi . Chúng ta cần cản thông chia sẻ với họ quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi GV giao cho từng nhóm hs thảo luận bài tập GV gọi đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét bổ sung . GV kết luận Việc làm trong các tình huống a,c là đúng -Việc làm trong tình huống b là sai vì không xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân . *Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( bài 3, SGK ) Tiến hành như hoạt động 3 bài 3 -GV lần lượt nêu từng ý kiến -HS biểu lộ thái độ bằng cách giơ những tấm biển mầu theo qui ước -GV yc hs giải thích lý do Vì sao em cho là sai (đúng ) -GV kết luận ý kiến a : Đúng , b. Sai , c: sai , d : đúng -Gv mời 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk *Hoạt động tiếp nối : -Hs sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương ca dao tục ngữ về các hoạt động nhân đạo . Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tập đọc : Ga – vrốt ngoài chiến luỹ I.Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài. - Đọc đúng lưu loát các tên riêng người nước ngoài ( Ga-vrốt , ăng-gôn –ra, Cuốc phây- rắc, lời đối đáp giữa các nhân vật -Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn chuyện thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga-vrốt ngoài chiến luỹ -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt II.Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ : B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài : a.Luyện đọc : HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 -3 lượt Đoạn 1: 6 dòng đầu : Đoạn 2- tiếp đến Ga-vrốt nói ; Đoạn 3 còn lại GV kết hợp giúp hs phát âm đúng các tên riêng đọc đúng các câu hỏi, câu cảm ; Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong bài HS đọc theo cặp 1-2 HS đọc cả bài GV đọc diễn cản các bài văn +Giọng Ăng- gion- ra bình tĩnh +Giọng Ga-vrốt luôn bình thảm hồn nhiên tinh nghịch Nhấn giọng các từ ngữ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân b.Tìm hiểu bài : - HS đọc lướt phần đầu truyện, trả lời ? Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ? (để nhặt đạm giúp nghĩa quân có đạn để chiến đấu Hs đọc đoạn còn lại, trả lời : Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt ? ( Ga-vrốt không sợ nguy hiểm ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch ; Cuốc phăng rắc thét giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn , Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn giặc, chơi trò ú tim với cái chết . *HS đọc đoạn cuối: ? Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần . Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt (ga-vrốt ) là một câu bé anh hùng c. HS đọc diễn cảm : GV cho4 hs đọc theo cách phân vai - HD học sinh đọc đúng và đọc diễn cảm lời các nhân vật - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn Ga-vrốt dốc bảy, tám bao đạn một cách ghê rợn 3.Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Yêu cầu học sinh về nhà luyện đọc . Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng nói : -Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( hoặc đoạn truyện ),đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người -Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( hoặc đoạn truyện ) 2. Rèn kĩ năng nghe - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II.Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Một học sinh kể một đoạn của câu chuyện những chú bế không chết B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : - Một HS đọc đề bài GV gạch dưới những từ lòng dũng cảm , được nghe được đọc trong đề bài -Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4 GV : Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 ( ở lại với chiến khu, Nỗi dằn vặt của An- đrâyca.) là những chuyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truỵên đó . + Một số học sinh tiếp nối nhau giới thiệu tên câu truyện của mình . 3. HS thực hành kể truyện trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . 4. HS kể chuyện trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể . GV cho cả lớp trao đổi về nhân vật chi tiết trong truyện . -Cả lớp và GV nhận xét tính điểm , bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ,bạn kể chuyện hấp dẫn nhất . C.Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2010 Luyện từ và câu : Luyện tập về câu kể ai là gì ? I. Mục tiêu : -Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Tìm được câu kể Ai là gì ? Trong đoạn văn , nắm được tác dụng của mỗi câu xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó -Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì ? II.