Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 25

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 25

 Tập đọc

SƠN TINH, THUỶ TINH

A. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí

- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng người kể và lơi nhân vật

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài

- Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắo đê chống lụt.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện

 

doc 32 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25: 
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
 Tập đọc
Sơn tinh, thuỷ tinh
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng người kể và lơi nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài
- Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắo đê chống lụt.
B. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
C.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’
5’
60’
2’
I. On định : 
II. Bài cũ : 
- yc đọc bài “ Voi nhà”
? Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
III.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b.luyện đọc-kết hợp giải nghĩa từ - Đọc mẫu
+ Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- từ khó:
+ Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào?
- Hướng dẫn ngắt giọng câu văn khó
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
- YC đọc nối tiếp đoạn
+ Luyện đọc bài trong nhóm
+ Thi đọc:
+ Đọc toàn bài:
 Tiết 2
c.Tìm hiểu bài: (25’)
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
- Chúa miền non cao là thần gì? Vua miền nước thẳm là thần gì ?
- Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cùng cầu hôn NTN?
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần
- Cuối cùng ai thắng? Người thua đã làm gì?
Câu chuện này nói lên điều gì có thật ? ( a,b, c)
- Bài văn cho biết điều gì?
d. Luyện đọc lại:
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
IV.Củng cố- dặn dò : 
- Về nhà đọc lại bài
Hát
- 2 h/s đọc bài ,
- HS trả lời 
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- Nước thẳm, lễ vật, dãy núi, lũ lụt.
- Bài chia làm 3 đoạn:
- Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng tài giỏi.//
- Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
- 1 hs nêu
- hs đọc nối tiếp đoạn
+hs luyện đọc trong nhóm
+Cử đại diện 3nhóm cùng thi đọc đoạn 3
- lớp nhận xét , bình chọn
+ Lớp ĐT toàn bài
- những người đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh, chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm.
- Non cao: Sơn Tinh
- Nước thẳm: Thuỷ Tinh
- Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
- 100 ván cơm nếp, 200 tệp bánh trưng, voi 9 ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
- Sơn Tinh thắng. Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt ở khắp nơi
- Nói lên 1 điều có thật : ND ta chống lũ lụt rất kiên cường(c)
- Các ý a,b đúng với những điều kể trong chuyện.
- Truyện ca ngợi, giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức với Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc ND ta đắp đê chống lụt
- Gọi đại diện nhóm đọc nối tiếp
Tập viết
Chữ hoa : v
A.Mục tiêu:
- Biết viết chữ v hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Biết viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ v hoa trong khung chữ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
30’
2’
I. Bài cũ : 
- 2 HS lên bảng viết: U- Ư
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (
* Quan sát và nhận xét mẫu
- Nêu cấu tạo chữ V ?
- Hướng dẫn cách viết :
-YC viết bảng con
c. Hướng dẫn viết cụm từ: (5’)
- YC Đọc cụm từ ứng dụng:
+ Con hiểu cụm từ này NTN?
+ Cụm từ này có mấy chữ, độ cao các con chữ NTN ?
- Hướng đẫn viết chữ : Vượt
- Hướng dẫn viết : ( giới thiệu trên mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
d. Hướng dẫn viết vở tập viết: (14’)
- HD cách viết
- YC viết vào vở tập viết 
e. Chấm- chữa bài: 
- Thu 1/2 số vở để chấm.
- Trả vở- nhận xét
III.Củng cố dặn dò: 
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học
- Chữ hoa : V
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Cao 5 li, gồm 3 nét. Nét 1 là một nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải.
- Điểm đặt bút của nét 1nằm trên đường kẻ ngang5, giữa đương kẻ dưới 2 và 3.
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở giao điểm của đường kẻ dưới 3 và và đường kẻ ngang 6. viết nét cong tráiphối hợp với nét lượn ngang như cách viết chữ k. Từ điểm dừng bút của nét 2 ta đổi chiều bút viết nét xuôi phải. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 5.
- Lớp viết bảng con 2 lần.
+ Vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả
+ Chữ v, b, g cao 2,5 li , t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng con:
- HS ngồi đúng tư thế viết, 
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Viết 1 dòng chữ V cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ nhỡ
- 1 dòng chữ vượt cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhở, 2 dòng từ ứng dụng.
Toán
MộT PHầN NĂM
A.Mục tiêu: 
- Hiểu được “một phần năm”
- Biết đọc và viết 1/5
- Giáo dục HS yêu môn học, có ý thức tự giác trong học tập
B.Đồ dùng dạy – học: 
- Các hình vẽ trong SGK
C.Các hoạt động dạy – học: 
	 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
I. Bài cũ: (3- 5’)
- 2 HS đọc bảng chia 5
- NX đánh giá
II. Bài mới: (30’)
a. gt “một phần năm”: (15’)
? Trên bảng có hình gì?	- Trên bảng có hình vuông
? Chia hình vuông thành ? phần hãy so sánh	+ Chia hình vuông thành 5 phần bằng các phần vừa chia?	nhau
- Lấy một phần (phần tư màu là phần lấy đi)	+ Lấy một phần được một phần năm 
thì được một phần mấy của hình vuông?	của hình vuông
=> đó chính là bài hôm nay chúng ta học	- 2 HS nhắc lại
một phần năm
- yc 1 HS lên bảng
- 1 HS lên bảng viết số 
1
5
? Nêu cách viết
- Một phần năm viết là 
1
5
- yc lớp viết bảng con	- Viết bảng con
	- NX, sửa sai trên bảng con
? Số các con vừa viết đọc ntn?	“một phần năm” (CN + ĐT)
- yc 5 HS lên bảng	- 5 HS lên bảng nhận mỗi HS 1 phần 
	của hình vuông
? Mỗi bạn được một phần mấy của h /vuông 	- Mỗi bạn được 1/5 của hình vuông
- Vậy hình vuông chia làm 5 phần bằng nhau. Phần lấy đi gọi là 1/5 các phần còn lại cũng gọi là 1/5.
1
1
1
1
1
5
5
5
5
5
- yc nhắc lại	- 2 HS nhắc lại. Chia hình vuông thành 
	5 phần bằng nhau, lấy 1 phần được 1/5 
	hình vuông.
b. Thực hành: (15’)
Bài 1: (7’)	- Bìa 1 tô màu 1/5 hình nào?
- Gắn hình yc HS QS	- QS và thảo luận nhóm đôi, các nhóm 
	nêu ý kiến trả lời
	+ Đã tô màu 1/5 hình: A, D
? Tại sao không chọn hình : B, C	- Vì hình B được chia làm 5 phần 
	nhưng đã tô màu 2 phần thì không thể 
 gọi 1/5 được
3. Củng cố - dặn dò : 
- NX chung tiết học
Buổi chiều :
Tiếngviệt (BS)
Luyện đọc : SƠn tinh thuỷ tinh
. Luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật
2.Luyện kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nội dung bài: 
- SGK.
C.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’
30’
2’
I. Bài cũ :
- Yc đọc bài”
II.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Giảng nội dung: 
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu:
+ Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào?
+ Luyện đọc bài trong nhóm
+ Thi đọc:
+ Đọc toàn bài
- Bài văn cho biết điều gì?
d. Luyện đọc lại:
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
III.Củng cố- dặn dò : 
- NX tiiết học
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- Bài chia làm 4 đoạn:
 - 4 hs đọc nối tiếp đoạn
+ hs luyện đọc trong nhóm
+ Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1+ 2
- lớp nhận xét , bình chọn
+ Lớp ĐT toàn bài
=> 
- Gọi đại diện nhóm đọc ( hoặc đọc phân vai)
Toán (BS)
Luyện tập : MộT PHầN NĂM
A .Mục tiêu: 
- Nắm được “một phần năm”
- Luyện đọc và viết 1/5
- Giáo dục HS yêu môn học, có ý thức tự giác trong học tập
B .Đồ dùng dạy – học: 
- VBT
C .Các hoạt động dạy – học: 
	 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Bài cũ: (3- 5’)
- 2 HS đọc bảng chia 5
- NX đánh giá
2. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: (2’)
b. Thực hành: (28’)
Bài 1: (7’)	
- Nêu y/c của bài - Kẻ thêm các đoạn thẳng chia mỗi 
 hình thành 5 phần bằng nhau.
- YC h/s kẻ vào VBT - Đổi vở k/t lẫn nhau
Bài 2: (7’)
- GV nêu y/c của bài - Tô màu 1/5 số ô vuông vào hình SBT
 - HS tự tô màu vào vở 
Bài 3: (7’)
- yc đọc đề bài - khoanh vào 1/5 số con vật 
 - HS khoanh vào 1/5 số con vật rồi 
 trình bày trên bảng
- NX, đánh giá
Bài4: (7’) 
- Nêu y/c của bài - Tô màu vào1/5 số quả ở mỗi hình
 - HS tô màu vào vở
- GV chấm n/x bài
3. Củng cố - dặn dò :
- NX chung tiết học
Tiếng việt(BS)
Luyện viết : Chữ hoa : v
A .Mục tiêu:
- Luyện viết chữ v hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Luyện viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
B . Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ v hoa trong khung chữ
C . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
28’
2’
I . Bài cũ : 
- 2 HS lên bảng viết: V
II . Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (2’)
b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’)
* Quan sát và nhận xét mẫu
- Nêu cấu tạo chữ V ?
- Hướng dẫn cách viết 
-YC viết bảng con
c. Hướng dẫn viết cụm từ: (5’)
- YC Đọc cụm từ ứng dụng:
+ Cụm từ này có mấy chữ, độ cao các con chữ NTN ?
- Hướng đẫn viết chữ : Vượt
d. Hướng dẫn viết vở tập viết: (14’)
- HD cách viết
- YC viết vào vở tập viết 
e. Chấm- chữa bài: (4’)
- Thu 1/2 số vở để chấm.
- Trả vở- nhận xét
III .Củng cố dặn dò: (3 – 5’)
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học
- Chữ hoa : V
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Cao 5 li, gồm 3 nét. Nét 1 là một nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải.
- Lớp viết bảng con 2 lần.
+ Chữ v, b, g cao 2,5 li , t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng con:
- HS ngồi đúng tư thế viết, 
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Viết 1 dòng chữ V cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ nhỡ
- 1 dòng chữ vượt cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhở, 2 dòng từ ứng dụng.
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Toán
LUYệN TậP
A. Mục tiêu: 
- học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học
- Nhận biết 1/5
- Giáo dục HS yêu môn học, có ý thức tự giác trong HT
B . Các hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I . Bài cũ: (3- 5’)
- Vẽ trước một số hình đã tô màu 1/5, - yc HS nêu cách nhận biết1/5 trên các hình
- NX, đánh giá
II . Bài mới: (30’)
a. gt bài: (2’)	
b. Giảng nội dung: (28’)
Bài 1: (5’) tính nhẩm
- yc lớp nhẩm rồi ghi kết quả	10 : 5 = 2	15 : 5 = 3
- 4 HS lên bảng	30 : 5 = 6	45 : 5 = 9
	20 : 5 = 4	25 : 5 = 5
	35 : 5 = 7	50 ... tăng )
Luyện tập : Một số loài cây sống trên cạn
A . Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức của bài. Biết nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
B . Đồ dùng:
- Một số cây sống trên cạn
C . Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I . Kiểm tra : (3- 5’)
- Nêu tên một sống trên cạn ?
II . Bài mới: (25’)
a. Giớithiệu bài: (2’)
b. nội dung: (23’)
*HĐ1: (11’) 
- GV cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu
- Nêu tên và ích lợi của các loại cây ?
- Trong tất cả các cây đó, cây nào thuộc 
+ Loại cây ăn quả ?
+ Loại cây lương thực, thực phẩm ?
+ Loại cây cho bóng mát ?
- GV chốt lại kiến thức
* HĐ2: (12’) 
- GV phổ biến luật chơi
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy vẽ sẵn một cây. Trong nhuỵ cây ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Yêu cầu các nhóm tìm đúng loại cây gắn vào
- HS nêu
*Ôn tập
- HS quan sát hình vẽ SGK
- Thảo luận nhóm ghi kết quả
 Cây sống trên cạn
Tên cây Đặc điểm của cây ích lợi của cây
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
- Đại diện nhóm trình bày
*Thi tìm đúng loại cây
- HS thảo luận
- Dùng bút ghi tên cây ( hoặc dùng hồ dán, tranh, ảnh, cây phù hợp mà HS đem theo
- Các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ xung
III . Củng cố , dặn dò: (3- 5’)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Thứ sáu ngày 1 7 tháng 2 năm 2012
Chính tả (NV)
bé nhìn biển 
A . Mục tiêu: 
- Học sinh nghe và viết lại chính xác bài thơ: Bé nhìn biển
- Củng cố quy tắc chính tả ch/tr dấu ?, dấu ~.
- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B . Đồ dùng dạy- học :
- Tranh vẽ minh hoạ bài thơ
C . Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
28’
2’
I . Bài cũ : 
- yêu cầu viết : Trú mưa, truyền tin 
II . Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: (2’)
b. HD bài viết : (18’)
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Lần dầu tiên ra biển bé nhìn thấy biển như thế nào ?
+ Bài thơ có mấy khổ thơ ?
+ Các chữ dầu câu như thế nào? giữa các khổ thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào? trong vở
- Viết từ khó :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập: (10’)
Bài 2: (5’)
- yc lớp làm bài tập
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp làm 3 nhóm , phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để ghi tên các loài cá 
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: (5’)
Tìm các tiếng 
a. Bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau :
- Chú 
- Trường
- Chân 
b. Có dấu thanh hỏi hoặc thanh ngã
- Trái nghĩa với “khó”
- Chỉ bộ phận bên trong cơ thể ở ngay bên dưới đầu ?
- Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi?
- Nhận xét, sửa sai
III . Củng cố dặn dò: 
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Bé thấy biển to bằng trời và giống như trẻ con .
+ Bài có 3 khổ thơ,mỗi khổ thơ có 4 câu thơ,mỗi câu thơ có 4 chữ
+ Các chữ đầu câu phải viết hoa . Giữa các khổ thơ viết cách một dòng
+ Nên bắt đầu viêt từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp
- tưởng, trời, rụng, giằng, khiêng, sóng lừng.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- Lớp nghe và viết vào vở cho đúng .
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
*Tìm tên các loài cá 
Yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr
a .Bắt đầu bằng ch 
M : Cá chim 
- Cá chuối, cá chép, cá chằy, cá chiên, cá chình, ca chọi, cá chuồn
b : Bắt đầu bằng tr.
M : Cá trắm 
- cá tra, cá trích, cá trôi, cá trê..
- Chú là em trai của bố 
- Nơi em đến học hàng ngày 
- Bộ phân cơ thể dùng để đi.
- Dễ
- Cổ 
- Mũi
Toán
Thực hành xem đồng hồ
A . Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: giờ, phút
- Rèn KN xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6
- GD HS chăm học để liêmn hệ thực tế
B . Đồ dùng:
- Mô hình đồng hồ
C . Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
28’
2’
1. Kiểm tra: 
- Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- Nhận xét, cho điểm
2. Thực hành : 
 Bài 1:(8’)
- Đọc yêu cầu?
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nhận xét, cho điểm
 Bài 2: (8’)
- Mỗi câu ứng với đồng hồ nào?
- 5 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ?
 Bài 3: (9’)
- trò chơi: Thi quay kim đồng hồ
- GV chia lớp thành các đội. Mỗi đội cầm 1 đồng hồ. Khi GV hô 1 giờ nào đó, các đội lập tức quay kim đúng giờ đó. Đội nào quay đúng, nhanh thì thắng cuộc.
- GV tuyên dương đội thắng cuộc
III . Củng cố, dặn dò : 
- Một giờ có bao nhiêu phút?
- Thực hành xem giờ hàng ngày
- 2 HS nêu
- HS đọc giờ chi trên từng đồng hồ
- Nêu KQ
- 2 hS làm thành một cặp
- HS 1: Đọc câu
- HS 2: Tìm đồng hồ
Giải: a- A; b- D; c- B; d- E; e- C; g- G
- Là 17 giờ 30 phút
- HS chia thành các đội thi chơi
- Một giờ có 60 phút
Âm nhạc
GV chuyên soạn giảng
Tập làm văn
đáp lời đồng ý 
 Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 A . Mục tiêu:
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
- GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B . Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ cảnh biển.
C . Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
28’
2’
I .Kiểm tra : 
- Gọi hai hs lên hỏi đáp lời phủ định bài tập 1.
 - Nhận xét.
II .Bài mới: 
 a.GT bài: (2’)
b.Nội dung: (28’)
Bài 1: (6’)
- YC đọc lại đoạn văn.
+ Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng.
+ Bố Dũng trả lời ntn.
+ Đó là lời đồng ý hay không đồng ý.
+ Hãy đáp lời đồng ý của bố Dũng. Hà đã nói gì.
- YC h/s sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
 Bài 2: (8’)
- YC thảo luận nhóm thể hiện lời đáp cho từng tình huống.
- Nhận xét dánh giá.
Bài 3: (14’) 
- Treo tranh 
+ Tranh vẽ cảnh gì.
+ Sóng biển ntn.
+ Trên mặt biển có những gì.
+ Trên bầu trời có những gì.
- YC viết câu trả lời vào vở.
- YC đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
III . Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Vận dụng đáp lời đồng ý trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs thực hành hỏi đáp theo yc bài tập 1.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc đoạn hội thoại.
+ Hà nói: Cháu chào bác ạ ! Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
+ Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi. Dũng đang học bài đấy.
+ Đó là lời đồng ý.
+ Cháu xin phép bác ạ.
- 2 cặp lên sắm vai.
* Nói lời đáp của em.
- YC đáp thành lời cho các tình huống.
- Thảo luận nhóm đôi.
a, Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại ngay sau khi dã dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá.
b, Cảm ơn em./ Em tốt quá./ Em ngoan quá.
- Nhận xét – bổ sung.
- Quan sát tranh 
+ Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển nhấp nhô.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá.
+ Mặt trời đanh từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc bài viết.
Buổi chiều 
Tiếng việt (BS)
Luỵệntập : Đáp lời phủ định
Nghe, trả lời câu hỏi.
A . Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng nói, biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản
- Luyện kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
B . Đồ dùng:
- GV : Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai
- HS : VBT
C . Các hoạt động dạy -học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
28’
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Đóng vai thực hành lại bài tập 2 tuần 23
- GV nhận xết
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (2’)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập (23’)
Bài tập 1 (7 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
Bài tập 2 (8)
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
Bài tập 3 (8’)
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )
- GV kể lần 1, 2, 3
- GV nhận xét
- 2 cặp HS thực hành đóng vai
- Đọc lời các nhân vật trong tranh 
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo
- Từng cặp HS thực hành đóng vai
- Nhận xét cặp bạn
-Nói lời đáp của em
- Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét bạn
-Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi
- HS quan sát tranh
- 1, 2 HS nói về tranh
- HS chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi
- HS viết câu trả lời vào VBT
3. Củng cố, dặn dò: (3 - 5’)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho ngời khác.
Toán (BS)
Luyện tập- Thực hành xem đồng hồ
A . Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: giờ, phút
- Luyện KN xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6
- GD HS chăm học để liêmn hệ thực tế
B . Đồ dùng:
- VBT
C . Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
28’
2’
1. Kiểm tra: 
- Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- Nhận xét, cho điểm
2. Thực hành : 
 Bài 1:(8’)
- Đọc yêu cầu?
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nhận xét, cho điểm
 Bài 2: (8’)
- Ycvẽ thêm kim đồng hồ chỉthờigian tương ứng?
Bài 3: (9’)
- Đọc y/c
III . Củng cố, dặn dò : 
- Một giờ có bao nhiêu phút?
- Thực hành xem giờ hàng ngày
- 2 HS nêu
- HS đọc giờ chi trên từng đồng hồ
- Nêu KQ
- HS vẽ vào vở BT
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- HS khoanh : B . 6 giờ rưỡi
Sinh hoạt 
Sơ kết tuần 25
A . Mục tiêu:
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 19
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
B Nội dung sinh hoạt:
 1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : .
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : .
- Có nhiều tiến bộ về đọc : 
- Tiến bộ hơn về mọi mặt : 
2. Nhược điểm :
	- Còn một số em chưa chú ý nghe giảng : 
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả.
	- Cần rèn thêm về đọc : 
	- Trống vào lớp nhưng không vào lớp ngay
3 HS bổ xung:
4 Vui văn nghệ:
5 Đề ra phương hướng tuần sau:
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
	- Trống vào lớp phải lên lớp ngay
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc