Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 2 - Trường tiểu học Ngô Gia Tự

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 2 - Trường tiểu học Ngô Gia Tự

Đạo đức ( T2 )

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức : Tiếp tục giúp HS nhận thức được cần phải trung thực trong học tập.

- Kĩ năng : Biết trung thực trong học tập.

- Thái độ : Biết ứng xử đúng trong các tình huống.

* Ñieàu chænh : khoâng choïn yù phaân vaân chæ choïn taùn thaønh hoaëc khoâng taùn thaønh.

II. KNS:

- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

III. Đồ dùng dạy học:

Sưu tầm các mẫu chuyện về tính trung thực trong học tập.

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 2 - Trường tiểu học Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2:	
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Đạo đức ( T2 )
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức : Tiếp tục giúp HS nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. 
- Kĩ năng : Biết trung thực trong học tập. 
- Thái độ : Biết ứng xử đúng trong các tình huống. 
* Ñieàu chænh : khoâng choïn yù phaân vaân chæ choïn taùn thaønh hoaëc khoâng taùn thaønh.
II. KNS:
- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III. Đồ dùng dạy học:
Sưu tầm các mẫu chuyện về tính trung thực trong học tập.
IV. Các hoạt động trong học tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
Em hãy kể một tấm gương trung thực trong học tập.
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài :
HĐ 1: Xử lý tình huống.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ.
HĐ2: Kể chuyện.
Nhận xét tuyên dương.
HĐ3 :Trình bày tiểu phẩm.
Em có suy nghỉ gì về tiểu phẩm em vừa xem.
- Nếu em ở tình huống đó em có hành động như vậy không ? vì sao.
3. Củng cố:
Tại sao phải trung thực trong học tập?
* TTHCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
4. Dặn dò:
- Trung thực trong học tậ
- Thực hiện tốt những điều vừa họ
- HS trả lời.
 Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
a/ Thu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b/Báo lại cho cô giáo biết để chữa điểm lại cho đúng.
c/ Nói với bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực.
- Kể mẫu chuyện tấm gương trung thực trong học tập.
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị
- Lớp thảo luận nhận xét.
-HS trả lời
-------------------------------------------
Tập đọc ( T3 )
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (t 2)
I. Mục tiêu : 
* Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
* Kỹ năng: Hiểu đươc nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công,bênh vực Nhà Trò yếu đuối .
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi SGK). 
* Giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
* Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
II/ KNS: 
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
III. Đồ dùng dạy học:
	 GV: Tranh minh hoạ (nếu có).
 HS : SGK.
IV. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
 Gọi HS đọc,trả lời câu hỏi bài “mẹ ốm”.
 Nhận xét.
 2. Bài mới: 
Giới thiệu bài và ghi đề.
 HĐ1: Luyện đọc. 
 Phân đoạn. 
 - Luyện phát âm lủng củng, nặc nô, co rúm, béo múp, béo míp. 
 - Kết hợp sữa lỗi phát âm nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau các cụm từ. 
Giải nghĩa từ chóp bu, nặc nô. 
 - Đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài.
 Nêu câu hỏi SGK, HD HS trả lời.
* Giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
 Rút ra ý nghĩa câu chuyện.
 HĐ3: Đọc diễn cảm.
GV đọc diễn cảm toàn bài. 
HDHS đọc đoạn 1,2 .
3. Củng cố: 
 Đọc toàn bài nêu ý nghĩa câu chuyện.
4. Dặn dò:
 Chuẩn bị bài sau.
- 2 em đọc bài thơ “mẹ ốm” .
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp nhau 2 lượt .
- Đọc cá nhân .
- Nối tíếp lần 2.
- 1em đọc chú giải .
(luyện đọc theo cặp).
- Thi 2 em đọc cả bài .
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài HS đọc ý nghĩa câu chuyện .
- HS lắng nghe.
- Vài HS đọc 3 đoạn. Luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- 2 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa câu chuyện.
----------------------------------------------------
Toán ( T6 )