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Một HS nói ý nghĩa của các từ gan dạ , gan góc , gan lì B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài1. HS đọc yêu cầu của bài tập ? Tìm các câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , nêu tác dụng của nó ? -HS phát biểu nhận xét- GV chốt lại lời giải đúng +Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên Huế. ( giới thiệu ) +Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. ( nhận định ) +Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này. (giới thiệu ) +Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. ( nhận định ) Bài 2) HS đọc yêu cầu của bài xác định chủ ngữ vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được -HS phát biểu ý kiến -GV gọi một HS lên bảng gạch dưới chủ ngữ và vị ngữ của từng câu *Bài 3 HS đọc yêu cầu . GV gợi ý Mỗi em cần tưởng tượng tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu gặp bố mẹ Hà trước hết cần chào hỏi nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm, sau đó giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm ( chú ý dùng kiểu câu Ai là gì ? ) + Giới thiệu thật tự nhiên . GV cho HS giỏi làm mẫu -HS viết đoạn giới thiệu vào vở bài tập -GV cho HS nối tiếp nhau đọc đoan văn , chỉ rõ các câu kể Ai là gì? - Cả lớp theo dõi nhận xét . GV chấm điểm một số em C.Củng cố dặn dò : -GV nhận xét giờ học , chuẩn bị bài sau Kĩ thuật : Các chi tiết và dụng cụ của bộ ghép mô hình kĩ thuật I. Mục tiêu : -HS biết tên gọi, hình dạng của những chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình KT -Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp tháo các chi tiết -Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau II. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu tiết học B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: GVhướng dẫn HS gọi tên nhận dạng các chi tiết và dụng cụ Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết theo mục 1 SGK GV tổ chức cho học sinh gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng ( hình1 – SGK) GV giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp . các loại chi tiết được xếp trong hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau GV cho các nhóm HS tự kiểm tra tên gọi nhận dạng từng loại chi tiết dụng cụ như hình 1 SGK *Hoạt động 2: GVhướng dẫn HS cách sử dụng clê tua vít a.Lắp vít : -GV hướng dẫn khi lắp các chi tiết dùng ngón cái và ngón trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp ren của vít, ta dùng clê giữ chặt ốc,tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán của tua vít theo chiều của kim đồng hồ +Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau GV gọi 2-3 HS lên bảng thao tác lắp vít – Cả lớp lắp b.Tháo vít : -GV hướng dẫn cách tháo vít HS quan sát hướng dẫn của GV và hình 3. GV cho HS thực hành cách tháo vít *Lắp ghép một số chi tiết -GV làm mẫu một phần ( hình 4 SGK ) Yêu cầu HS gọi tên số lượng của mối ghép -GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp * Thực hành: -GV yêu cầu các nhóm HS gọi tên, đếm số lựơng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a-4b-4c-4d -4e -Tuỳ theo điều kiện GV yêu cầu mỗi HS lắp 2- 4 mối ghép -HS thực hành lắp ghép các mối ghép -GV nhắc nhở HS + Phải sử dụng cờ – lê và tua vít để tháo lắp các chi tiết + Chú ý an toàn khi sử dụng tua vít + Dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để tránh rơi vãi Khi lắp ghépvị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình * Hoạt động 3. (Đánh giá kết quả học tập ) -HS trưng bày sản phẩm thực hành + GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá -Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng qui trình -Các chi tiết lắp chắc chắn và không bị xộc xệch -HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình của bạn -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh -GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp III.Nhận xét dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau 14 / 3 / 2010 Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu : - HS nắm được hai kiểu kết bài ( Không mở rộng, mở rộng ) trong bài văn tả cây cối. - Luyện viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng II. Các họat động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: -2 hs làm miệng bài tập 4 tiết trước -Gv nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập : *Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, trao đổi cùng bạn trả lời câu hỏi . HS phát biểu ý kiến GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài . Kết bài ở đoạn a nói được tình cảm của người tả đối với cây. kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây *Bài 2: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS dán tranh ảnh một số cây -HS đọc bài suy nghĩ trả lời từng câu trong sgk để hình thàch các ý cho một kết bài mở rộng hs nối tiếp nhau phát biểu theo dàn ý ghi trên bảng GV nhận xét góp ý *Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài nhắc hs chú ý . + viết kết bài theo kiểu mở rộng dự trên dàn ý trả lời các câu hỏi của bài tập2 ( sau khi tả cái cây bình luận thêm về cái cây ấy : Lợi ích của cây tình cảm của người tả đối với cây. + Viết kết bài tả một loài cây. HS viết đoạn văn, nối tiếp nhau đọc kết bài của mình trước lớp . Cả lớp và GV nhận xét khen những hs có kết bài hay GV chấm điểm một số bài 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học yêu cầu hs về nhà hoàn chỉnh đoạn kết bài theo yêu cầu của bài tập 4, - Dặn chuẩn bị bài sau Chính tả ( nghe viết ): Thắng biển I. Mục tiêu : - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Thắng biển - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu vần dễ lẫn như l/n , inh / in II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới : 1. Hướng dẫn hs nghe viết: - Một hs đọc đoạn . - Cả lớp theo dõi sgk . - HS đọc thầm lại chú ý cách trình bày đoạn văn và những từ ngữ mình hay viết sai . -GV cho hs luyện viết các từ : lan rộng, vật liệu, dữ dội, điên cuồng, vật lộn -HS gấp sách giáo khoa gv đọc từng câu cho hs viết -GV thu chấm một số bài nhận xét và chữa lỗi phổ biến 2. Hướng dẫn hs làm bài tập - HS đọc bài nêu yêu cầu GV nhắc hs dựa vào tiếng có sẵn tìm tiếng thích hợp có âm đầu l/n để điền hoặc vần in / inh cho thích hợp *Giải đáp : a. lại , lồ , lửa , nõn , nến , lóng lánh , lung linh , nắng, lũ lũ, lên, lượn b.lung linh , giữ gìn , bình tĩnh, nhường nhịn , rung rinh , thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I. Mục tiêu : - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm . Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm - Biết dùng một số từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ -2 hs làm bài tập 3 tiết trước B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý + Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau, từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau + HS cần dựa vào những từ mẫu để tìm từ GV cho HS thảo luận nhóm. Các nhóm dùng từ điển để làm bài + GV gọi các nhóm lên trình bày Nhận xét chốt lại lời giải đúng - Từ cùng nghĩa với dũng cảm : can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng , anh dũng, quả cảm - Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạc hèn hạ , nhu nhược, khiếp nhược *Bài 2: Gv nêu yêu cầu gợi ý cho hs đặt câu Mỗi hs đặt ít nhất 1 câu với 1 từ tìm được của bài tập 1 HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt , GV nhận xét VD : Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. Phải bạo gan lắm nó mới đi qua ngôi nhà hoang ấy. *Bài 3: HS chọn từ điền gọi hs chữa bài nhận xét + Dũng cảm bênh vực lẽ phải + Khí thế dũng mãnh + Hi sinh anh dũng *Bài 4: HS trao đổi nhóm 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm là Vào sinh ra tử, Gan vàng dạ sắt GV có thể giải thích để hs nắm được nghĩa của các thành ngữ đó , hs tự đánh giá kết quả bài làm của mình *Bài 5: Một học sinh nói lại yêu cầu của bài tập GV cho hs dựa vào nghĩa của từ thành ngữ xem mỗi thành ngữ được sử dụng trong hoàn cảnh nào nói về phẩm chất gì của ai HS đặt câu GV gọi hs tiếp nối nhau đọc câu mình vừa đặt + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội là những con người gan vàng dạ sắt. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục tiêu : HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước. Lập dàn ý, viết từng đoạn ( mở bài, thân bài, kết bài ) Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài ( kiểu trực tiếp, gián tiếp ), đoạn thân bài, đoạn kết bài ( mở rộng, không mở rộng ) II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ -2 học sinh đọc lại đoạn kết bài B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập . -Một HS đọc yêu cầu của đề bài -GVgạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết lên bảng : ( cây có bóng mát hoặc cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích -HS chọn tả một trong ba loại cây trên -GV dán một số tranh ảnh lên bảng -Bốn , năm HS phát biểu về cây em định tả -Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý Cả lớp theo dõi SGK -GV nhắc HS lập dàn ý trước khi viết bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ b. HS viết bài : -Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài -HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những HS có bài viết hay và chấm điểm 3. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại -GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau 16 / 3 / 2010
Tài liệu đính kèm: