Giáo án An toàn giao thông lớp 4 - Bài 1 đến bài 6

Giáo án An toàn giao thông lớp 4 - Bài 1 đến bài 6

Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

GIỚI THIỆU 5 NHÓM BIỂN BÁO

I. Mục tiêu:

- Giới thiệu 5 nhóm biển báo giao thông phổ biến, hiểu ý nghĩa, tác dụng và tầm quan trọng của biển báo hiệu GT.

- HS biết nội dung của các biển báo giao thông gần trường học, nhà,

- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo, tuân thủ và đi đúng phần đường quy định của biển báo

II. ĐDDH:

+GV: 23 biển báo hiệu ( 12 biển báo mới và 11 biển báo đã học ) có thể gắn bảng.

+HS: Quan sát trên đường đi và vẽ 2-3 biển báo hiệu mà em gặp

 

doc 6 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 1151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án An toàn giao thông lớp 4 - Bài 1 đến bài 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 
GIỚI THIỆU 5 NHÓM BIỂN BÁO
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu 5 nhóm biển báo giao thông phổ biến, hiểu ý nghĩa, tác dụng và tầm quan trọng của biển báo hiệu GT.
- HS biết nội dung của các biển báo giao thông gần trường học, nhà, 
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo, tuân thủ và đi đúng phần đường quy định của biển báo
II. ĐDDH:
+GV: 23 biển báo hiệu ( 12 biển báo mới và 11 biển báo đã học ) có thể gắn bảng.
+HS: Quan sát trên đường đi và vẽ 2-3 biển báo hiệu mà em gặp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Ôn tập
- Để điều khiển người và các phương tiện giao thông đi trên đường an toàn người ta làm gì?
- Y/c HS dán bản vẽ biển báo mà em đã thấy, nêu tên, công dụng của biển báo?
-GV nhận xét, tuyên dương
HĐ2: Tìm hiểu 5 biển báo.
- GV HD HS nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của các biển báo và cho biết các biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? Nội dung của biển báo?
- GV nhận xét, bổ sung
HĐ3: Ghi nhớ
- Khi đi đường các em phải chú ý điều gì?
HĐ 4: Trò chơi biển báo
- GV treo 7-8 biển báo y/c HS quan sát sau đó các nhóm lần lượt lên gắn tên từng nhóm biển báo cho phù hợp.
- Y/c HS từng nhóm đọc tên, nói tác dụng của từng nhóm biển báo. GV nhận xét, tuyên dương.
- Đặt những biển báo hiệu GT
- 2-3 HS lên bảng dán và thuyết minh tên, công dụng của các biển báo mà em thấy. Lớp bổ sung
- HS thảo luận nhóm, trình bày, lớp bổ sung
+ Biển báo cấm:Dùng để báo những điều cấm
- Đặc điểm: Hình tròn, màu trắng có viền màu đỏ, có hình vẽ màu đen nội dung cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Để báo nguy hiểm xảy ra.
- Đặc điểm: Hình tam giác, màu vàng có viền đỏ, có hình vẽ, kí hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm
+ Biển hiệu lệnh: Để báo hiệu lệnh phải tuân theo 
- Đặc điểm: Hình tròn, màu xanh lam, có hình vẽ hoặc kí hiệu lệnh phải theo 
+ Biển chỉ dẫn: Để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết nhằm thông báo cho người đi đường biết những thông tin cần thiết giúp cho việc đi lại được an toàn.
+ Biển phụ: Có dạng HCN hoặc HV, được đặt kết hợp với các BB nguy hiểm, báo cấm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ các biển đó hoặc được sử dụng độc lập. 
 - 3 - 4 HS nêu 
- HS hoạt động theo nhóm
- HS trả lời, lớp bổ sung
Bài 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG - CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN 
I. Mục tiêu :
	- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường trong giao thông.
- HS biết được các loại vạch kẻ đường và xác định đúng nới có vạch kẻ đường. Biết thực hiện đúng quy định.
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng các luật giao thông đường bộ đảm bảo ATGT.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Một số hình về vạch kẻ đường.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐ1: Tìm hiểu vạch kẻ đường
- Tiến hành thảo luận nhóm. 
- Em nào đã nhìn thấy vạch kẻ đường ?
- Tự trả lời.
- Hãy mô tả các loại vạch kẻ đường em nhìn thấy ?
- các vạch kẻ, mũi tên và chữ viết để hướng dẫn, điều khiển giao thông.
 Vạch kẻ trên mặt đường : + Cụm vạch kẻ đường sát ngã tư gồm vạch đi bộ qua đường, vạch dừng xe (có chữ “Dừng xe”
- Cụm mũi tên chỉ hướng đi.
- Người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì ?
-  để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại.
HĐ2: Ý nghĩa của một số vạch kẻ đường.
- HS cần biết : vạch đi bộ qua đường, vạch dừng xe, vạch giới hạn cho xe thô sơ, 
 - Khi tham gia giao thông gặp vạch kẻ đường em cần phải làm gì ?
-  thực hiện đúng yêu cầu của vạch kẻ.
C. Củng cố, dặn dò : 
- Trò chơi : Ai nhanh hơn.
- Nói được ý nghĩa của từng vạch kẻ đường trong tranh.
- Nhận xét tiết học.
Bài 3: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN 
 CÁC QUI ĐỊNH CẦN THỰC HIỆN 
I/ Mục tiêu:
- Biết những qui định của Luật giao thông đường bộ đối với người đi xe đạp ở trên đường
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn luôn quan sát khi đi đường .
- Có ý thức đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các loại biển báo, tấm bìa ghi tên biển báo 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : Ôn tập bài cũ
- Cho HS quan sát nhận biết các vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn.
* Hoạt động 2 : Lựa chọn xe đạp an toàn
- Cho HS quan sát xe đạp thực tế 
Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe đạp như thế nào? ( loại xe, cở vành xe, lốp xe, tay lái, phanh, xích, đèn, chuông...).
GV chốt lại: Trước khi ra đường các em phải đi xe trẻ em, kiểm tra xe phải còn tốt, cosddur các bộ phận.
* Hoạt động 3 : Các qui định cần thực hiện 
- Cho HS quan sát tranh SGK.( Thảo luận nhóm)
- Nêu các qui định cần thực hiện khi đi xe đạp ở ngoài đường. 
- GV ghi lại những ý đúng 
+ Đi bên phải, sát lề đường, nhường đường cho xe cơ giới.
+ đi đúng hướng đường, làn đường dành cho xe thô sơ.
+ Khi chuyển hướng ( rẽ trái, phải) phải giơ tay xin đường.
+ Đi đêm phải có đèn phát sáng hoặc đèn phản quang.
+ Nên đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn.
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Giáo dục học sinh khi tham gia giao thông phải tuân theo hiệu lệnh hoặc sự chỉ dẫn của biển báo .
- Liên hệ thực tế 
- Nhận xét tuyên dương học sinh
- HS quan sát và trả lời
- HS quan sát
- Xe phải tốt (các ốc vít phải chặt, lắt xe không lung lay...).
- Có đủ các bộ phận phanh thắng , đèn chiếu sáng, đèn phản quang và phải còn tốt.
- Có đủ chắn bùn, chắn xích.
- Là xe của trẻ em có vành cỡ nhỏ (dưới 650mm)
- HS thảo luận
- Trình bày ý kiến.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe
Bài 4: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN 
CON ĐƯỜNG AN TOÀN 
I/ Mục tiêu:
- HS biết giải thích, so sánh điều kiện cin đường an toàn và không an toàn
- HS lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường.
- HS có ý thức chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II/ Đồ dùng dạy và học: Phiếu giao việc cho các nhóm
- Tranh vẽ 
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: 
-Khi đi xe đạp ra đường em cần thực hiện tốt những điều kiện gì để đảm bảo an toàn?
*GV nhận xét kết luận:
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a//HĐ1: Tìm hiểu con đương an toàn:
-GV y/c HS quan sát tranh trang 15 thảo luận các nội dung sau:
-Bức tranh vẽ con đường như thế nào? Vì sao em biết đó là con đường an toàn?
*GV nhận xét, kết luận:
b/HĐ2: Chọn con đường an toàn.
-Em chọn con đường nào dưới đây là con đường an toàn:
