Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
1. Củng cố việc nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học .
2. Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông , hình chữ nhật ; các công thức tính diện tích hình bình hành , hình thoi .
3. Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 28 Thứ hai ngày 30 tháng 3 n ăm 2009 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : 1. Củng cố việc nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học . 2. Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông , hình chữ nhật ; các công thức tính diện tích hình bình hành , hình thoi . 3. Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 15' 15' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Luyện tập . 3. Bài mới : Luyện tập chung . a) Giới thiệu : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập .- Bài 3 : - Bài 4 : 4. Củng cố,dặn dò : - Chấm bài , nhận xét . - Nhận xét tiết học . - 2 em chửa các bài tập về nhà . Hoạt động lớp . - Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD trong SGK , lần lượt đối chiếu các câu trả lời a , b, c , d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật . Từ đó xác định được câu nào đúng , câu nào sai rồi chọn chữ tương ứng . -HS làm tương tự bài 1 rồi chữa bài Hoạt động lớp . - Lần lượt tính diện tích của từng hình . - So sánh số đo diện tích của các hình và chọn số đo lớn nhất . - Kết luận : Hình vuông có diện tích lớn nhất . - Làm bài vào vở rồi chữa bài . GIẢI Nửa chu vi hình chữ nhật : 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật : 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật : 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số : 180 m2 - Các nhóm cử đại diện thi đua tính diện tích các hình ở bảng . - Làm các bài tập tiết 136 sách BT . Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 1 I. MỤC TIÊU : 1. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu ( trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc ) . Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân . 2.Đọc trôi chảy các bài Tập đọc đã học từ đầu HKII của lớp 4 . Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ . Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật . 3. Có ý thức đọc đúng , hiểu đúng tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 17 phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 9 tuần đầu HK II - 11 phiếu viết tên từng bài Tập đọc từ tuần 19 đến 27 . - 6 phiếu viết tên từng bài Học thuộc lòng từ tuần 19 đến 27 . - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 20' 10' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Con sẻ . 3. Bài mới : Tiết 1 . a) Giới thiệu bài : - Giới thiệu nội dung học tập của tuần 28 : Oân tập , củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 9 tuần qua . - Giới thiệu mục đích , yêu cầu tiết học b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng . MT : Giúp HS đọc đúng các bài Tập đọc và đọc thuộc lòng các bài Học thuộc lòng đã học . - Kiểm tra khoảng 1/3 lớp . - Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD . Hoạt động 2 : Tóm tắt bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất . MT : Giúp HS điền đúng bảng nội dung .- Nhắc HS : Chỉ tóm tắt nội dung các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm . - Hỏi HS : Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài TĐ nào là truyện kể ? - Phát phiếu khổ rộng riêng cho một số em . - Dán 1 – 2 phiếu trả lời đúng của HS lên bảng , chốt lại kết quả . 4. Củng cố, dặn dò : - Giáo dục HS có ý thức đọc đúng , hiểu đúng tiếng Việt . - Nhận xét tiết học . - Kiểm tra 2 HS đọc bài Con sẻ , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc . Hoạt động lớp . - Từng em lên bốc thăm chọn bài . - Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT . - Bốn anh tài , Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa . - Cả lớp làm bài vào vở . - Đọc kết quả bài làm . - Cả lớp nhận xét . - Nêu lại những nội dung vừa được ôn tập , kiểm tra . - Yêu cầu HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể . Khoa học ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng . 2. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng : Quan sát , thí nghiệm ; bảo vệ mội trường , giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung chương này . 3. Thái độ: Biết yêu thiên nhiên , có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị chung : + Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước , không khí , âm thanh , ánh sáng , nhiệt . + Tranh , ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước , âm thanh , ánh sáng , bóng tối , các nguồn nhiệt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhiệt cần cho sự sống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Oân tập : Vật chất và năng lượng . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi ôn tập MT : Giúp HS trả lời được các câu hỏi . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp , cá nhân . - Mỗi em tự làm các câu hỏi 1 , 2 SGK vào vở . - Vài em trình bày mỗi câu . - Thảo luận chung cả lớp . Hoạt động 2 : Trò chơi Đố bạn chứng minh được MT : Giúp HS chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu . - Chia lớp thành 4 nhóm . Hoạt động lớp , nhóm . - Đại diện các nhóm lên bốc thăm rồi chuẩn bị . - Từng nhóm đưa ra câu đố ; mỗi câu có thể có nhiều dẫn chứng . - Các nhóm kia lần lượt trả lời ; nếu quá 1 phút sẽ mất lượt . - Tổng kết , kết luận nhóm thắng cuộc . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại các nội dung vừa ôn tập . - Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên , có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem lại các bài đã ôn . Thứ ba ngày 31 th áng 3 n ăm 2009 Thể dục MÔN TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” I. MỤC TIÊU : - Oân và học mới một số nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . - Chơi trò chơi Dẫn bóng . Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự nhanh nhẹn , khéo léo . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Dây nhảy , dụng cụ . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 phút . - Kiểm tra bài cũ : 1 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông : 1 phút . - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên : 120 – 150 m . - Oân các động tác tay , chân , lườn , bụng , phối hợp , nhảy của bài TD : mỗi động tác 2 x 8 nhịp . - Oân nhảy dây : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS thực hành đúng bài tập môn tự chọn và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Đá cầu : 9 – 11 phút . - Oân tâng cầu bằng đùi : 9 – 10 phút . b) Trò chơi “Dẫn bóng” : 9 – 11 phút . - Cách dạy như bài 54 . Hoạt động lớp, nhóm . - Tập theo đội hình hàng ngang theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển ; khoảng cách giữa 2 em tối thiểu 1,5 m . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Giảng giải , thực hành . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút . Hoạt động lớp . - Một số động tác hồi tĩnh : 2 phút . - Trò chơi hồi tĩnh : 1 phút . Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số . 2. Kĩ năng: Biết đọc , viết tỉ số của hai số ; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Giới thiệu tỉ số . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 ; tỉ số a : b ( b khác 0 ) . MT : Giúp HS hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nêu ví dụ : Có 5 xe tải và 7 xe khách . - Vẽ sơ đồ minh họa như SGK . - Giới thiệu tỉ số : + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay . Tỉ số này cho biết : Số xe tải bằng số xe khách . + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay . Tỉ số này cho biết : Số xe khách bằng số xe tải . - Cho HS lập các tỉ số của hai số : 5 và 7 ; 3 và 6 . - Lưu ý cách viết tỉ số của hai số : Không kèm theo tên đơn vị . Ví dụ : Tỉ số của 3 m và 6 m là 3 : 6 hoặc . Hoạt động lớp . - Theo dõi . - Thực hiện vào nháp . - Sau đó , lập tỉ số của a và b ( b khác 0 ) : a : b = . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được ca ... trước . 3. Bài mới : (27’) Tôn trọng Luật Giao thông . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận thông tin SGK . MT : Giúp HS có ý kiến qua các thông tin SGK . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Kết luận : + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân : thiên tai , con người + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông . Hoạt động nhóm . - Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân , hậu quả của tai nạn giao thông , cách tham gia giao thông an toàn . - Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác bổ sung , chất vấn . Hoạt động 2 : Thảo luận BT1 . MT : Giúp HS xử lí được tình huống ở BT1 . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Kết luận : Những việc làm trong các tranh 2 , 3, 4 là những việc làm nguy hiểm , cản trở giao thông . Những việc làm trong các tranh 1 , 5 , 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông . Hoạt động nhóm đôi . - Từng nhóm xem xét tranh để tìm hiểu : Nội dung bức tranh nói về điều gì ? Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông chưa ? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông ? - Một số nhóm trình bày kết quả làm việc . Các nhóm khác chất vấn , bổ sung . Hoạt động 3 : Thảo luận BT2 . MT : Giúp HS xử lí được tình huống qua BT2 . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống . - Kết luận : + Các việc làm trong các tình huống của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông , nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người . + Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc . Hoạt động nhóm . - Các nhóm dự đoán kết quả của từng tình huống . - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . Các nhóm khác bổ sung và chất vấn . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông , đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại ; ý nghĩa và tác dụng của các biển báo . Chuẩn bị BT4 / SGK . Thứ sáu ngày 03 tháng 4 n ăm 2009 Toán LUYỆN TẬP (t2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố về loại toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán này thành thạo . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giải toán . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Đọc đề , vẽ sơ đồ minh họa , thực hiện các bước giải . GIẢI Tổng số phần bằng nhau : 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài : 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài : 28 – 21 = 7 (m) Đáp số : 21 m và 7 m - Đọc đề , vẽ sơ đồ minh họa , thực hiện các bước giải . GIẢI Tổng số phần bằng nhau : 1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai : 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái : 12 – 4 = 8 (bạn) Đáp số : 4 bạn trai , 8 bạn gái Hoạt động 2 : Giải toán (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : - Bài 4 : + Chọn một vài bài để cả lớp phân tích , nhận xét . Hoạt động lớp . - Đọc đề , vẽ sơ đồ minh họa , thực hiện các bước giải . GIẢI Tổng số phần bằng nhau : 5 + 1 = 6 (phần) Số bé : 72 : 6 = 12 Số lớn : 72 – 12 = 60 Đáp số : 12 và 60 - Mỗi em tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Nêu lại cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 140 sách BT . ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 6 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể . 2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể BT1 ; 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1 ; 1 tờ phiếu viết đoạn văn BT2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết 5 . - Nhận xét việc kiểm tra tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Tiết 6 . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố 3 kiểu câu kể đã học . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Phát giấy khổ rộng cho các nhóm làm bài . + Treo bảng phụ đã ghi lời giải , mời 1 em đọc lại . - Bài 2 : + Gợi ý : Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn xem mỗi câu thuuọc kiểu câu kể gì , xem tác dụng của từng câu . + Nhận xét , dán tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng , mời 1 em có lời giải đúng trình bày kết quả , chốt lại lời giải . Hoạt động lớp , nhóm . - Xem lại các tiết LTVC về 3 kiểu câu kể đã học để lạp bảng phân biệt đúng . - Nhóm trưởng giao cho mỗi bạn viết về 1 kiểu câu kể rồi điền nhanh vào bảng so sánh . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm . - Cả lớp nhận xét , tính điểm . - Đọc yêu cầu BT . - Trao đổi cùng bạn , phát biểu ý kiến . Hoạt động 2 : Viết đoạn văn ngắn . MT : Giúp HS viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu . PP : Thực hành , trực quan , đàm thoại . - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT , nhắc HS : @ Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly . @ Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của bác sĩ Ly . @ Câu kể Ai thế nào ? để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT . - Viết đoạn văn . - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp . - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7 , 8 . Tập làm văn: Kiểm tra : CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN ( Theo đề thống nhất chung ) Địa lí: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Giúp HS nắm về người dân và hoạt động sản xuất của họ ở đồng bằng duyên hải miền Trung . 2. Trình bày được một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như : du lịch , công nghiệp . Khai thác được các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung . Sử dụng tranh , ảnh , mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía . Nêu được nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội . 3. Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính VN . - Tranh , ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung ; một số nhà nghỉ đẹp , lễ hội của người dân miền Trung . - Mẫu vật : đường mía . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 10' 10' 10' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung . 3. Bài mới : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung . a) Giới thiệu bài :- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hoạt động du lịch . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về du lịch của đồng bằng ven biển miền Trung . - Hỏi : Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì ? - Dùng bản đồ VN gợi ý tên các thành phố ,thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời . - Khẳng định : Điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân vùng này và vùng khác . Hoạt động 2 : Phát triển công nghiệp . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về công nghiệp của đồng bằng ven biển miền Trung . - Khẳng định : Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn . - Giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi . Hoạt động 3 : Lễ hội . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về lễ hội của đồng bằng ven biển miền Trung . - Giới thiệu thông tin về một số lễ hội cho HS biết : Lễ hội Cá Oâng 4. Củng cố, dặn dò : - Giáo dục HS biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra . - Nhận xét tiết học . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 9 SGK . - 1 em đọc đoạn văn đầu mục này . - Liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi SGK . Hoạt động lớp , nhóm . - Quan sát hình 10 , liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố , thị xã ven biển . - Quan sát hình 11 , nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường . Hoạt động lớp . - Đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang , sau đó quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp Bà . - Nêu ghi nhớ SGK . - -Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tài liệu đính kèm: