ĐẠO ĐỨC
BÀI: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng.
1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK đạo đức
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ĐẠO ĐỨC BÀI: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng. 1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK đạo đức - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện buổi học đầu tiên SGK) - GV đọc truyện. - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù những người lao động bình thường nhất. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm, đội: Bài tập 1: SGK - GV kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đèu là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay). - NHững người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích thậm chí còn có hại cho xã hội. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Bài tập 2: SGk Gv chi nhóm giao việc mỗi nhóm thảo luận một tranh. GV ghi lại kết quả của mỗi nhóm. STT Người lao động Ích lợi mang lại cho xã hội - GV kết luận Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu. GV kết luận Các việc làm (a) (c) (d) (đ) (e) (g) là thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động. - Các việc (b) (h) là thiếu kính trọng người lao động. - GV mời 1, 2, HS đọc ghi nhớ Hoạt động nối tiếp - Chuẩn bị bài tập 5, 6 (SGK) TIẾT 2 Hoạt động 1: Đóng vai (BT4 SGK) - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV phỏng vấn các nhóm đóng vai. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trông mỗi tình huống Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT 5, 6 SGK) - GV nhận xét chung. * Kết luận chung: Cơm ăn, áo mặc, người lao động. Hoạt động nối tiếp: thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động. - HS thảo luận câu hỏi SGK 1/ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình 2/ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì trong tìn huống đó? Vì sao? - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm làm viêck - Đại diện từng nhóm trình bày. - Bài tập 3 - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến. - Cả lớp trao đổi. - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống - Các nhóm lên đóng vai - Thảo luận cả lớp * Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? * Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - HS trình bày sản phẩm. - Cả lớp nhận xét. TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng. Nắm tay, đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục máng. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh nhấn giọng những từ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: cẩu khây, tinh thông, yêu tinh. - Hiểu nội dung truyện (phần đầu): ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh minh họa truyện đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - GV chia đoạn ( 5 đoạn) - GV viết bảng các tên riêng: nắm tay, đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục máng. - Gv hướng dẫn câu dài - Đến một cánh đồng khô cạn/ Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/ để đắp đập dẫn nước vào ruộng. Họ ngạc nhiên / thấy một câu bé đáng lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruọng cao bằng mái nhà. - GV hướng dẫn từ mới. Cẩu Khẩy, tinh thông, yêu tinh. - GV đọc mẫu. * Luyện đọc theo cặp * GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: H: Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khẩy có gì đặc biệt? (về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người ..) H: Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? H: Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? H: Nội dung truyện nói lên chủ đề nào? * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn. - GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu . Ngày xưa, ở bản kia, có mộtMười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ. Hồi ấy..yêu tinh. -GV sửa chữa, uốn nắn. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học khen ngợi những HS làm việc tích cực. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - 1 HS khá giỏi đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc lại - HS đọc lại vài em. - HS đọc lại - 1, 2 HS đọc theo cặp - Thi đọc theo cặp - HS đọc 6 dòng đầu. - Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chỏ xôi, 10 tuổi sức đá bằng trai 18. - Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn quyết diệt trừ cái ác. - Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang nhiều nơi không còn ai sống sót. - HS đọc đoạn còn lại - Cùng ba người bạn: Nắm tay đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục máng, - Nắm tay đóng cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, lấy tai tát nước (và móng tay đục máng) có thể dùng tai để tát nước. Móng tay đục máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng - Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng. - Nhiệt tình làm việc nghĩa - Cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. - Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Một vài HS thi đọc trước lớp. TOÁN BÀI: KILÔMÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích kilômét vuông. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo kilômét vuông.. biết 1 km2 = 1.000.000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2, dm2, m2, và km2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ giới thiệu kilômét vuông 2/ Thực hành Bài 1 và bài 2 Bài 1: viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1km2 = m2 1 m2 = dm2 30 m2 49 dm2 =..dm2 1.000.000 m2 = km2 5 km2 = ..m2 2.000.000 m2 = .km2 Bài 3: Bài 4: 4/ Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập. Đọc viết Chín trăm hai mươi mốt kilômet vuông 921km2 Hai nghìn kilômet vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín kilômet vuông 509 km2 Ba trăm hai chục nghìn kilômet vuông 320.000 km2 - HS làm vào bảng con 1 km2 = 1.000.000 m2 1 m2 = 100 dm2 32 m2 49 dm2 = 3249 dm2 1.000.000m2 = 1 km2 5 km2 = 5.000.000 m2 2.000.000m2 = 2 km2 - HS làm phiếu học tập - 1 HS đọc yêu cầu và 1 HS Giải Diện tích của khu rừng hình chữ nhật 3 x 2 = 6 (km2) ĐS: 6 km2 Giải a/ Diện tính phòng học là 40 m2 b/ Diện tích nước Việt Nam là 330991 km2. MÔN: CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU: 1/ Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn kim tự tháp Ai Cập. 2/ Viết đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s/x, iếc/iết. II. PHƯƠNG TIỆN: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3a, hay 3b. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu: 2/ Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập. GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Chú ý những chữ cần viết sai. H: Đoạn văn nói lên điều gì? GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - GV chấm bài 7 -10 bài. - Nhận xét. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 GV nêu yêu cầu của bài tập - GV chốt lại lời giải đúng sinh vật - biết - biết - sáng tác, tuyệt mĩ - xứng đáng. Bài tập 3 (lựa chọn) a) Từ ngữ viết đúng chính tả Sáng sủa Sản sinh Sinh động. b) Thời tiết cộng việc chiết cành. 4/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn viết. - Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - HS gấp sách lại. - HS viết - HS soát lại bài - HS đọc thầm đoạn văn. -HS làm bài vào phiếu học tập. - Từ ngữ viết sai chính tả Sắp xếp Tinh sảo Bổ sung Thân thiếc Nhiệc tình Mải miếc KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ? I. MỤC TIÊU: - Sau bài học, HS biết: + Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. + Giải thích tại sao có gió? + Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đát liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 74, 75 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Chơi chong chóng * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. * Cách tiến hành Bước 1: GV kiểm tra HS có đem đủ chong chóng đến lớp không. Chong chóng có quay được không và giao nhiệm vụ cho các em trước khi đưa HS ra sân chơi chong chóng. - Trong lúc HS chơi trò chơi GV nên cho HS tìm hiểu xem + Khi nào chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? * bước 2: Chơi ngoài sân theo n ... trình bày kết quả. * Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. - Tài nguyên, tài trợ, tài sản. - Mỗi học sinh tự đặt 1 câu hỏi trong bài tập 1, 2, 3. - HS lên bảng viết. VD: Bùi Xuân Thái là một hoãi tài hoa/Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc. - HS suy nghĩ làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Câu: a) Người ta làm hoa đất. Câu b) Nước lã mà vã nên hồ. Tay không mà nổi cơ đồ mõi ngoan. - Ca ngợi con người là tinh hoa là thức quý giá nhất của trái đất. - Có tham gia hoạt động làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. - Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng , nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - HS tiếp nhau đọc câu tục ngữ mà em thích. VD: Em thích câu: Người ta là hoa đất vì chỉ vì 5 chữ ngắn gọn. Môn: Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành. - Bước đầu mới vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II.CHUẨN BỊ: GV: chuẩn bị các mãnh bìa có dạng hình như hình vẽ trong SGK HS : Chuẩn bị giấy có ô vuông, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3.Bài mới: * Giới thiệu: 1. Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành. GV vẽ c thwm bảng vẽ hình bình hành ABCD ; Vẽ AH Vuông góc với DC rồi giới thiệu DC là đáy của hình bình hành; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành H : Tính diện tích hình bình hành ABCD đã cho. - H : Em có nhận xét gì về diện tích hình chữ nhật và hình bình hành. - H: Từ 2 yếu tố trên rút ra công thức tính diện tích hình bình hành. 2. Thực hành: BT 1 : GV cho học sinh tự làm. GV nêu kết luận BT2 : 4. Củng cố - Hs xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Diện tích hình bình hành. 5. Nhận xét- Dặn dò: - HS tính diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABH - Diện tích hình chữ nhật ABI H là a.. - Diện tích Hình bình hành ABCD là a x h S = a x h 1 là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là đường cao của hình bình hành. -3 học sinh đọc kết quả 5 x 9 = 45 cm 2 13 x 4 = 52 cm2 9 x 7 = 63 cm 2 - HS tính : Diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật. Giải : 4dm = 4 cm Diện tích hình bình hành l à 40 x 34 = 1360 ( cm 2) ĐS : 1360 cm 2 KHOA HỌC GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Sau bài học , học sinh biết. + Phân biệt được được gió mạnh, gío nhẹ, gió to, gió dữ. + Nói về thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. II.CHUẨN BỊ: Hình trang 76,77 SGK Phiếu học tập dùng cho các nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3.Bài mới: * Giới thiệu: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số cấp gío. Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. Bước1: GV giới thiệu cho học sinh đọc trong sách giáo khoa. Về người đầu tiên nghĩ và phân ra sức gió thổi mạnh 13 cấp độ. ( Kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió) Bước 2 : GV yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76. GV chia thành các nhóm nhỏ và phát phiếu bài tập. Bài tập : Trong phiếu Hãy điền vào ô trống trong bảng dưới đậy tên cấp gió thổi cho phù hợp với đoạn văn miêu tả về hoạt động của cấp gío . Cấp gió. Cấp 5 Gió khá mạnh. * Gió cấp 9 : Gió giữ, ( Bão to ) * Gió cấp 0 khôngh có gió., Cấp 7 gió to ( Bão) * Cấp 2 : Gió nhẹ Hoạt động 2 : Thảo luận Về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão., Mục tiêu: Nói về thiệt hại do dônng bão gây ra và cách phòng chống bão. Bước 1 : Làm việc theo nhóm . GV yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6 nghiêng cứu mục bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời Câu hỏi. H: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho bão ? H: Nêu tác hại do bão liện hệ thực tế ở nơi em ở? - Bước 2 : Làm việc cả lớp Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình. Mục tiêu : Cũng cố hiểu biết của học sinh về các cấp độ của gió, gió nhẹ, gió khá mạnh gío to, gió dữ. - Cách tiến hành: GV phôtô hoặc vẽ lại 4 hình minh hoấcc cấp độ của gió trang 76 SGK vơi s lời ghi chú vào phiếu rời. 4. Củng cố - Hs xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Diện tích hình bình hành. 5. Nhận xét- Dặn dò: - - Nhóm trưởng điều khiển Tác dụng của cấp gío. Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn. Khi có gió này, bầu trời Đầy đám mây đem cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái. Lúc này khối bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im. - Khi có gió này, trời trời có thể tối và gió bãoi cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sứuc gió. - Khi có gió này bầu trời thường sáng sửa, bạn có thể thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng là rì rào, nhìn được khói bay. - Hs có thể sử dụng các hình vẽ, tranh ảnh về cấp gió về thiệt hại do dông bão gây ra các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được. - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo hình vẽ về cấp gió, về những thiệt hại do dông bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão. - HS thi nhau gắn chữ vầo hình cho phù hợp nhóm nào làm nhanh đúng là nhóm thắng. Môn: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Cũng cố nhận thức về hai kiểu bài ( Mở rộng và không mở rộng) . Trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ một số tờ giấy trắng để học sinh làm bài tập 2 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: GV : Mời 1, 2 em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . - GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn về 2 cách kết bai. - Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài. - Câu b: Xã định kiểu kết bài : - GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . Bài tập 2 : - GV phát bút dạ và giấy trắng cho một vài học sinh. - GV nhận xét. - GV bình chọn học sinh viết kiểu bài mở rộng hay nhất cho điểm. 4 ./ Cũng cố – dặn dò. GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những học sinh viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết. - Chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết. - 1 Học sinh yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp theo dõi trong SGK - Má bảo :” Có của phải biết giữ gìn thì được bềnh lâu” Vì vậy mỗi khi đi đâu về tôi điều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường.Không khi nào tôi dùng nón để quạt như thế nón dễ bị hư méo vành. - Học sinh đọc 4 đề toán. - Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả hay các bàn học cái trống trường. Một số em phát biểu. - HS làm bài vào vỡ. @? LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học bíiªst được suy yếu của nhà Trần vào thế kỉ XIV Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập của học sinh. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. GV phát phiếu bài tập cho các nhóm Nội dung phiếu: Vào nữa sau thế kỉ XIV . + Vua quan nhà Trần sông như thế nào ? + NHững kẻ có quyền đối xử với dân ra sao? + Cuộc sông của nhân dân như thế nào ? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? Hoạt động2 : Làm việc cả lớp GV tổ chức cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi. H: Hồ Quý Ly là người như thế nào? H: Oâng đã làm gì? H: hành động truất quyềnvua của Hồ Quý L y có hợp lòng dân không? Vì sao ? 4. Cũng cố : HS xem bài và chuẩn bị bài sau: ‘’ Chiến thắng Chi Lăng” - các nhóm thảo luận trình bày tình hình nước ta thòi nhà Trần từ nữa thế kỉ XIV. - Hs dựa vào SGK trả lời câu 1,2 Đáp án câu 3 là : Hành động truất quyền vua là hợp lòng dânvì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ. Làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. Môn: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Giúp học sinh: + Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. + Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành. Để giải các bài toán có liên quan. II.CHUẨN BỊ: SGK Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3.Bài mới: Bài tập 1 : Bài tập 2 : - Gv gọi HS nêu kết quả từng trường hợp. - GV nêu kết luận. Bài tập3 : GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là 9,b rồi viết công thức chu vi hình bình hành. Bài 4 : 4. Củng cố - Hs xem lại bài và chuẩn bị bài sau: 5. Nhận xét- Dặn dò: - Học sinh nhận dạng các hình: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Sau đó nêu tên các cập cạnh đối diện trong từng hình. - HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào ô trống. P = ( a + b ) x 2 - Vài học sinh nhắc lại công thức. “ Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2 . - HS áp dụng tính bài 9) b. Bài giải: Diện tích của mảnh đất là. 40 x 25 = 1000 ( dm ¹²) Đáp số : 1000 dm2
Tài liệu đính kèm: