Thể dục (tiết 13)
TẬP HỌP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ ,
QUAY SAU , ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI ,
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Tập họp hàng ngang , dàn hàng , điểm số , quay sau , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu tập họp và dàn hàng nhanh , động tác quay sau đúng hướng , đúng yếu lĩnh động tác ; đi đều vòng phải , vòng trái đều và đẹp ; biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp .
- Trò chơi “ Kết bạn ” . Yêu cầu tập trung chú ý , phản xạ nhanh , chơi đúng luật , thành thạo , hào hứng , nhiệt tình .
Tuần 7 Thứ ba ngày 14 tháng10 năm 2008 Thể dục (tiết 13) TẬP HỌP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ , QUAY SAU , ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI , ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Tập họp hàng ngang , dàn hàng , điểm số , quay sau , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu tập họp và dàn hàng nhanh , động tác quay sau đúng hướng , đúng yếu lĩnh động tác ; đi đều vòng phải , vòng trái đều và đẹp ; biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp . - Trò chơi “ Kết bạn ” . Yêu cầu tập trung chú ý , phản xạ nhanh , chơi đúng luật , thành thạo , hào hứng , nhiệt tình . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh : 2 – 3 phút . - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS nắm lại một số động tác về đội hình , đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12 phút . - Oân tập họp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , quay sau , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp : + Điều khiển lớp tập : 1 – 2 phút . + Quan sát , nhận xét , sửa chữa sai sót cho các tổ . + Cả lớp tập để củng cố : 2 phút . b) Trò chơi “Kết bạn” : 8 – 10 phút . - Tập họp HS theo đội hình chơi , nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi và luật chơi - Quan sát , nhận xét , xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết . Hoạt động lớp , nhóm . + Chia tổ tập luyện , lần đầu do tổ trưởng điều khiển tập , từ lần sau lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập 1 lần : 7 – 8 phút . - 1 tổ lên chơi thử . - Cả lớp cùng chơi . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp : 1 – 2 phút . Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ . Biết tính giá trị của một số biểu thức trên . - Tính thành thạo giá trị số các biểu thức . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ SGK và kẻ một bảng theo mẫu SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Biểu thức có chứa hai chữ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ . MT : Giúp HS nhận biết biểu thức có chứa hai chữ và tính được giá trị số của chúng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nêu ví dụ đã ghi sẵn ở bảng phụ và giải thích cho HS biết mỗi chỗ “” chỉ số con cá do anh hoặc em hay cả hai anh em câu được . - Nêu mẫu : ( ghi vào bảng phụ ) + Anh câu được 3 con cá ; em câu được 2 con cá ; cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ? Số cá của anh Số cá của em Số cá của hai anh em 3 2 3 + 2 - Theo mẫu trên , hướng dẫn HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng để dòng cuối cùng sẽ có : + Anh câu được a con cá ; em câu được b con cá ; cả hai anh em câu được a + b con cá . - Giới thiệu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ . - Nêu biểu thức : a + b rồi tập cho HS phát biểu như SGK . Hoạt động lớp . + Trả lời : 3 + 2 = 5 (con cá) . - Nhắc lại . - Nếu a = 3 , b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 ; 5 là một giá trị của biểu thức a + b . - Phát biểu tương tự với các trường hợp : a = 4 , b = 0 và a = 0 , b = 1 - Nêu nhận xét : Mỗi lần thay chữ bằng số , ta tính được một giá trị của biểu thức a + b . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : + Kẻ bảng như SGK . - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Làm tương tự bài 1 . - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . - Làm bài rồi chữa bài để chuẩn bị cho bài sau . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại các nội dung vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 32 sách BT. Chính tả GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung truyện ngắn Gà Trống và Cáo . - Nhớ – viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ trên . Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch / tr để điền vào chỗ trống , hợp với nghĩa đã cho . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT2 a hoặc b . - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Người viết truyện thật thà . - 2 em làm lại BT3 , mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm s , 2 từ láy có tiếng chứa âm x ; hoặc 2 từ láy có tiếng chứa thanh hỏi , 2 từ láy có tiếng chứa thanh ngã . Cả lớp làm bài vào nháp . 3. Bài mới : (27’) Gà Trống và Cáo . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết . MT : Giúp HS nhớ lại để viết đúng chính tả đoạn thơ . PP : Làm mẫu , trực quan , thực hành . - Nêu yêu cầu của bài . - Đọc lại đoạn thơ 1 lần . - Chốt lại : + Cần ghi tên bài vào giữa dòng . + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li . Dòng 8 chữ viết sát lề . + Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa . + Viết hoa tên riêng của hai nhân vật trong bài thơ . + Lời nói trực tiếp của hai nhân vật phải viết sau dấu hai chấm , mở ngoặc kép . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . - Nhận xét chung . Hoạt động lớp . - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ – viết trong bài Gà Trống và Cáo . - Đọc thầm lại đoạn thơ , ghi nhớ nội dung , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày . - Nêu cách trình bày bài thơ . - Gấp SGK , viết đoạn thơ theo trí nhớ , tự soát lại bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . + Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu , mời 3 , 4 nhóm thi đua tiếp sức ; mỗi HS trong nhóm chuyển bút cho nhau điền nhanh tiếng tìm được . - Bài 3 : ( lựa chọn ) + Viết 2 nghĩa đã cho lên bảng lớp , mời một số em chơi Tìm từ nhanh . Cách chơi như sau : + Mỗi em được phát 2 băng giấy . HS ghi vào mỗi băng một từ tìm được ứng với một nghĩa đã cho . Sau đó , từng em dán nhanh băng giấy vào cuối mỗi dòng trên bảng , mặt chữ quay vào trong để đảm bảo bí mật . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ , làm bài vào vở . - Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ các tiếng còn thiếu , sau đó nói về nội dung đoạn văn : + Đoạn a : Ca ngợi con người là tinh hoa của trái đất . + Đoạn b : Nói về mơ ước trở thành phi công của bạn Trung . - Nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Cả lớp nhận xét , tính điểm , chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2 , ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết . Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU : - Nắm quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN . - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN . - Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người . - Một số tờ phiếu để HS làm BT3 ( phần Luyện tập ) . - Bản đồ tên các quận , huyện , thị xã , các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng . - 1 em làm lại BT1 . - 1 em làm lại BT2 . 3. Bài mới : (27’) Cách viết tên người , tên địa lí VN . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của bài . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm cách viết hoa tên người , tên địa lí VN . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nêu nhiệm vụ : Nhận xét cách viết các tên người , tên địa lí đã cho . Cụ thể là mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng ? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế nào ? - Kết luận : Khi viết tên người và tên địa lí VN , cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó . Hoạt động lớp . - 1 em đọc yêu cầu của bài . - Cả lớp đọc các tên riêng , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Nói : Đó là quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN . Mộ ... : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Kẻ bảng như SGK , cho HS nêu giá trị cụ thể của a , b , c rồi tự tính giá trị của ( a + b ) + c và a + ( b + c ) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết chúng bằng nhau . - Giới thiệu : Nói và viết như trên là nêu tính chất kết hợp của phép cộng . - Lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số a + b + c , ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái , tức là : a + b + c = ( a + b ) + c = a + ( b + c ) Hoạt động lớp . - Làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a , b , c . - Ghi : ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Diễn đạt : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : + Lưu ý HS có thể giải nhiều cách . - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Tự làm cả bài rồi chữa bài , chưa cần giải thích cách làm . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Hai ngày đầu nhận được số tiền là : 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng) Cả 3 ngày nhận được số tiền là : 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số : 176 950 000 đồng - Tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 35 sách BT. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU : - Nắm vững cách viết tên người , tên địa lí VN . - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN . - Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng VN . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to , mỗi tờ ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 . - Bản đồ địa lí VN cỡ to , vài bản đồ cỡ nhỏ , mấy tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Cách viết tên người , tên địa lí VN . - 1 em nêu lại ghi nhớ ; viết 1 ví dụ tên người , 1 ví dụ tên địa lí để giải thích quy tắc . - 2 em làm bài ở bảng : 1 em viết tên mình và địa chỉ gia đình , 1 em viết tên 1 , 2 danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử ở tỉnh ( thành phố ) của em . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập viết tên người , tên địa lí VN . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Nêu yêu cầu của bài . + Phát phiếu cho 3 em , mỗi em sẽ sửa chính tả cho một phần của bài ca dao . + Lưu ý : Hàng Hài là tên cũ của một đoạn phố từ ngã tư Hàng Trống đến ngã tư Phủ Doãn . Đoạn phố này bây giờ thuộc Hàng Bông . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc nội dung BT1 , đọc giải nghĩa từ Long Thành . - Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao , phát hiện những tên riêng viết không đúng , sửa lại trên vở . - 3 em làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài ở bảng , trình bày lần lượt từng dòng thơ , chỉ chữ cần sửa - Lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Sửa bài theo lời giải đúng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : + Treo bản đồ địa lí VN ở bảng , giải thích yêu cầu BT : Trong trò chơi du lịch trên bản đồ này , các em phải thực hiện nhiệm vụ : @ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh , thành phố của nước ta . Viết lại các tên đó cho đúng chính tả . @ Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử của nước ta . Viết lại các tên đó . + Phát bản đồ , bút dạ , phiếu cho HS các nhóm thi làm bài . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT . - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài ở bảng rồi trình bày . - Lớp nhận xét , kết luận những nhà du lịch giỏi nhất , tìm được đúng , nhiều , nhanh tên các địa danh . - Viết bài vào vở . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng VN . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện . - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian . - Yêu thích việc phát triển câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một tờ giấy khổ to viết sẵn đề bài và các gợi ý . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện . - Kiểm tra 2 em , mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập phát triển câu chuyện . a) Giới thiệu bài : Các em đã luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện . Từ hôm nay , các em sẽ học cách phát triển cả một câu chuyện theo đề tài , gợi ý . Trong tiết học này , thầy sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian . Chúng ta sẽ xem bạn nào giàu trí tưởng tượng , phát triển câu chuyện giỏi . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đề MT : Giúp HS nắm yêu cầu đề bài . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Mở tờ giấy đã viết sẵn đề bài và các gợi ý , hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề : + Gạch chân những từ quan trọng : giấc mơ – bà tiên cho ba điều ước – trình tự thời gian . Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc đề bài và các gợi ý , cả lớp đọc thầm . + Đọc thầm 3 gợi ý , suy nghĩ , trả lời . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện MT : Giúp HS hoàn chỉnh câu chuyện kể PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Nhận xét , chấm điểm . Hoạt động lớp , nhóm . - Cả lớp làm bài , sau đó , kể chuyện trong nhóm . - Các nhóm cử người lên kể chuyện thi . - Nhận xét . - Viết bài vào vở . - Vài em đọc bài viết của mình . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích việc phát triển câu chuyện . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học , khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi . - Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết , kể lại cho người thân nghe Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - HS biết : Một số dân tộc ở Tây Nguyên . - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , buôn làng , sinh hoạt , trang phục , lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên . Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên . Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh để tìm kiến thức . - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về nhà ở , buôn làng , trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tây Nguyên . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Một số dân tộc ở Tây Nguyên . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống . MT : Giúp HS một số đặc điểm của các dân tộc ở Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Yêu cầu HS đọc mục I SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên . + Trong các dân tộc kể trên , những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ? - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Cho HS biết : Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta . Hoạt động lớp , cá nhân . - Vài em trả lời câu hỏi trước lớp . Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động nhóm . - Các nhóm dựa vào mục II SGK và tranh , ảnh để thảo luận theo các gợi ý sau : + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về nhà rông . + Sự to , đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . Hoạt động 3 : Trang phục , lễ hội . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về trang phục , lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1 đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau : + Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc như thế nào ? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1 , 2 , 3 . + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên . + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? + Ở Tây Nguyên , người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
Tài liệu đính kèm: