Thể dục (tiết 19)
ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP
TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I. MỤC TIÊU :
- On tập 4 động tác vươn thở , tay , chân và lưng – bụng . Yêu cầu nhắc lại được tên , thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác .
- Học động tác phối hợp . Yêu cầu thuộc động tác , biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi luyện tập .
- Trò chơi Con cóc là cậu ông Trời . Yêu cầu biết cách chơi và chơi nhiệt tình , chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , các dụng cụ phục vụ trò chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Tuần 10 Thứ ba ngày 04 tháng11 năm 2008 Thể dục (tiết 19) ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” I. MỤC TIÊU : - Oân tập 4 động tác vươn thở , tay , chân và lưng – bụng . Yêu cầu nhắc lại được tên , thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác . - Học động tác phối hợp . Yêu cầu thuộc động tác , biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi luyện tập . - Trò chơi Con cóc là cậu ông Trời . Yêu cầu biết cách chơi và chơi nhiệt tình , chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , các dụng cụ phục vụ trò chơi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường 1 vòng , sau đó đi thành 1 vòng tròn và hít thở sâu : 1 – 2 phút . - Trò chơi khởi động : 1 – 2 phút . - Kiểm tra bài cũ : Vài em lên thực hiện 2 trong 4 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học . GV hô nhịp và cùng HS đánh giá , xếp loại . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác vươn thở , tay , chân , lưng – bụng , phối hợp và chơi được trò chơi thực hành PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Bài thể dục phát triển chung : 14 – 16 phút . - Oân 4 động tác vươn thở , tay , chân và lưng - bụng : 3 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp : + Vừa hô nhịp vừa làm mẫu cho HS làm theo . + Thi xem tổ nào tập đúng , GV hô nhịp không làm mẫu . + Vừa hô nhịp , vừa đi lại quan sát , sửa sai cho HS . - Học động tác phối hợp : 4 – 5 lần + Cho HS tập 1 – 2 lần , sau đó phối hợp động tác chân với tay . b) Trò chơi “Con cóc là cậu Oâng Trời” : 4 – 6 phút . - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , vần điệu , sau đó điều khiển cho HS chơi Hoạt động lớp . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Thực hành , giảng giải . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Trò chơi tự chọn : 1 phút . - Đứng tại chỗ làm động tác gập chân thả lỏng : 2 – 4 lần . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố về : cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 6 chữ số ; áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất ; đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật . - Làm được các bài tập liên quan đến các kiến thức trên . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố về phép tính và việc vận dụng các tính chất của phép tính MT : Giúp HS làm đúng các phép tính , tính nhanh giá trị các biểu thức . PP : Trực quan , đam thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu lại các bước thực hiện phép cộng , phép trừ . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu cách tính thuận tiện đã áp dụng . Hoạt động 2 : Củng cố về hình vuông , hình chữ nhật . MT : Giúp HS làm được các bài tập liên quan đến hai hình đã học . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông BIHC là 3 cm . b) Trong hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với AD và BC . Trong hình vuông BIHC , cạnh CH vuông góc với cạnh BC và IH . Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH . Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD , BC , IH . c) Chiều dài hình chữ nhật AIDH là : 3 + 3 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật AIDH là : ( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm) Đáp số : 18 cm . - Tự tóm tắt bằng sơ đồ nội dung liên quan đến tìm chiều dài , chiều rộng của hình chữ nhật rồi giải và chữa bài . GIẢI Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật : 16 – 4 = 12 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật : 12 : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật : 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật : 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2 . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi giải toán ở bảng . - Nêu lại nội dung vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 48 sách BT . Tiết 2 I. MỤC TIÊU : - Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Lời hứa . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép bằng cách xuống dòng , dùng dấu gạch ngang đầu dòng . - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 ; 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 5 em . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thợ rèn . - Nhận xét bài chính tả và phần luyện tập đã thực hiện tuần trước . 3. Bài mới : (27’) Tiết 2 . a) Giới thiệu bài : Trong tiết ôn tập thứ hai , các em sẽ luyện nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý của một cậu bé . Tiết học còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả đoạn văn . PP : Làm mẫu , trực quan , thực hành . - Đọc bài thơ Lời hứa , giải nghĩa từ trung sĩ . - Nhắc HS : Ghi tên bài thơ vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng , chữ đầu dòng nhớ viết hoa , có thể viết sát lề vở cho đủ chỗ . - Đọc cho HS viết . - Đọc toàn bài cho HS soát lại . - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét . Hoạt động lớp . - Cả lớp theo dõi trong SGK . - Đọc thầm lại bài văn , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày bài , các viết các lời thoại . - Viết bài vào vở . Hoạt động 2 : Dựa vào bài Chính tả , trả lời các câu hỏi . MT : Giúp HS trả lời đúng các câu hỏi . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc nội dung BT2 . - Từng cặp trao đổi , trả lời các câu hỏi a , b , c , d . - Cả lớp nhận xét , kết luận . Hoạt động 3 : Dựa vào bài Chính tả , trả lời các câu hỏi . MT : Giúp HS nắm lại quy tắc viết hoa tên riêng . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Nhắc HS : + Xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7 để làm bài cho đúng . + Phần quy tắc cần ghi vắn tắt . - Phát riêng phiếu cho vài em . - Dán tờ phiếu viết sẵn lời giải đúng cho vài em đọc . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . - Làm bài vào vở BT . - Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả . - Lớp nhận xét , sửa chữa . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS đọc trước , chuẩn bị nội dung tiết sau . Tiết 3 I. MỤC TIÊU : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng . Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật , giọng đọc của các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ đề Măng mọc thẳng . - Đọc trôi chảy các bài Tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 . Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc . - Có ý thức đọc đúng , hiểu đúng tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 12 phiếu viết tên từng bài Tập đọc , 5 phiếu viết tên các bài HTL đã học trong 9 tuần đầu . - Giấy khổ to ghi sẵn lời giải BT2 . Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng BT2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Tiết 1 . - Nhận xét việc kiểm tra tiết học trước . 3. Bài mới : (27’) Tiết 3 . a) Giới thiệu bài : Giới thiệu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng . MT : Giúp HS đọc đúng các bài đã học trong 9 tuần qua . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Kiểm tra 1/3 lớp . - Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD . Hoạt động lớp . - Từng em lên bốc thăm chọn bài . - Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc . Hoạt động 2 : Bài tập 2 . MT : Giúp HS làm được bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Gợi ý HS có thể tìm tên bài ở Mục lục . - Ghi tên bài ở bảng lớp . - Phát phiếu cho một số em . - Chốt lại lời giải đúng , dán phiếu đã ghi lời giải ở bảng , mời vài em đọc bảng kết quả . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Đọc tên bài . - Đọc thầm các truyện trên , suy nghĩ , trao đổi theo cặp , làm bài vào vào vở , một số em làm vào phiếu . - Những em làm bài trên phiếu cử đại diện trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua theo các tiêu chí : + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không ? + Lời trình bày có rõ ràng , mạch lạc không ? + Giọng đọc mi ... m và rút ra kết luận . 4. Củng cố : (3’) - Cho HS đọc mục Bạn cần biết SGK để nhắc lại một số tính chất của nước . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài Ba thể của nước . Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tt) I. MỤC TIÊU : - Hiểu được : Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm ; nắm cách tiết kiệm thời giờ . - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . - Ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết kiệm thời giờ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Tiết kiệm thời giờ (tt). a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Bài tập 1 . MT : Giúp HS xử lí đúng các tình huống nêu trong BT1 . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Kết luận : + Các việc a , c , d là tiết kiệm thời giờ . + Các việc b , đ , e không phải là tiết kiệm thời giờ . Hoạt động cá nhân . - Làm bài tập cá nhân . - Trình bày , trao đổi trước lớp . Hoạt động 2 : Bài tập 4 . MT : Giúp HS nêu được việc tiết kiệm thời giờ của bản thân . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Nhận xét , khen ngợi những em đã biết sử dụng thời giờ tiết kiệm và nhắc nhở những em còn sử dụng thời giờ lãng phí . Hoạt động nhóm đôi . - Thảo luận theo nhóm đôi việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới . - Một vài em trình bày với lớp . - Lớp trao đổi , chất vấn , nhận xét . Hoạt động 3 : Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoặc tư liệu sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ . MT : Giúp HS rút được những bài học bổ ích qua các tranh vẽ , bài viết , tư liệu . PP : Động não , đàm thoại , giảng giải . - Khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay . Hoạt động lớp . - Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoạc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ . - Cả lớp trao đổi , thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ , ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương vừa trình bày . 4. Củng cố : (3’) - Giúp HS chốt lại bài học : + Thời giờ là thứ quý nhất , cần phải sử dụng tiết kiệm . + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng nó vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả . - Giáo dục HS ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ng Thứ sáu ngày 07 tháng11 năm 2008 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân . - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần b SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhân với số có một chữ số . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Tính chất giao hoán của phép nhân . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : So sánh giá trị hai biểu thức và viết kết quả vào ô trống . MT : Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân và vận dụng được nó trong tính toán . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Gọi một số em đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Nhận xét các tích , nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có thừa số giống nhau : 3 x 4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 7 x 5 = 5 x 7 - Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của : a , b , a x b và b x a . - Ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ . Hoạt động lớp . - 3 em tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a , b . - So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp , rút ra nhận xét . Sau đó khái quát bằng biểu thức chữ : a x b = b x a - Nhận xét về vị trí các thừa số a và b trong hai phép nhân a x b và b x a nhằm rút ra nhận xét : đã đổi vị trí các thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không thay đổi . - Khái quát bằng lời : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : + Nói cho HS biết trong 6 biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau , hãy tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau đó . + Phân tích để thấy cách làm thứ hai thuận tiện hơn . - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Nhắc lại nhận xét : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu yêu cầu bài toán . Aùp dụng tính chất giao hoán vừa học để thực hiện các phép tính trên . - Cách 1 : Tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh các kết quả để chỉ ra các biểu thức có giá trị bằng nhau . - Cách 2 : Không cần tính , chỉ cộng nhẩm rồi so sánh các thừa số , vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả . - Nếu chỉ xét a x ? = ? x a thì có thể viết vào ? một số bất kì . - Nhưng a x ? = ? x a = a chỉ có số 1 là hợp lí . - Tương tự : a x 0 = 0 x a = 0 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . - Nêu lại các nội dung vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 50 sách BT . Kiểm tra giữa kì I ( Theo đề thống nhất chung ) Kiểm tra giữa kì I ( Theo đề thống nhất chung ) Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN . Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh để tìm kiến thức . Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . - Tự hào về thành phố hoa Đà Lạt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Tranh , ảnh vè thành phố Đà Lạt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thành phố Đà Lạt . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước . MT : Giúp HS nắm đặc điểm tự nhiên của thành phố Đà Lạt . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Giải thích thêm : Càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm . Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 – 6 o C . Vì vậy , vào mùa hạ nóng bức , những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách . Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ . Vào mùa đông , Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . Hoạt động lớp , cá nhân . - Dựa vào hình 1 , tranh , ảnh , mục I SGK và kiến thức bài trước , trả lời các câu hỏi sau : + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m ? + Với độ cao đó , Đà Lạt có khí hậu như thế nào ? + Quan sát hình 1 , 2 rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3 . + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt . - Vài em trả lời câu hỏi trước lớp . Hoạt động 2 : Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát . MT : Giúp HS biết Đà Lạt là một thành phố du lịch và nghỉ mát . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào vốn hiểu biết , hình 3 , mục II SGK , các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau : + Tại sao Đà Lạt được bình chọn làm nơi du lịch , nghỉ mát ? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp . - Trình bày tranh , ảnh về Đà Lạt do nhóm sưu tầm . Hoạt động 3 : Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt . MT : Giúp HS đặc điểm về hoa quả , rau xanh của Đà Lạt . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động nhóm . - Dựa vào vốn hiểu biết , quan sát hình 4 SGK , các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau : + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? + Kể tên một số loại hoa , quả và rau xanh ở Đà Lạt . + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa , quả , rau xanh xứ lạnh ? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau ở bảng : Đà Lạt Khí hậu quanh năm mát mẻ Các công trình phục vụ nghỉ ngơi , du lịch , biệt thự , khách sạn Thiên nhiên vườn hoa , rừng thông , thác nước Thành phố nghỉ mát , du lịch có nhiều loại rau , hoa quả 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tài liệu đính kèm: