Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 4 - Giáo viên: Trần Thị Huệ - Trường tiểu học Trực Bình

Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 4 - Giáo viên: Trần Thị Huệ - Trường tiểu học Trực Bình

Tập đọc

Một người chính trực

I.Mục đích , yêu cầu

-Đọc đúng các tiếng , từ khó đọc lưu loát trôi chảy toàn bài,đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

-Đọc đúng :chính trực,tham tri chính sự,tiến cử,gián nghị đại phu.

-Từ ngữ:chính trực,di chiếu ,thái tử ,thái hậu ,phò tá ,tham tri ,chính sự ,tiến cử

-Ca ngợi sự chính trực thanh liêm,tấm lòng vì dân ,vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa GDHS sống trong sạch ,biết sống vì mọi người.

II.Đồ dùng dạy – học:-Tranh minh họa .-Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 4 - Giáo viên: Trần Thị Huệ - Trường tiểu học Trực Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn :28/9/2007
Ngày dạy : Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Một người chính trực
I.Mục đích , yêu cầu
-Đọc đúng các tiếng , từ khó đọc lưu loát trôi chảy toàn bài,đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
-Đọc đúng :chính trực,tham tri chính sự,tiến cử,gián nghị đại phu.
-Từ ngữ:chính trực,di chiếu ,thái tử ,thái hậu ,phò tá ,tham tri ,chính sự ,tiến cử
-Ca ngợi sự chính trực thanh liêm,tấm lòng vì dân ,vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa đGDHS sống trong sạch ,biết sống vì mọi người.
II.Đồ dùng dạy – học:-Tranh minh họa .-Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2..Bài cũ::Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? -GV n/x và ghi điểm.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
-HĐ 1:Luyện đọc
- Gọi1 HS khá đọc cả bài và phần chú giải
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn đến hết bài .
-GV ghi từ khó lên bảng, hd HS luyện phát âm.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- Cho HS Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc giữa các nhóm-GV n/x, tuyên dương
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài.
-Cho HS đọc thầm đoạn 1và trả lơì câu hỏi.
Đoạn 1 ý nói gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2và trả lơì câu hỏi.
Nêu ý của đoạn 2?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3
H:Nêu ý của đoạn 3?
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại 
- Gọi 3 HS đọc đoạn nối tiếp
H/d HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ .
Yêu cầu đoc phân vai.-GV nhận xét chung .
4.Củng cố- Dặn dò:HS nêu đại ý của bài
Học bài .Chuẩn bị:”Tre Việt Nam”
Hát
-Gọi 3 học sinh lên bảng đọc và trả lời
- lớp theo dõi – nhận xét
-1 HS đọc .
-HS lần lượt đọc.(mỗi HS đọc 1 đoạn)
- Luyện phát âm
- Đọc nối tiếp lần 2
-HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét
-HS lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
ý1:Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
- Lớp đọc thầm =>ý2:Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
-HS đọc =>ý3:Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi ra giúp nước.
-HS đọc lại đại ý của bài-HS lắng nghe.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
-Lớp theo dõi,tìm ra cách đọc hay.
-HS phân vai và đọc đúng giọng của từng nhân vật.
-Lớp theo dõi –nhận xét
Khoa học
Tại sao cần phải phối hợp nhiềuloại thức ăn ?
I. Mục tiêu : Giúp HS có thể:
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn..
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế..
 - Giáo dục HS hiểu và thực hành trong đời sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học :
-GV:Tranh hình 16,17 SGK.Phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn 
- HS : Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua....
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : “ Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ”.GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề bài.
HĐ1 : TL về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi ....Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? =>GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận
HĐ2 : Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. 
GVy/c HS nghiên cứu” tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng”tr 17 SGK. 
-Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời. 
GV tổng kết lại.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo cặp dưới dạng đố nhau=>GV nhận xét, kết luận 
Hoạt động 3:Trò chơi đi chợ. 
-GV treo lên bảng Hướng dẫn cách chơi.
-Phát cho mỗi em 3 tờ giấy màu khác nhau:
-Yêu cầu HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa.
Kết thúc trò chơi GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡngvà nói với cha mẹ về tháp dinh dưỡng.
4.Củng cố , dặn dò:
 - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 8.
- Hát 
- 3 Hs lên bảng trả lời.
- Lớp theo dõi nhận xét
Lắng nghe và nhắc lại .
- Theo dõi, lắng nghe.