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I Mục tiêu:
* Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị=1 chục, 10 chục=1 trăm, 10 trăm=1 nghìn, 10 nghìn = 1chục nghìn, 10 chục nghìn = 1trăm nghìn. Làm bài 1, 2, 3, 4 (a,b).
* Kỹ năng: Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số .
* Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê học toán.
 II .Đồ dùng dạy học
 GV: các hình biểu diển các hàng, các thẻ ghi số , bảng các hàng của số có 6 chữ số.
 III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
 Tính giá trị của biểu thức.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài.
 HĐ1: Ôn tập về các hàng đơn vị hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
 Giúp HS nhớ mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
HĐ2: Giới thiệu số có 6 chữ.
 - Treo bảng phụ .
 - Giới thiệu số 432516 bằng các thẻ số.
 - HD cách viết số 432516.
 - HD HD cách đọc số 432516.
-Nhận xét và nêu cách đọc đúng .
 -Viết & đọc các số: 12357, 312357, 81759, 381759 .
HĐ3: Luyện tập.
- Bài 1: Gắn thẻ ghi số .
- Bài 2: Đọc số.
HS tự làm bài.
Nhận xét.
- Bài 3: Viết số.
- Bài 4: Thi viết & đọc số.
 Nhận xét :
3. củng cố : 
 Nêu cách viết, đọc các số có 6 chữ số. 
 4. Dặn dò: 
 Xem bài sau.
- 3 em lên bảng làm bài .
- Quan sát hình vẽ trong SGK .
- HS thảo luận và trả lời mối quan hệ giữa các hàng liền kề: cứ 10 đơn vị của hàng này sẽ bằng 1 đơn vị của hàng liền kề trước nó.
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu , cả lớp viết bảng con.
- HS làm bảng con, vài HS đọc số.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: đọc & viết số.
- 1HS lên bảng viết số, 1HS khác đọc số đó.
- Cả lớp làm bảng con rồi đọc số vừa viết được.HS làm vào vở.
Vài HS nêu.
--------------------------------------------
Kể chuyện ( T2 )
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
 * Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau .
* Thái độ: GDHS: lòng nhân hậu, biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
II.Đồ dùng dạy học: - GV tranh minh hoạ truyện (Nàng tiên ốc).
 - HS :SGK
III .Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài cũ:
 - Nhận xét ghi diểm .
2. Bài mới:
Giới thiệu bài.
 HĐ1:Tìm hiểu câu chuyện.
 -Đọc diễn cảm bài thơ .
 - Bà lão nghèo làm gì để sinh sống ?
 - Bà lão đã làm gì khi bắt được 1 con ốc xinh xinh?
- Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
- Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì ?
- Đính tranh.
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ? 
HĐ2:Kể chuyện.
- HS kể câu chuyện bằng lời của mình. 
- Giải thích yêu cầu của bài tập.
Đính bảng phụ ghi 6 câu hỏi .
- GV nhận xét .
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
3. Củng cố :
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
4 Dặn dò : 
- Tập kể lại câu chuyện .
- Chuẩn bị bài sau.
- 3em kể câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”. - 3em kể 3 đoạn .
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn .
- Đọc thầm đoạn 1 .
- Bà lão mò cua bắt ốc kiếm sống.
- Không bán mà thả vào chum để nuôi .
Đọc đoạn 2 .
- Nhà cửa được quét dọn sạch, đàn lợn ăn no, cơm nước được nấu sẵn, vườn rau được nhổ sạch .
HS đọc thầm đoạn 3 .
- Bà thấy 1nàng tiên từ trong chum nước bước ra .
- Quan sát tranh .
- Bà lão và nàng tiên sống bên nhau hạnh phúc .
- Đọc yêu cầu bài tập .
- 1em kể mẫu .
- Kể theo nhóm 3 em .
- Đại diện nhóm thi kể.
- Câu chuyện nói về tình yêu thương giữa bà lão và nàng tiên.
- Vài HS nêu.
------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Kĩ thuật:( T2 )
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2)
I.Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
* Kỹ năng: Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
* Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hộp dụng cụ khâu , thêu.
III.Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định tổ chức:
2. KTBC : 
- Em hãy nêu một số vật liệu cắt may mà em biết?
- Em hãy nêu một số dụng cụ cắt may mà em biết?
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
 Bài mới:
- Giới thiệu bài : như tiết 1.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Mục tiêu :biết được đặc điểm và cách sử dụng kim khâu.
