Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I – Mục tiêu: Giúp HS:
-HS ôn tập 1 số nội dung cơ bản về p/s
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số, giải toán có lời văn.
- HS yêu thích môn học.
II- Đồ dùng :bảng phụ
III – Hoạt động dạy – học:
A – Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3 trang 138.
- GV và cả lớp nhận xét chữa bài, ghi điểm.
Tuaàn 27 Thứ hai ngày 23 th ỏng 3 n ăm 2009 Toán luyện tập chung I – Mục tiêu: Giúp HS: -HS ôn tập 1 số nội dung cơ bản về p/s - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số, giải toán có lời văn. - HS yêu thích môn học. II- Đồ dùng :bảng phụ III – Hoạt động dạy – học: A – Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3 trang 138. - GV và cả lớp nhận xét chữa bài, ghi điểm. B – Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bài làm trước lớp. - HS lần lượt kiểm tra từng phép tính trong bài xem phép tính nào đúng, phép tímh nào sai. - Vài HS nêu ý kiến của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét chữa bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi HS nêu đề bài. -- HS nêu yêu cầu của bài- nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài. - cả lớp nhận xét chữa bài GV hướng dẫn: Lập p/s rồi tìm p/s của 1 số -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: ?Bài toán cho biết gì?hỏi gì? -- Đọc đề bài –HS làm bài vào vở. HS chữa bài. Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV NX và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò:- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS xem lại bài, chuẩn bị ôn tập để kiểm tra giữa HKII Tập đọc Dù sao tráI đất vẫn quay! I – Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - GD HS lòng dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II - Đồ dùng dạy – học: - Tranh chân dung hai nhà khoa học trong SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. III – Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 4 HS đọc truyện Ga- vơ- rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK. - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt). - GV kết hợp HD HS phát âm đúng các tên riêng nước ngoài và giải nghĩa từ khó trong bài. -- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt). - Cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt, đọc thành tiếng từng đoạn và cả bài, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nêu nội dung bài. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài, nêu giọng đọc của từng đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn: “Chưa đầyvẫn quay”. - GV nhận xét và bình chọn HS có giọng đọc hay nhất. - Luyện phát âm từ khó, đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. . . - lắng nghe GV đọc bài. -HS đọc bài trao đổi thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK. -HS nêu - 3HS đọc và nêu cách đọc. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố dặn dò:- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Khoa học Các nguồn nhiệt I – Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. II - Đồ dùng dạy – học: - Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp. - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III – Hoạt động dạy – học: A.KTBC :?Kể tên và nêu công dụng của 1 số vật cách nhiệt? B.Bài mới 1.GT bài 2.Nội dung: * Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. -MT: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong c/s. -CTH: - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 106- SGK, trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi: + Những vật nào là nguồn toả nhiệt? + Vai trò của từng nguồn nhiệt ấy như thế nào? - Gọi HS trình bày – GV nhận xét và kết luận. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi của GV. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. * Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt: -MT:Biết thực hiện những qui tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. -CTH: - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm là một tổ. - Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - GV đi giúp đỡ các nhóm, nhắc nhở để đảm bảo HS nào cũng hoạt động. - Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. - GV nhận xét, kết luận chung. - 2 bàn ngồi quay mặt vào nhau tạo thành một nhóm, trao đổi thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu. - Đại diện các nhóm đọc kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. * Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt: -MT:Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nhiệt -CTH: - GV nêu hoạt động: Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiêt. Do vậy, các em cùng gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiêt? Các em cùng trao đổi để mọi người cùng học tập. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia đình đã biết thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt. - HS nghe GV nêu yêu cầu của hoạt động. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS khác nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò (3’): - GV yêu cầu HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 24 thỏng 3 năm 2009 Thể dục Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng Trò chơI “dẫn bóng” I – Mục tiêu: - Trò chơi “ Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung ( chuyền) và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II - Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị mỗi HS một dây, sân, dụng cụ để tổ chức tập di chuyển tung, bắt bóng và trò chơi “ Dẫn bóng”. III – Hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. -Cho học sinh khởi động. -KTBC : 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau: Giáo viên hướng dẫn, quan sát giúp đỡ học sinh. 2.2. Tập tung và bắt b/óng: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện. 3.3. Trò chơi: "Dẫn bóng": Giáo viên nêu tên trò chơi, cách chơi và hướng dẫn luật chơi sau đó cho học sinh chơi thử rồi tổ chức cho học sinh vui chơi. Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm sau khi kết thúc trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Giáo viên và học sinh hệ thống bài. - Cho học sinh tập vài động tác hồi tĩnh. - Nhận xét giờ học, nhắc nhở học sinh về nhà luyện tập. -Học sinh xếp 4 hàng dọc, dóng hàng, điểm số, báo cáo. Khởi động các khớp -4 HS lên nhảy dây. -Học sinh thực hiện theo tổ. -Thi giữa các cá nhân trong tổ -Học sinh thực hiện theo đội hình hàng dọc. -HS thi đua giữa các tổ -Học sinh tổ chức vui chơi. - Hệ thống bài, tập động tác hồi tĩnh. Toán: KT giữa kỳ II ( Theo đề ở chuyên môn) Chính tả ( nhớ - viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính I – Mục tiêu: - Nhớ – viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ. - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - GD HS ý thức viết đúng, viết đẹp, viết nhanh. II - Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ rộng viết ND bài tập 2a; bài tập 3a. III – Hoạt động dạy – học: A- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ bắt đầu bằng l/n. - GV nhận xét chữa bài, cho điểm. B – Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng: 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ tự do, viết đúng một số từ khó. - Yêu cầu HS tự viết bài. - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:(10’) Bài tâp 2a: - GV giải thích yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài vào phiếu khổ to. - Nhận xét chữa bài. Bài tập 3a: - GV nêu y/c - Cho HS thi làm bài. - Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Mở SGK nhẩm lại cho thuộc 3 khổ thơ cuối của bài thơ. - Tập viết các từ ngữ khó, chú ý cách trình bày bài thơ theo thể thơ tự do. - HS gấp SGK , nhớ lại 3 khổ thơ- tự viết bài. Viết bài xong tự soát lỗi. - Nghe GV hướng dẫn. - Làm bài- dán kết quả lên bảng. - Nhận xét chữa bài. - HS đọc thầm đoạn văn; xem tranh minh hoạ; làm bài vào vở. - HS lên bảng thi làm bài. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, xem lại các bài tập vừa luyện tập, ghi nhớ các thông tin thú vị ở bài tập 3. Luyện từ và câu Câu khiến I – Mục đích, yêu cầu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. -HS yêu thích môn học. II - Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết câu khiếnở BT1 (phần Nhận xét). - Một số phiếu khổ to. III – Hoạt động dạy – học: A – Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc câu văn đã đặt được ở bài tập 4 tiết trước. - Nhận xét, chữa câu, ghi điểm. B – Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Phần Nhận xét: Bài tập 1, 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1, 2. - GV chốt lại lời giải đúng – chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - GV chia bảng lớp làm 2 phần, gọi 4 HS tiếp nối nhau lên bảng- mỗi em đặt một câu văn. - GV nhận xét rút ra kết luận. 3. Phần Ghi nhớ: - GV gọi HS đọc ghi nhớ- lấy VD minh hoạ. 4. Phần Luyện tập: Bài tập 1: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét , kết luận. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - Cho HS hoạt động nhóm. - GV nhận xét chữa bài. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở- GV chấm một số bài, nhận xét chữa ... : Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - Treo bảng phụ có chép nội dung dàn ý của bài văn miêu tả cây cối. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và dàn ý. - HS làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài. 3. Thu bài, nhận xét dặn dò:(3’) - GV thu bài nhận xét chung về tình hình làm bài của cả lớp. - Nhận xét về ý thức thái độ học tập của HS. Khoa học Nhiệt cần cho sự sống. I – Mục tiêu: HS biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. Biết một số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. - HS ham tìm tòi thế giới xung quanh. II - Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 108, 109 SGK. - HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. III – Hoạt động dạy – học: A.KTBC : Nêu vai trò của các nguồn nhiệt trong c/s? B.Bài mới 1.GT bài 2.Bài giảng * Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. -MT:Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau -CTH: _ GV chia lớp thành 4 nhóm, sắp xếp vị trí các nhóm cho phù hợp. - Phổ biến cách chơi và luật chơi (như SGV trang 181, 182). - Cho các nhóm hội ý trước khi vào cuộc chơi. - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm các đội. - Kết luận như mục Bạn cần biết trong SGK trang 108. - HS chia nhóm, ổn định vị trí. - Nắm được cách chơI và luật chơi. - Các nhóm hội ý. - Nhận xét đánh giá. - Đọc mục Bạn cần biết trong SGK. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. -MT: Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất -CTH: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi, trả lời câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV đi gợi ý hướng dẫn HS. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi, thảo luận, ghi ra giấy những ý kiến đã thống nhất. - Một số HS trình bày ý kiến của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật: - GV yêu cầu HS thảo luận về cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. - HS thảo luận chung cả lớp – một số HS phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung, liên hệ thực tế bản thân. 3.Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại ND chính của bài. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS, nhắc HS chuẩn bị bài sau. Đạo đức tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T2) I – Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập để hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo, vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Xử lí một số tình huống về hoạt động nhân đạo. - Có thái độ tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của mình. II – Tài liệu và phương tiện: - Chuẩn bị như tiết trước. III – Hoạt động dạy – học: A.KTBC : ?Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? ? Em đã tham gia các h/đ nhân đạo nào? B.Bài mới 1.GT bài 2.Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4, SGK). - GV nêu yêu cầu của bài tâp. - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày ý kiến trước lớp. - Kết luận: + (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo. + (a), (d) không phải là HĐNĐ. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận – trình bày ý kiến trước lớp- cả lớp nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2, SGK). - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - GV kết luận như SGV trang 49. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng trình bày, bổ sung ý kiến. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5, SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng của mình. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra tờ giấy khổ to theo mẫu bài tập 5, SGK. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp trao đổi, bình luận. * Kết luận chung: - GV gọi 2 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, nhắc HS thực hiện dự án giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn đã XD theo kết quả BT 5. Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009 Toán Luyện tập I – Mục tiêu: -Củng cố cách tính diện tích hình thoi - Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. -HS có ý thức tự giác trong học tập II - Đồ dùng dạy – học: - Mỗi HS chuẩn bị 4 miếng bìa hình tam giác vuông có kích thước như trong bài tập 4, 1 tờ giấy hình thoi. III – Hoạt động dạy – học: A- Kiểm tra bài cũ:(5’):Nêu cách tính diện tích hình thoi. - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại bài tập 2 tiết trước. - GV nhận xét cho điểm. B – Dạy bài mới:(35’) 1. Giới thiệu bài – ghi bảng.(1’) 2. Hướng dẫn HS luyện tập:(31’) Bài tập 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét và cho điểm. Bài tập 2: - GV tiến hnành như bài 1. Bài tập 3: - GV tổ chức cho HS thi xếp hình, sau đó tính diện tích của hình thoi. - GV nhận xét cuộc thi xếp hình, tuyên dương các tổ có nhiều HS xếp đúng và nhanh. Bài tập 4: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK. - GV yêu cầu HS thực hành gấp giấy như trong bài tập hướng dẫn. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc kết quả BT, cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. - HS làm bài. - Các tổ thi xếp hình, sau 2 phút tổ nào có nhiều bạn xếp đúng hơn là tổ đó thắng cuộc. -HS thực hành Luyện từ và câu Cách đặt câu khiến I – Mục đích ,yêu cầu: - HS nắm được cách đặt câu khiến. - Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. -HS say mê môn học. II - Đồ dùng dạy – học: - GV chuẩn bị bút dạ màu, một số băng giấy, bảng phụ đủ dùng. III – Hoạt động dạy – học: A – Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV kiểm tra: + 1 HS nói lại nôi dung phần ghi nhớ của tiết trước. + 1 HS đọc 3 câu khiến đã tìm được trong SGK toán hoặc Tiếng Việt. - GV nhận xét, ghi điểm. B – Bài mới:(35’) 1. Giới thiệu bài – ghi bảng.(1’) 2.Bài giảng(31’) * Phần nhận xét: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS cách chuyển câu kể thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét, rút ra ghi nhớ. * Phần ghi nhớ: - Gọi HS đọc ND phần ghi nhớ SGk. * Phần luyện tập: Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc ND bài tập 1. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài, đọc kết quả bài làm trước lớp. - GV nhận xét chữa bài. Bài tập 2:Đọc y/c -Y/c đặt đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp Bài 3:Nêu y/c -GVNx, cho điểm Bài 4: GVHD mẫu 1 tình huống - HS đọc yêu cầu. - Nghe GV hướng dẫn. - Làm bài - Rút ra nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu. - Suy nghĩ làm bàivào vở, 3 HS làm bài vào giấy khổ to, dán kết quả trên bảng lớp. - Nhận xét chữa bài. -HS tự làm -Vài HS đọc câu mình đặt -HS tự đặt câu -HS nối tiếp nhau đọc câu của mình -HS tự làm, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức bài vừa học. - Chuẩn bị cho bài sau. Tập làm văn Trả bài văn miêu tả cây cối I – Mục đích, yêu cầu: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được giáo viên chỉ rõ. -Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi GV yêu cầu chữa những lỗi trong bài viết của mình. - Nhận thức được cái hay của bài được thầy cô khen. II - Đồ dùng dạy – học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình. III – Hoạt động dạy – học: A.KTBC (4’): Nêu đề bài kiểm tra tiết trước? y/c của bài B.Bài mới (35’) 1. GV giới thệu bài – ghi bảng.(1’) 2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:(10’) - GV viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết quả bài làm của HS: + Nhũng ưu điểm chính: Hầu hết HS đã xác định đúng đề bài, kiểu bài. Một số bài có bố cục rõ ràng, có nhiều ý văn hay, hình ảnh đẹp, diễn đạt tương đối rõ ràng, mạch lạc như bài của bạn Hà, Huyền... + Những thiếu sót hạn chế: +) Có rất nhiều bài viết sai lỗi chính tả. +) Bố cục chưa rõ ràng, diễn đạt còn lủng củng, sử dụng dấu câu chưa hợp lí, có những ý văn xa rời với thực tế, nội dung còn sơ sài,. - Thông báo điểm số cụ thể của cả lớp - Trả bài cho HS. 3. Hướng dẫn HS chữa bài:(15’) - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. Mỗi em đọc lời phê của GV; đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài; viết vào phiếu học tập các lỗi và sửa lỗi. - HS đổi bài, soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. - Hướng dẫn các lỗi chung:GV viết lên bảng các lỗi chung yêu cầu HS cùng sửa lỗi. 4. Học tập những đoạn văn hay bài văn hay:(6’) + GV đọc cho HS nghe những đoạn văn, bài văn hay trong lớp hoặc những bài văn GV sưu tầm được, HS trao đổi thảo luận để tìm ra cáI hay cáI đẹp của bài văn. 5. Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét giờ học, nhắc nhở chung về cách chữa bài văn, nhắc HS ôn tập các bài văn đã học để chuẩn bị kiểm tra. Địa lí Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung I.Mục tiêu: -HS biết dân tộc chủ yếu ở ĐBDH miền Trung.Giúp HS biết vì sao dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung; 1 số nét tiêu biểu về hđsx -HS khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của 1 số ngành sx nông nghiệp ở ĐBDH miền Trung. - HS có ý thức tìm hiểu các vùng đất của đất nước. II. Đồ dùng :Bản đồ dân cư Việt Nam III.Hoạt động dạy học A.KTBC (5’): ?Nêu đặc điểm địa hình , khí hậu của ĐBDH miền Trung? B.Bài mới (35’) 1.GT bài (1’) 2.Bài giảng (31’) 1, Dân cư tập trung khá đông đúc *HĐ1:Làm việc cả lớp -GV thông báo số dân ở 1 số tỉnh miền Trung -Cho HS q/s bản đồ phân bố dân cư -y/cHS q/s A1,A2 và Tl các câu hỏi SGK 2,HĐSX của người dân * HĐ2; Làm việc cả lớp -Y/c HS đọc ghi chú các ảnh từ H3 đén H8 cho biết tên các h/đ sx -GV kẻ sẵn 4 cột, y/c HS lên bảng điền Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng Ngành khác -GV giải thích thêm về ngành nuôi tôm -GV khái quát chung -GV đề nghị HS đọc bảng vừa điền:Tên các hđ sx và 1 số đk cần thiết để sx 3.Củng cố, dặn dò (3’) - Nhắc lại ND bài. -NX tiết học.CB bài sau. -HS nghe, quan sát, nhận xét sự phân bố dân cư -HS q/s tranh, đọc kênh chữ -HS lên bảng điền -NX, bổ sung -HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày
Tài liệu đính kèm: