Giáo án các môn học khối 4 - Tuần học số 12 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần học số 12 (chuẩn kiến thức)

Tập đọc

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I.Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời CH 1, 2, 4, Hs K-G trả lời câu 4)

- GDKNS: *Kỹ năng xác định giá trị về người có ý chí nghị lực.

II.Đồ dùng dạy học:- Tranh trong SGK

 

doc 46 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần học số 12 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời CH 1, 2, 4, Hs K-G trả lời câu 4)
- GDKNS: *Kỹ năng xác định giá trị về người có ý chí nghị lực..
II.Đồ dùng dạy học:- Tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
2.1. Giới thiệu bài:
- Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ?
- GV:Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba - một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam - người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn ( 4 đoạn ), sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ).
Lượt 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – nhận xét.
Lượt 2 Kết hợp đọc các câu văn dài:
+ Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu.
+ Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời.
Lượt 3 : Cho HS đọc nối tiếp hoàn chỉnh.
b.Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí?
* Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
+Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Em hiểu Người cùng thời là gì?
* Nội dung chính của phần còn lại là gì ?
- Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh.
 * Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm ghi bảng phụ ( Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng).
 Bưởi mồ côi ,Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,
- Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò: (5 phút)
* HS hiểu được trong cuộc sống con người cần có nghị lực và ý chí.
- Hỏi:
 + Qua bài tập đọc,em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ.
-Lắng nghe.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
* Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”
+ Thành của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam.
+ Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam.
+ Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
ò Là những người đã chiến thắng trong thương trường.
ò Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.
ò Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc
+ Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
ò Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.
òBạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh.
+ Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông.
+ Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
- Lắng nghe.
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn).
-HS đọc theo yêu cầu của GV.
- HS thi đọc diễn cảm.
- 1HS trả lời.
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I .Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
-- Bài tập cần làm: 1; 2a (ý 1) , b (ý 1) ; 3. HS khá giỏi làm thêm bài 4.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
 2.1.Giới thiệu bài: 
 Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau.
2.2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
2.3.Quy tắc nhân một số với một tổng:
- GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, 
(3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5).
- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng:
4 x 3 + 4 x 5
- GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. 
- Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x ( 3+ 5) với các số hạng của tổng (3 + 5). 
- Hỏi: 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ?
+ Gọi số đó là a, tổng là( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó.
 + Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng,khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
- Vậy ta có:
a x ( b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng.
2.4. Luyện tập , thực hành:
 Bài 1:
- Hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.
+ Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức 
nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau. 
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
+ Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ HS: a x ( b + c).
+ HS: a x b + a x c.
- HS viết và đọc lại công thức.
- HS nêu như phần bài học trong SGK.
+ Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu.
- HS đọc thầm.
 + Biểu thức a x ( b+ c) và a x b + a x c.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a
b
c
 a x ( b+ c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x ( 5 + 2) = 4 x 7 = 28 
4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 = 28
3
4
5
3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27
6
2
3
6 x ( 2 + 3 ) = 6 x 5 = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 12 + 18 = 30
- GV chữa bài. 
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổn:
+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại.
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?
Bài 2:
- Hỏi: 
+ Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi: Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn ?
- GV viết lên bảng biểu thức:
38 x 6 + 38 x 4
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2: Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài.
- Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài.
- Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?
- Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
- Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
- Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất.
- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào ?
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số.
Bài 4: ( Nếu còn ... hất ?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4*: Gọi HS khá, giỏi làm bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. 
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5 bỏ
3.Củng cố, dặn dò : (5 phút)
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
-HS nghe.
+ Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nêu cách tính.
Ví dụ:
X 
x
x
 a.. 17 b. 428 c. 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức: m x 78 
+ Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng.
+ Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1794
17940
- 1HS đọc.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
13 kg đường loại 5200 đồng là:
 13 x 5200 = 67600 ( đồng ) 
 18 kg đường loai 5500 là: 
 18 x 5500 = 99 000 ( đồng ) 
 Số tiền bán cả hai loại đường là:
 67600 + 99000 = 166600( đồng)
 Đáp số: 166600 đồng. 
Đạo đức
 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1)
I.Mục tiêu::
- Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- GDKNS: * - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời giờ”.
 + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
 -GV nhận xét khen ngợi HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
b.Nội dung: 
òKhởi động: Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
- GV hỏi:
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
 òHoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18.
- GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
- GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm.
+ Đối với HS đóng vai Hưng.
=Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng?
+ Đối với HS đóng vai bà của Hưng:
= “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?
- GV kết luận: 
òHoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( thời gian 3 phút) (Bài tập 1- SGK/18-19)
* HS biết cách đối xử hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
 + Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật.
b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d/. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.
đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận:
òHoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19)
 -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.
=Nhóm 1 : Tranh 1
=Nhóm 2 : Tranh 2
- GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)
 Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( Tiếp theo ).
- 2HS thực hiện, HS khác nhận xét.
- HS hát.
- HS trả lời.
- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
*Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
+ Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
- HS trao đổi trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
=Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.
- 2 HS đọc.
- Cả lớp thực hiện.
Khoa học
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I.Mục tiêu::
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thu những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
II.Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm.
- HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 4 HS lên bảng kiểm tra bài.
+ 1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
+ 3 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
2.Dạy – học bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước.
- Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét.Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do.
- Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ khác nhau các em có nhận xét gì ?
- GV giới thiệu: Nước không những rất cần đối với cây trồng mà nước còn có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước.
 òHoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4, thời gian 5 phút.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước ?
+ Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước ?
+ Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao ?
- Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét.
 * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
- GV chuyển hoạt động: Nước rất cần cho sự sống. Vậy con người còn cần nước vào những việc gì khác. Lớp mình cùng học để biết.
 ò Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.
- Tiến hành hoạt động cả lớp.
- Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì ?
- GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập lên bảng.
- Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ?
- Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm.
- Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng.
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK.
 * Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình.
 ò Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước. 
- Tiến hành hoạt động cả lớp.
- Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ?
- GV gọi 2 đến 4 HS trình bày.
- GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống.
 3.Củng cố- dặn dò: (5 phút) 
* HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. Vì vậy các em cần phải biết tiết kiệm nước.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Nước bị ô nhiễm.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS thực hiện.
- Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm.
- Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước.
+ Cây không thể sống được khi thiếu nước.
+ Nước rất cần cho sự sống của cây.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
+ Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn.
+ Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được.
+ Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng.
- HS bổ sung và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS Hoạt động.
+ Uống, nấu cơm, nấu canh.
+ Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+ Đi bơi, tắm biển.
+ Đi vệ sinh.
+ Tắm cho súc vật, rửa xe.
+ Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
+ Quay tơ.
+ Chạy máy bơm, ô tô.
+ Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo.
+ Sản xuất xi măng, gạch men.
+ Tạo ra điện.
- Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- HS sắp xếp.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra trong vòng 5 phút.
- HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 12.doc