a/Đường nhựa gần có nhiều xe cộ qua lại, có nhiều đường tắt.
b/Đường đất, xa một chút, ít xe cộ qua lại.
c/Đường gần nhất, có nhiều gốc, xe cộ hay qua lại.
*GV nhận xét, kết luận: con đường dù xa một chút nhưng đảm bảo an toàn thì ra nên đi con đường an toàn đó.
3/Củng cố- dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS thực hiện nội dung bài học.
-HS trả lời
-Đi sát lề đường bên phải, Đi đúng làn đường dành riêng cho xe thô sơ. Đi đêm phải có đèn báo hiệu, Khi muốn rẽ trái, rẽ phải cần phải di chuyển hướng dần và làm báo hiệu ( giơ tay xin đường)
MT: Biết được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn. Có ý thức và biết chọn con đường an toàn để đi học hay đi chơi.
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-HS hội ý theo cặp và trả lời: Chọn ý b
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xét
Bài 5: ĐƯỜNG THUỶ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN
 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ 
I/ Mục tiêu:
HS biết mặt nước là một phương tiện giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi. 
HS biết gọi các phương tiện giao thông đường thuỷ.
II/ Đồ dùng dạy và học: 
Kênh hình SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
2.bài mới:
a/ HĐ1: Tìm hiểu về giao thông đường thuỷ
- Các em nhìn thấy tàu thuyền đi lại ở đâu? 
- Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được?
*GV: tàu thuyền có thể đi lại từ nơi này đến nơi khác, từ tỉnh này đến tỉnh khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tao thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước. Nối thôn xã này với xã khác. Mạng lưới giao thông đó gọi là giao thông đường thuỷ.
- Người ta chia giao thông đường thuỷ làm mấy loại?
Gv kết luận: GTĐT rất thuận tiện vì có nhiều sông , kênh rạch. GTĐT là một mạng lưới giao thông quan trọng ở nước ta.
b/ HĐ2: Phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa.
GV: có phải bất cứ ở đâu có mặt nước đều có thể đi laị được, trở thành giao thông đường thuỷ?
- Để đi lại trên mặt nước ta cần có các phương tiện giao thông nào?
Cho HS xem các phương tiện giao thông trong SGK trả lời
3.Củng cố - dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: ôn tập
HS lên trả bài.
-Trên mặt nước: ao, hồ, sông, biển..
- Người ta có thể đi lại trên sông, biển, trên các kênh rạch, hồ lớn Ở miền nam có nhiều kênh rạch tự nhiên và kênh do người đào .
HS nghe
-2 loại: GTĐT nội địa
 GT đường biển.
- Chỉ những nơi mặt nước có đủ bề rộng, độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu thuyền mới trở thành GTĐT .
- Ca nô, tàu thuỷ, xà lan, xuồng máy, thuyền (ghe),
Bài 6: GIỚI THIỆU CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN
 GIAO THÔNG CÔNG CỘNG 
I/ Mục tiêu:
- Củng cố hiểu biết HS về giao thông đường thuỷ.
- HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu xe, thuyền, đò.
- Có ý thức tôn trọng trật tự công cộng khi đến nhà ga, bến xe.
II/ Đồ dùng dạy và học:
- Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
- Kể tên các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.
- Nêu đặc điểm của: Biển báo cấm và biển chỉ dẫn.
2.Bài mới: 
a/HĐ1: Củng cố hiểu biết của HS về giao thông đường thuỷ.
-Tổ chức trò chơi Làm phóng viên
b/HĐ2: Giới thiệu các loại phương tiện giao thông công cộng.
- Y/c HS kể lại các loại phương tiện giao thông công cộng:
Kết luận: (SGV)
3.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học, Chuẩn bị bài sau
2 HS lên trả bài.
- Hs đóng vai phóng viên báo Nhi Đồng muốn phỏng vấn xem các bạn nhỏ biết gì về giao thông đường thuỷ
Đường bộ: có ô tô chở khách, ô tô buýt
Đường thuỷ: tàu thuỷ, phà, thuyền
Hàng không: máy bay

Tài liệu đính kèm:

  • docATGT 4.doc