Thảo luâùn theo nhóm bàn trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-Cá nhân trả lời, bạn nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Hai HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời:Hãy nói tên nhóm thức ăn:
- Lần lượt HS trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung.
-Từng HS tham gia chơi sẽ lựa chọn các thức ăn, đồ uống phù hợp và viết vào tờ giấy có màu khác nhau.Một số em đóng vai người bán, người mua thực hiện chơi.
Cá nhân thực hiện. Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài. 
Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: cách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
- HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.GDHS tính chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ – HS : Sgk
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Gọi- 2 HS lên bảng làm
* GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài
1. So sánh các số tự nhiên:
- GV nêu các cặp số tự nhiên:100 và 89; 456 và 231; 4578 và 6325. Yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn ,số nào lớn hơn.
Như vậy ,với hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì?
* GV cho so sánh 2 số tự nhiên:100 và 99
H: Khi so sánh hai số tự nhiên ,căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? 
* GV viết lên bảng các số yêu cầu HS so sánh :123 và456,7891 và7578.
H: Em có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp trên?
H: Em đã tiến hành so sánh các số này với nhau bằng cách nào?
Hãy nêu cách so sánh số 123 với 456, số 7891 với 7578.
Trường hợp hai số có cùng các chữ số,tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai sô đó như thế nào với nhau?
* GV cho HS nêu kết luận sgk.
+ So sánh hai số trong dãy số tự nhiên:
H: Hãy nêu dãy số tự nhiên ?
Cho HS so sánh 5 và 7 .
H: Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước hay 7 đứng trước?
H: Em có nhận xét gì về các số trong dãy số tự nhiên?
* GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên .
+ Cho HS so sánh 4 và 10
H: Trên tia số 4 và 10 số nào gần gốc hơn ,số nào xa gốc hơn?
* GV kết luận : càng xa gốc thì số càng lớn.
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
* GV nêu các số TN: 7698,7968,7896,7869 và yêu cầu :
- Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại .
H: Với một nhóm các số tự nhiên,chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .Vì sao?
HĐ2: luyện tập
Bài 1:Gọi HS lên bảng làm,cho lớp làm vào vở nháp
* GV sửa bài yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số .
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài
 H: Bài tập yêu cầu gì?
 H: Muốn sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở.
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét
3. Củng cố,dặn dò: 
-Gọi HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên?
- HS luyện tập thêm vào vở và chuẩn bị: “Luyện tập”
- 2 HS lên bảng làm. Lớp theo dõi nhận xét.
HS nối tiếp nhau trả lời.
+100 > 89 ,89 231 ,231< 456
..xác định được số nào bé hơn ,số nào lớn hơn.
-HS so sánh:100 > 99 hay 99 <100.
..số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn ,số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS nêu lại kết luận.
- HS so sánh :1237578.
..các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
..so sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải .Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại.
- HS nêu cách so sánh - Lớp theo dõi 
...hai số đó bằng nhau.
HS nêu: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,
5 5
..5 đứng trước 7 ; 7 đứng sau 5.
...số đứng trước bé hơn số đứng sau.
4 4
..số 4 gần gốc hơn ,số 10 xa gốc hơn .
- Từ bé đến lớn: 7689; 7869; 7896; 7968
- Từ lớn đến bé: 7986; 7896; 7869; 7689.
- HS nhắc lại kết luận như SGK
- HS lên bảng làm bài ,lớp làm vào vở nháp.
- Lớp nhận xét sửa sai 
-HS nêu yêu cầu bài
xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
so sánh các số với nhau.
- HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở 
a) 8136; 8316; 8361.
b) 5724; 5740; 5742.
c) 63841; 64813; 64831.
-HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên?
Đạo đức
Vượt khó trong học tập (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Củng cố nội dung bài: “Vượt khó trong học tập” đã học ở tiết 1.
 - HS tập giải quyết một số tình huống .
 - GDHS có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và biết giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
II.Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ ghi 5 tình huống .- HS : Vở BT
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:Hát.
2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
Trong học tập , Để học tốt, em phải làm gì?
H:Nêu ghi nhớ của bài?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài Ghi đề bài.
HĐ1: Gương sáng vượt khó.
GV yêu cầu: Kể những gương vượt khó mà em biết ?
Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?Thế nào là vượt khó trong học tập?Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
-GV kể cho HS nghe câu chuyện: “Có ngày hôm nay” để nêu gương tinh thần vượt khó .
HĐ2: Xử lý tình huống.
GVnêu nhiệm vụ y/c HS thảo luận nhóm.
GV dán bài tập 1 lên bảng .
1. Khi gặp một bài tập khó ,em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây?Vì sao?
GV kết luận :Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
2.GV đưa ra tình huống :Bạn Nam bị ốm ,phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp? Nếu là bạn cùng lớp , em có thể làm gì để giúp bạn? 
HĐ3: Liên hệ bản thân
- GV nêu yêu cầu bài tập 3 và 4
-GV kết luận- Gọi HS nêu ghi nhớ của bài.
4.Củng cố- Dặn dò :
- Nêu ghi nhớ của bài?
- Học bài -Thực hành tốt bài.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh kể- lớp lắng nghe.
- Học sinh trả lời – Nhận xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Lớp nhận xét bổ sung để hoàn thành bài tập 1:
+ Tự suy nghĩ cố gắng làm bằng được.
+ Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
+ Hỏi thầy giáo ,cô giáo hoặc người lớn.
HS thảo luận- trình bày –lớp bổ sung
-HS thảoluận nhóm đôi –trình bày.
- HS nêu ghi nhớ.
- HS nêu
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen với các bài tập dạng x<5;  ... 
- 1 HS đọc 
- Thảo luận nhóm. 
-Đại diện lên dán.Nhóm khác n/x,bổ sung. 
 - Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT.
- cần xác định các bộ phận được lặp lại, âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. 
- Nhút nhát: láy lại âm đầu nh. 
- Rào rào: lặp lại cả âm đầu r và vần ao. 
- HS lắng nghe. 
Toán
Giây,Thế kỷ
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
 - Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.
-Có ý thức tự giác học tập, biết quý trọng thời gian
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV :- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. – HS : SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Giới thiệu giây và thế kỉ.
a) Giới thiệu giây.
- GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
- GV gt: Chiếc kim thứ 3 trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
- GV yc HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- GV viết lên bảng : 1phút = 60giây.
b) Giới thiệu thế kỉ.
- GV: Để tình những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm.
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu.
- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
+ Năm 1879 là ở thế kỉ nào?
+ Năm 1945 là ở thế kỉ nào?
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở vào thế kỉ thứ bao nhiêu?
+ Năm 2005 ở thế kỉ nào? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào?
- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ thứ mười lăm ghi là XV.
- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19,20,21 bằng chữ số La Mã.
HĐ2: Luyện tập – thực hành.
Bài 1:GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
- Hỏi: Em làm thế nào để biết phút = 20giây ?
- Làm thế nào để tính được :
1phút 8giây = 68giây?
- Hãy nêu cách đổi thế kỉ ra năm?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Với HS khá GV yêu cầu HS tự làm bài, với HS TB , GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở.
Bài 3:
- GV hướng dẫn phần a:
+ Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010 năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?
+ Năm nay là năm nào?
+ Tính từ khi Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm?
- GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ hai điểm thời gian cho nhau.
- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- GV chữa bài cho điểm HS. 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS chưa hoàn thành hết bài về nhà tiếp tục làm những bài còn lại
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nêu.- HS đọc : 1phút = 60giây.
- HS nghe và nhắc lại.
1 thế kỉ = 100 năm.
- HS theo dõi và nhắc lại.
- Thế kỉ thứ 19.
- Thế kỉ thứ 12.
- HS trả lời.
- Thế kỉ 21. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
- HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
- HS viết : XIX, XX, XXI
- 3 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK.
- Theo dõi và chữa bài.
- Vì 1 phút = 60giây nên phút = 60 giây : 3 = 20 giây.
- Vì 1 phút = 60giây nên 
1phút 8giây = 68giây.
- 1 thế kỉ = 100năm nên
 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50năm.
- HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng tháng tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. năm đó thuộc thế kỉ thứ III.
+ Năm đó thuộc thế kỉ thứ XI.
+ Năm 2005.
+ 2005 – 1010 = 955(năm).
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Học sinh lắng nghe.
.
SINH HOạT LớP TUầN 4
 I)Mục tiêu :
 - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II)Các hoạt động dạy – học :
 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
Về nề nếp chuyên cần:
- Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè
- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
 b) Học tập:
- Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt
- Duy trì tốt rèn chữ hai bài trong tuần & 1 bài luyện chữ.
- Bên cạnh đó vẫn còn 1 số HS lười học, không học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp vì vậy chất lượng học tập đầu năm chưa cao.
 c) Các hoạt động khác:
Tham gia sinh hoạt đội đầy đủ.
 * Nhược điểm: 1 số em còn hay quên vở ở nhà và chưa làm bài tập.
 2) Kế hoạch hoạt động tuần 5:
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo
* Sinh hoạt văn nghệ.
Kĩ THUậT: (7)
KHâu GHéP HAI MéP VảI BằNG MũI 
KHâu THườNG (TIếT 2)
I. Mục tiêu:
- HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II . Đồ dùng dạy - ho ùc:
- Chuẩn bị như tiết 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em nhắc lại quy trình khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Gọi 1 em nhắc lại quy trình khâu hai mép vải.
- GV nhận xét ghi bảng:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhóm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải: Đường khâu cách đều mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố – Dặn dò:	
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của HS.
- 2 HS lên bảng
- 1 em nhắc lại quy trình khâu hai mép vải. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Trưng bày sản phẩm thực hành trong nhóm,chonù những bài đúng đẹp thi trước lớp
- Đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí GV đưa ra.
- Nhận xét
Tuần 4
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2007
Luyện tập tiếng việt
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu đoàn kết
I. Mục tiêu :
 - Củng cố , khắc sâu và mở rộng vốn từ nhân hậu , đoàn kếtuy
 - Biết tìm từ gần nghĩa , trái nghiã với nhân hậu , đoàn kết
 - Biết cách tìm và phân biệt những câu tục ngữ , ca dao diễn tả lòng yêu thương , đùm bọc giữa con người với con người và hiểu được nghĩa của nó
- Giáo dục HS say mê học tiếng việt
II.Đồ dùng dạy học :
 - Sách luyện
 - Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1.ổn định.
 2.Kiểm tra.
 3.Bài mới.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
_ GV chia lớp làm 4 nhóm , mỗi nhóm làm một cột
_ Từng nhóm lên bảng điền
_Các nhóm khác nhận xét
_GV nhận xét
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Gọi HS trình bày ý kiến của mình về các câu thành ngữ , tục ngữ nói trên
Bài 3 – HS đọc thầm
_ HS suy nghĩ thảo luận từ 3 – 5 phút
_ Gọi HS trả lời
Củng cố , dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
*************************************************************
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2007
Luyện tập toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I.Mục tiêu :
Biết sử dụng 10 kí hiệu để viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Xác định được giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số
GD hs say mê học toán
II.Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ, phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học – chủ yếu :
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
HS nêu yêu cầu của bài
GV cho HS làm vở luyện
GV thu chấm 1 số bài
Bài 2 : 
1 HS đọc yêu cầu
Gọi HS trả lời miệng
Gọi HS nhận xét _ GV nhận xét , kết luận
Bài 3 :
_ GV treo bảng phụ
_ 1HS lên bảng làm – lớp làm bảng phụ
_ Gọi HS nhận xét – GV nhận xét , ghi điểm
Củng cố, dặn dò :
1HS đọc lại bài làm số 3
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
*************************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007
Luyện tập tiếng việt
Tâp làm văn : Viết thư
I.Mục tiêu :
Củng cố kiến thức văn viết thư.
Biết viết 1 bức thư hoàn chỉnh.
Rèn HS cách viết câu cô đọng , xúc tích.
GD hs say mê học toán.
II.Đồ dùng :
GV: Bảng phụ
HS : Vở luyện
Các hoạt động dạy học chủ yếu
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu
GV đặt câu hỏi – HS trả lời
Cho HS tự làm 
GV theo dõi bổ sung
Bài 2 :
GV gợi ý cách làm
HS tự hoàn chỉnh bài viết của mình
Gọi 3 – 5 HS đọc bài viết của mình
Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , chỉnh sửa
Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
********************************************
Luyện tập toán
Bảng đơn vị đo khối lượng
I.Mục tiêu :
Nhận biết tên gọi , kí hiệu , mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng
Biết chuyển đổi từ đơn vị thành nhỏ và ngược lại
Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng
II.Đồ dùng : 
Bảng phụ 
Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học :
ổn định.
Kiểm tra.
Bài mới.
GV đặt câu hỏi HS trả lời
GV lần lượt cho HS làm bài tập
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài
Gọi 3 HS lên chữa
Cho lớp làm vở tự học
Gọi HS nhận xét – GV nhận xét , chấm điểm
 Bài 2 :
Gọi HS nêu cách làm
Cho lớp làm vở – Gọi 2 HS lên chữa
HS nhận xét , GV kết luận
 Bài 3 : 
Nêu yêu cầu của bài
Cho HS lần lượt tự khoanh vào bài của mình
Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình
Gọi HS nhận xét , cho điểm
 Bài 4 :
Gọi 2 HS đọc đề bài
Cho HS giải vở luyện
Gọi 1 HS lên chữa
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét , ghi điểm
Củng cố , dặn dò :
HS nêu cách giải bài 3 , 4.
- GV tóm tắt , nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docgab1.doc