- Cách tiến hành: GV HD.
Hoạt động 2 : HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Mục tiêu : thực hành nhanh, đúng kỹ thuật.
- Cách tiến hành : theo nhóm 2.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau: vải trắng 20cm x 30 cm- kéo cắt vải- phấn may.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời và thực hành.
- HS thực hành.
--------------------------------------------
Chính tả : ( T2 )
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I Mục tiêu :
* Kiến thức: Nghe -viết đúng và trình bày bài chính tả “ Mười năm cõng bạn đi học” sạch sẽ, đúng quy định.
* Kỹ năng: Làm đúng BT 2& BT3 b
* Thái độ: GDHS nghe đúng - viết đúng góp phần giữ gìn sự trong sáng của TV
II Đồ dùng dạy học :
 GV : bảng phụ viết bài 2 bài 3 
 HS : vở
III.Các hoạtđộng dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
2.Bài mới :
 - Giới thiệu bài :
 HĐ1 HD nghe viết.
- Đọc toàn bài .
- Nêu nội dung đoạn văn .
- HD viết từ khó : khúc khuỷu gập ghềnh, liệt .
- Nhắc HS tên riêng cần viết hoa .
- GV đọc cho HS viết .
- Đọc cho HS dò bài .
HĐ2: Làm bài tập.
 Bài2 HD HS làm bài vào vở.
 Bài 3.
 - Chốt lời giải đúng .
 - dòng thơ 1 : chữ sáo .
 - Dòng 2 chữ sao .
 HĐ3:Chấm bài.
- Chấm vở vài bàn, nêu nhận xét.
 3. Củng cố :
Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.
4.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
-Viết lại các từ sai.
-Học thuộc các câu đố.
- Viết bảng con: nông nổi , dở dang , tảng sáng .
- Đọc bài viết , trả lời câu hỏi.
- Ghi bảng con .
- Viết bài vào vở.
- Soát bài chữa lỗi .
- Đổi vở chữa bài .
- Đọc yêu cầu .
- Làm bài vào vở .
- Thi giải câu đố ghi vào bảng con .
- HS nộp vở chấm.
- Vài HS nêu.
--------------------------------------------------------------------
Toán ( T7 )
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
* Kiến thức: Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số. Làm bài 1, 2, 3 (a,b,c), 4(a,b).
* Kỹ năng: Biết viết và đọc được các số có đến 6 chữ số .
* Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : SGK, bảng cài, bộ chữ số.
HS :Vở ,bảng con, phấn 
III. Các HĐ dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra :
Đọc và viết các số .
a/ số gồm bốn trăm nghìn , bảy chục nghìn 3nghìn hai trăm sáu chục bốn đơn vị .
 b/ số gồm 7trăm nghìn 3nghìn 8 trăm 5 chục 4 đơn vị .
 c / số gồm 2 trăm nghìn 3chục 5đơn vị 
 2.Bài mới: 
Giới thiệu bà ... i lên tấm lòng vì dân, vì nước của Bác.
- Rút ra ghi nhớ.
 HĐ2 : Luỵên tập .
 Bài 1 :
Chia nhóm giao nhiệm vụ .
Bài 2: theo dõi giúp đỡ 1số em .
 3 .Củng cố : 
 Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chổ nào?
Dặn dò : 
 Viết đoạn văn . 
- 2 em đặt câu.
- lớp nhận xét .
- HS đọc yêu cầu câu a, b.
- Đọc các câu văn câu thơ và chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm .
a /Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ 
b/ Lời nói của dế mèn .
c/ Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích .
- 3 em đọc phần ghi nhớ .
HS đọc yêu cầu .
Làm việc theo nhóm 4 .
đại diện nhóm trình bày .
HS làm vào vở .
đọc bài viết 3 em .
Nhận xét .
- Dấu chấm thường để kết thúc câu , còn dấu hai chấm thường dùng ở giữa câu có tác dụng báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật hay lời giải thích .
------------------------------------------------------------------
Toán ( T9 )
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I .Mục tiêu :
* Kiến thức: So sánh được các số có nhiều chữ số. 
* Kỹ năng: Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Làm bài 1, 2, 3.
* Thái độ: Bồi dường lòng say mê học toán.
II.Đồ dùng dạy học 
 GV: SGK 
 HS : SGK, bảng , phấn 
III.Các hoạt động dạy và hoc 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
Đọc, viết các số có nhiều chữ số.
 2.Bài mới :
Giới thiệu bài .
 HĐ 1 So sánh số có nhiều chữ số.
So sánh các số 99587 và 100000
 99587 < 100000
So sánh .
693251 và 693500
 Chốt: 
 Khi so sánh 2 số có cùng chữ số thì so sánh các cặpchữ số cùng hàng với nhau từ trái sang phải .
 HĐ 2 :Luyện tập .
 Bài 1 : 
 Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn dấu đó .
Bài 2 : tự làm và chữa bài .
Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
3. Củng cố, dặn dò :
- Xem bài triệu và lớp triệu .
- 2em đọc và viết số .
- HS Ghi dấu và giải thích .
 99587 < 100000
Vì 99587 có 5 chữ số .
100000có 6 chữ số .
-Trong 2 số số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn .
-Ghi dấu thích hợp .
-Giải thích các cặp chữ số ở hàng trăm nghìn hàng chục nghìn hàng nghìn bằng nhau, ở hàng trăm vì 2< 5 nên 69325 < 693500.
- HS nêu nhận xét .
- Đọc yêu cầu bài .
- Tự làm bài .
- Chữa bài và giải thích .
---------------------------------------------------------
Khoa học ( T4 )
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
- VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu : 
* Kiến thức: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng. Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn
* Kỹ năng: Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cho cơ thể.
* Thái độ: Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn. 
* Tích hợp môi trường (liên hệ bộ phận).
II.Đồ dùng dạy học :
 GV hình minh hoạ ở SGK, phiếu học tập 
 HS SGK 
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
 - Kể tên các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất ?
 - Giải thích sơ đồ trao đổi chất giữa người với môi trường ? 
 2.Bài mới: 
Giới thiệu bài .
 HĐ1 :Phân loại thức ăn và đồ uống.
- Người ta còn có cách phân loại nào khác?
Có mấy cách phân loại thức ăn ?
-Kết luận .
HĐ2 Vai trò của chất bột đường. 
- Kể những thức ăn giàu chất bột đường có trong h1?
- Hằng ngày em thường ăn thức ăn nào có chất bột đường ?
-Kết luận 
HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường .
-Phát phiếu học tập .
 GV nhận xét -Tuyên dương.
3 Củng cố : 
Đọc ghi nhớ.
* BVMT: Con người cần đến thức ăn, không khí, nước uống từ môi trường, vì vậy cần có ý thức bảo vệ môi trường.
GV nhận xét giờ học .
4 Dặn dò .
Về nhà học bài.
 - 2 HS lên bảng .
 - Nhận xét.
- HS quan sát trang 10.
HS lên xếp các thẻ ghi tên thức ăn đồ uống vào đúng cột phân loại .
Thảo luận nhóm 4 .
Nhóm bột đường .
Nhóm đạm .
Béo .
Vi ta min .
 Có 2 cách .
- HS làm bài theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS làm phiếu bài tập, cả lớp chữa bài.
- Vài HS đọc ghi nhớ.
---------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn : ( T4 )
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu :
* Kiến thức: Hiểu trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật 
* Kỹ năng: Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1 mục III); kể lại được đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
- Kể toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
* Thái độ: Bồi dưỡng năng lực quan sát & cách diễn đạt để viết văn.
* KNS: 	- Tìm kiếm và xử lý thông tin (làm việc nhóm).
	- Tư duy sáng tạo (đóng vai).
II . Đồ dùng dạy hoc
 -SGK ,vở 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : 
- Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào ?
 - Khi kể ta cần chú ý những gì ?
2.Bài mới : 
 Giới thiệu bài : 
 HĐ 1 Nhận xét .
 - Phần 1 .
Giao việc cho các nhóm .
Phần 2.
Ngoại hình nhà trò thể hiên tính cách gì?
Đính phần ghi nhớ .
 HĐ2 : Luyện tập .
 Bài 1:
Bài 2 : GV giao việc .
 Nhận xét .
 * HD kể toàn câu chuyện.
3 Củng cố: 
- Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì ?
 4 Dặn dò : .
Làm bài vào vở .
- 3HS.
- Qua hình dáng hành động , Lời nói và ý nghĩ của nhân vật .
 kể hành động tiêu biểu của nhân vật .
- HS đọc đoạn văn yêu cầu phần 1.
Thảo luận nhóm đôi .
HS làm bài trình bày .
Sức vóc gầy yếu, nhỏ bé.Cánh mỏng, trang phục mặc áo dài, đôi chỗ chấm điểm vàng .
HS đọc yêu cầu .
- Ngoại hình nhà trò thể hiện tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp đáng thương .
3 em đọc .
 - HS đọc yêu cầu .
Tự làm bài vào vở .
-HĐ nhóm .
- Nhóm trình bày. 
*Kể toàn bộ câu chuyện.
- Vài HS đọc phần ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------------
Lịch sử địa lý ( T2 )
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ( tt)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên BĐ.xem bảng chú giải, tìm đối tượnglịch sử hay địa lý trên BĐ.
* Kỹ năng: Biết đọc BĐ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên BĐ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
* Thái độ: Biết cách sử dụng bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học 
 -GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
 Bản đồ hành chính Việt Nam
 -HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: Treo bản đồ và hỏi phạm vi thể hiện trên bản đồ.
 Nhận xét.
 2 Bài mới: 
 - Giới thiệu bài : 
 HĐ1 :Cách sử dụng bản đồ .
 Hướng dẫn xem bản đồ.
 Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? 
 Dựa vào chú giải đọc ký hiệu .
 HD HS cách sử sụng bản đồ .
 HĐ2:Thực hành .
 Nêu yêu cầu.
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Treo bản đồ hành chính VIệt Nam .
3. Củng cố: 
- HD HS cách chỉ,các hướng trên bản đồ.
4. Dặn dò: 
 -Tiếp tục tập xem bản đồ.
 -Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS trả lời.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- Vài HS đọc cách sử dụng bản đồ SGK .
- HD làm bài tập a, b theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày .
Nhận xét .
- Một em đọc tên bản dồ Việt Nam, chỉ trên bản đồ nơi em đang sống.
Chỉ các hướng trên bản đồ, và nêu các nước láng giềng với Việt Nam.
- Vài HS nhắc lại.
----------------------------------------------- 
Toán : ( T10 )
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Mục tiêu:
* Kiến thức: Nhận biết được lớp triệu gồm các hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu 
* Kỹ năng: Biết viết các số đến lớp triệu. Làm bài 1, 2, 3 (cột 2).
* Thái độ: BDHS thái độ học toán, lòng say mê toán học, tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : Bảng ghi các hàng các lớp 
 - HS : SGK ,vở bảng 
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .
 213897 , 213978, 213789, 
 213798, 213987
2.Bài mới : 
 - Giới thiệu bài .
 HĐ1: Giới thiệu hàng triệu chục triệu trăm triệu, lớp triệu .
 Kể tên các lớp,hàng đã học ?
-Y/c HS viết các số 100, 1000, 10000, 100000GV ghi : 1000000
 Giới thiệu 10 trăm nghìn còn gọi là một triệu .
 Yêu cầu HS viết 10000000.
Một trăm triêụ có mấy chữ số ? 
 GV Các hàng triệu chục triệu , trăm triệu họp thành lớp triệu .
 HĐ2 :Giới thiệu các số tròn triệu từ một triêụ đến mười triệu .
 Chỉ các số không theo thứ tự .
 HĐ3 :Giới thiệu các số tròn chục từ 10 triệu đến 10 chục triệu .
 HD HS đọc, viết các số từ 1 chục triệu đến 10chục triệu.
 HĐ 4: Luyện tập.
* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Lớp làm vở bài tập.
- 1 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa sai.
* Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Lớp làm vở bài tập.
- 1 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa sai.
* Bài 3 cột 2.
- Nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Lớp làm vở bài tập.
- 1 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa sai.
 3 Củng cố,dặn dò: 
Đọc viết các số tròn triệu tròn chục triệu .
- 2HS lên bảng làm bài .
Nhận xét .
- HS kể.
- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe.
-HS viết bảng con 100000000 
Có 9 chữ số.
Vài HS nhắc lại.
- HS đếm từ một triệu đến 10 triệu .
- Viết bảng con 1triệu đến 10 triệu .
- Đọc theo yêu cầu .
- HS đếm từ 1chục triệu đến 10 chục triệu.
 - Vài em lên bảng .
Cả lớp làm bài vào vở, chữa bài.
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS làm bài tập.
- HS làm bài.
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS làm bài tập.
- HS làm bài.
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS làm bài tập.
- HS làm bài.
-----------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP	
I.Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua 
-Nắm kế hoạch tuần 3
- Giáo dục HS có tinh thần tập thể , ý thức học tập và tự LĐ phục vụ bản thân
II. Các bước tiến hành 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 
 2. Nhận xét tuần qua .
- Nhận xét chung, nhắc nhở một số em còn vi phạm nội quy.
3. Kế hoạch tuần 3. 
Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ .
Truy bài đầu giờ .
Đồng phục, tóc ...
LĐVSMT.
4. Dặn dò :
- Thực hiện tốt Kế hoạch tuần sau.
 - Hát .
 - Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp .
 - Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ .
- Bình bầu tổ cá nhân xuất sắc .
- Lắng nghe .
- Có ý kiến bổ sung .
-----------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 CKN GT MT HCM(10).doc