Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 01 năm 2012

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 01 năm 2012

Tên bài dạy : Con người cần gì để duy trì sự sống

A .MỤC TIÊU :

- Nêu được con người cần thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ để sống

B .CHUẨN BỊ

- Hình trang 4 ,5 SGK

- Phiếu học tập .

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 109 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 01 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ ba: 04 tháng 9 năm 2012
 Tên bài dạy : Con người cần gì để duy trì sự sống 
A .MỤC TIÊU : 
- Nêu được con người cần thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ để sống 
B .CHUẨN BỊ 
- Hình trang 4 ,5 SGK 
- Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Mở đầu :
 - Kiểm tra đồ dùng học tập .
II / Bài mới 
1 / giới thiệu bài : 
 - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 
2 / Bài giảng 
 Hoạt động 1 : 
+ Mục tiêu : HS nêu tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình .
Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống .
- GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng . 
- Rút ra nhận xét chung kết luận .
Hoạt động 2 : làm việc nhóm 
+ Mục tiêu : Phân biệt yếu tố con người sinh vật cần , yếu tố chỉ có con người cần .
- Cách tiến hành : 
Bước 1 : GV phát phiếu học tập 
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp 
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết qủa làm việc với phiếu học tập .
Bước 3 : 
 Dựa vào kết quả làm việc PHT trả lời 
- Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống? 
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần những gì ? 
Hoạt động 3 :
- Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác .
+ Mục tiêu : củng cố kiến thức đã học
- Cách tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức thành 3 đội chơi 
Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi 
Bước 3 : Tiến hành chơi 
- HS chuẩn bị 
 - 2 HS nhắc lại 
-Lần lượt từng HS nới một ý ngắn gọn ( ăn , uống ,
 quần , áo )
- Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp.
Phiếu học tập
Hãy đánh dấu và các cột tương ứng với những yếu tố cho sự sống con người , động vật , thực vật :
Những yếu tố cần cho sự sống 
Con người 
Động
 vật 
Thực vật 
Nhiệt độ 
+
+
+
không khí 
+
+
+
Nước 
+
+
+
Ánh sáng 
+
+
+
Nhà ở 
+
- lớp bổ sung sửa chữa bài 
- Cần thức ăn, nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ , để duy trì sự sống .
- ( HS khá , giỏi ) 
- Con người còn cần những điều kiện về tinh thần , văn hoá xã hội .
- Cả lớp chia nhóm tiến hành chơi .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Con người chúng ta cần gì để duy trì sự sống ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài sau 
Thứ sáu: 07 tháng 9 năm 2012
 Tên bài dạy : Trao đổi chất ở người 
A .MỤC TIÊU : 
- Nêu được những biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như : lấy vào khí ôxi , thức ăn , nước uống . thải ra khí các bô níc , phân và nước tiểu . 
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường . 
Thải ra 
Lấy vào 
 Khi ô -xi Cơ Khí các bô níc
 Thức ăn thể Phân
 Nước uống người Nước tiểu 
B .CHUẨN BỊ 
- Hình trang 6 , 7 SGK 
- Bút vẽ .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra .
-Con người cần gì để sống ?
-GV nhận xét 
II / Bài mới 
1 / giới thiệu bài : 
 - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 
2 / Bài giảng 
 Hoạt động 1 : 
+ Mục tiêu : Kể những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống nêu được thế nào là trao đổi chất .
Bước 1 : GV giao nhiệm vụ HS quan sát và trao đổi theo cặp 
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 
6 SGK .
- Những thứ đó có vai trò như thế nào trong đời sống con người ?
- Yêu tố nào cần cho đời sống con người mà không thể hiện qua hình vẽ được ?
- Vậy tìm xem cơ thể con người lấy những gì và thải ra những gì trong quá trình sống ?
Bước 2 : 
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm 
Bước 3 : Hoạt động cả lớp 
- GV nhận xét 
Bước 4 : Đọc đoạn đầu trong mục bạn cần biết và trả lời .
- Trao đổi chất là gì ? 
- Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con người thực vật , động vật ?
- GV nhận xét kết luận chung 
Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất với môi trường .
+ Mục tiêu : HS trình bày một cách sáng tạo 
Bước 1 : làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo tưởng tượng .
Bứoc 2: Trình bày sản phẩm .
- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm 
- 1 – 2 HS trả lời 
 - 2 HS nhắc lại 
- HS quan sát tranh trả lời 
 - Ánh sáng , nước , thức an , gà , lợn , vịt cải , nhà vệ sinh 
- Có vai trò rất quan trọng không thể thiếu được 
- Đó là không khí 
- Lấy : thức ăn , nước uống , không khí .
- Thải : phân nước tiểu mồi hôi .là những chất cặn bã .
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn 
- HS trình bày kết quả làm việc của nhóm .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Là quá trình lấy thức ăn nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất cặn bã .
- Có trao đổi chất mới sống và phát 
triển được 
- HS hiểu sơ đồ sự trao đổi chất và vẽ sau đó mở SGK quan sát hình 2 trang 7 .
- Nhóm làm việc 
- Từng nhóm lên trình bày kq làm việc các HS khác nhận xét .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Sự trao đổi chất là gì ? động vật có cần trao đổi chất không ? 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài tập vẽ sơ đồ sự trao đổi chất .
Duyệt tuần 1:
 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tuần 2:
Thứ ba: 11 tháng 9 năm 2012
 Tên bài dạy : Trao đổi chất ở người ( tt ) 
A .MỤC TIÊU : 
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa , hô hấp ,
 tuần hoàn , bài tiết . 
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết . 
B .CHUẨN BỊ 
- Hình trang 8 ,9 SGK 
- Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra .
- Thế nào là trao đổi chất ?
 - GV nhận xét 
II / Bài mới 
1 / giới thiệu bài : 
 - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 
2 / Bài giảng 
 Hoạt động 1 : xác định những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người .
+ Mục tiêu : Kể tên những biểu hiện vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất .
Bước 1 : Quan sát và thảo luận theo cặp 
- Chỉ vào hình nói tên các cơ quan ?
- Nêu chức năng của chúng ? 
-1 – 2 HS trả lời 
- 2 HS nhắc lại 
- HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận 
theo cặp .
- Trong các cơ quan trên cơ quan nào trực tiếp trao đổi chất với môi trường ?
Bước 2 : 
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- GV tóm tắt ý ghi bảng .
Hoạt động 2 : TC ghép chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ .
- Bước 1 : Phát cho mỗi nhóm 1 sơ đồ hình 5 SGK Và tấm phiếu ghi từ còn thiếu .
- Cách chơi : các nhóm thi đua ghép chữ 
- Bước 2 : Trình bày sản phẩm 
- GV nhận xét .
Bước 3 : 
- Trính bày mối qua hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất cơ thể và môi trường .
Bưỡc 4 : Làm việc cả lớp .
- Điều gì sẽ sảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động ?
- GV kết luận nội dung bài học 
- Cơ quan tiêu hoá , hô hấp , tuâàn hoàn , bài tiết .
- Tiêu hoá : tiêu hoá thức ăn lấy chất dinh dưỡng 
nuôi cơ thể .
- Hô hấp : trao đổi khí 
- Tuần hoàn : đưa máu đến toàn cơ thể 
- Bài tiết : thải ra ngoài chất cặn bã .
- Tiêu hoá , bài tiết , hô hấp .
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- 4 nhóm nhận dụng cụ 
- Các nhóm thực hiện 
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm 
- Cử đại diện làm giám khảo chấm về nội dung và hình thức .
- 1- 2 em trình bày .
- Cơ thể sẽ chết .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau . 
 Thứ sáu: 14 tháng 9 năm 2012
 Tên bài dạy : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . 
 Vai trò của chất bột đường 
A .MỤC TIÊU : 
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường ,chất đạm , chất béo , Vi – ta –min , chất khoáng . 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo ,bánh mì , khoai , ngô , sắn 
- Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể .
B .CHUẨN BỊ 
- Hình trang 10 ,11 SGK 
- Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra .
-Kể tên các cơ quan tham gia và quá trính trao đổi chất ? 
- Nêu chức năng của chúng ? 
- GV nhận xét 
II / Bài mới 
1 / giới thiệu bài : 
 - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 
2 / Bài giảng 
 Hoạt động 1 
Tập phân loại thức ăn .
Mục tiêu : Sắp xềp thức ăn hằng ngày vào nhóm động vật và thực vật , phân loại thức ăn dựa và chất dinh dưỡng .
Bước 1:
- Các em sẽ nói với nhau về tên các loại thức ăn đồ uống mà bản thân em dùng ?
- Nói tên các thức ăn đồ uống có nguồn gốc từ động vật và thực vật ? 
- Ngưới ta phân loại thức ăn theo cách nào ?
Bước 2 : : Làm việc cả lớp 
- GV gọi đại diện một số cặp trính bày kết quả các em làm việc 
- GV kết luận 
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu vai trò của chất đường bột . 
Mục tiêu : nói về vài trò của chất đường bột .
 Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp 
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Nói tên những thức ăn giàu chất đường bột có trong các hính ở trang 11 SGK.
- Kể tên các thức ăn chứa chất bột ăn hằng ngày ?
- Nêu tên thức ăn chứa chất bột đường mà em
 thích ?
- Vai trò của nhóm thức ăn bột đường ?
- GV nhận xét bổ sung .
Hoạt động 3 :Xác định nguồn gốc  bột đường .
Mục tiêu : nhận ra thức ăn bột đường có nguờn gốc thực vật .
Bước 1 : GV phát phiếu học tập 
Bước 2 :Chữa bài tập cả lớp 
- 1 – 2 HS trả lời 
- 2 HS nhắc lại 
Hoạt động nhóm 
- Rau cải ,đậu , thịt cá , sữa, cơm , tép bí đau ,dậu phụ , dưa hấu
- Có nguồn gốc động vật: thịt gà , sữa bò , thịt lợn,cá trê
- Có nguồn gốc từ thực vật : rau cải , đậu cô ve , bầu mướp , nước cam .
- Dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại
 thức ăn .
- Các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở trang 11 SGK .
- Gạo , ngô bánh quy , bánh mì , khoai tây , chuối bún , khoai tây 
- Cơm, mì sợi , khoai lang 
- HS tự nêu
- Cung cấp năng , lượng cần thiết cho cơ thể 
- HS làm việc theo nhóm 
- HS trình bày kết quả 
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn ?
- Nêu vai trò của chất dường bột đối với cơ thể . 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau . 
Duyệt tuần 2
.......................
............................................................................................................................................................ 
Tuần 3 
 Thứ ba: 18/9/2012
 Tên bài dạy : Vai  ... rình bày động vật ăn gì ?
- GV kết luận: như mục bạn cần biết trang 127 SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
- Chia lớp thành 2 nhóm nêu đặc điểm các con vật.
 Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
-Dùng giấy đeo các con vật quay vào trong 
- GV gợi ý cho học sinh tìm như :
+ Con vật có 4 chân (hay có 2 chân,hay không có chân) phải không ?
+ Con vật này có sừng không?
+ Con vật này sông trên cạn ( dưới nước, hay lượn trên không) phải không?
Bước 2: - GV hướng dẫn học sinh chơi thử.
+ HS làm việc theo nhóm
- GV quan sát các nhóm chơi trò chơi nhận biết các con vật và thức ăn của từng con vật đó.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- GV nhận xét .
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- Học sinh phân biệt như : Trâu, bò,sâu ăn, bọ,ăn lá cây. Lợn, gà, vịt ăn thức ăn đã chế biến
- Hoạt động nhóm đôi
- HS quan sát hình và kể ra.
+ Nhóm ăn thịt
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- HS tự thảo luận đưa ra 
- Các nhóm trình bày.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp đón xem con vật đó là con gì và động vật thuộc nhóm ăn thức ăn gì?
- Lớp nhận xét đúng hay sai.
- HS hình thành nhóm
- Các nhóm tham gia trò chơi.
+ Động vật cần ăn thức ăn để tồn tại và phát triển
D. CŨNG CỐ – DẶN DÒ : 
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk.
+ Trong quá trình sống, Động vật cầ ăn những thức ăn gì?
- Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở động vật”
- GV nhận xét tiết học.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
. 
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 201
 Hiệu Trưởng 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Ngày dạy 21 tháng 04 năm 201
 Tên bài dạy : Trao đổi chất ở động vật 
 (Chuẩn KTKN : 102 , SGK : 128 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
 - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,
 - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
B .CHUẨN BỊ
- Tranh SGK trang 128 , 129 
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra
- Kể tên một số động vật ăn thịt ? 
- Kể tên một số động vật ăn cỏ ? 
- GV nhận xét ghi điểm 
II / Bài mới :
Bài giảng :
 * Hoạt động 1: phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất 
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128 SGK trả lời câu hỏi : 
+ Kề tên những gì được vẽ trong hình ? 
+ Phát hiện những yếu tố quan trọng đối với sự sống ? 
+ Ngoài ra còn các yếu tố nào cần cho sự sống cần cho sự sống ? 
Bước 2 : Hoạt động cả lớp 
- Kể tên những yêu tố mà động vật thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? 
- Quá trình đó gọi là gì ? 
- GV kết luận SGK 
* Hoạt động 2: Thực hiện vẽ sơ đồ 
Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn 
- GV chia nhóm , phát giấy và bút cho các nhóm 
Bước 2 : 
- GV nhận xét chốt ý đúng 
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- Thức ăn , nước uống , ánh sáng 
- không khí 
- HS thực hiện nhiệm vụ gợi ý trên cùng với bạn 
- HS trả lời câu hỏi 
- Gọi là quá trình trao đổi chất 
- HS làm việc theo nhóm , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao dổi chất ở động vật 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
- Các nhóm treo sản phẩm 
D. CŨNG CỐ – DẶN DÒ : 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau 
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
. 
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 201
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 33
 Ngày dạy tháng năm 
 Tên bài dạy : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
 (CKTKN :103 ; SGK : 130 )
A .MỤC TIÊU : (Theo CKTKN )
- Vẽ sơ đồ mqhệ sinh vật này là thức ăn của vật kia.
B .CHUẨN BỊ
- Tranh SGK trang 128 , 129 
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra
- Kể tên những yêu tố mà động vật thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? 
- Đọc phần ghi nhớ . 
- GV nhận xét ghi điểm 
II / Bài mới :
Bài giảng :
 * Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên:
Bước 1: 
- Cho học sinh quan sát hình 1 trang 130 SGK:
- Gọi 2 học sinh kể tên được kẻ trong hình.
- Hỏi : Sau khi quan sát các em thấy mũi tên xuất phát từ khi nào đến khí nào ? 
 Bước 2: 
- “ Thức ăn” của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
 Kết luận: Chỉ có thực vật mới hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
* Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
 Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ giữa các sinh vật:
 + Thức ăn của châu châu là gì? 
 + Giữa cây ngô và châu chấu có quan gì?
 + Thức ăn của ếch là gì?
 + Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ.
- Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm.
 Kết luận: Sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia:
* Cây ngô Châu châu Ếch
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- HS quan sát hình và kể ra.
- Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và vào lá của cây ngô là khí các-bô-níc được hấp thụ qua lá.
- Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ là: các chất khoáng được hấp thụ qua rễ.
- HS trả lời câu hỏi
- Lá ngô.
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
- Là châu chấu. 
- Châu chấu là thức ăn của ếch. 
- Thảo luận nhóm: vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Cử đại diện trình bày trước lớp.
D. CŨNG CỐ – DẶN DÒ : 
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk.
- Thi đua vẽ sơ đồ.
- Chuẩn bị bài: “chuỗi thức ăn trong tự nhiên “ 
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
. 
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
 Ngày dạy tháng năm 
 Tên bài dạy : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
 (CKTKN :103 ; SGK : 132 )
A .MỤC TIÊU : (Theo CKTKN )
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mqhệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
B .CHUẨN BỊ
- Tranh SGK trang 132 , 133 
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra
- Hs đọc phần ghi nhớ bài trước . 
- GV nhận xét ghi điểm 
II / Bài mới :
Bài giảng :
 * Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ dồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh . 
 Bước 1 : làm việc cả lớp 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu H1 SGK thông qua các câu hỏi : 
+ Thức ăn của bò là gì ? 
+ Giữa cỏ và bò có mối quan hệ gì ? 
+ Phân bò được phân hủy thành chất gì ?
+ Giữa phân bò và cỏ cp1 mối quan hệ gì 
 Bước 2: 
- Gv chia nhóm phát giây và bút vẽ cho các nhóm
 Bước 3: 
 Phân bò cỏ bò 
- Gv nhận xét kêt luận 
* Hoạt động 2: thực hành khái niệm chuỗi thức ăn 
làm việc theo cặp 
- Gv yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở H2 SGK 
+ Kể tên nhữn gì được vẽ trong sơ đồ ? 
+ Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó ? 
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .
Bước 2 : Hoạt động cả lớp 
 - GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên . 
- Hỏi : Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn ? 
- chuỗi thức ăn là gì ? 
- Gv nhận xét lết luận . 
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- HS quan sát hình trả lời .
- Cỏ 
- Cỏ là thức ăn của bò .
- Chất khoáng 
- Phân bò là thức ăn của cỏ . 
- HS làm việc theo nhóm , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ . 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm . 
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 
- Hs thực hiện cùng với bạn theo gợi ý trên . 
- HS trả lời 
- Vài em nêu.
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn . 
D. CŨNG CỐ – DẶN DÒ : 
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk.
- Dặn Hs về nhàn học thuộc bài xem bài sau . 
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
. 
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 20
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 34
 Ngày dạy 12 tháng 05 năm 20
 Tên bài dạy : Oân tập : Thực vật và động vật ( Tiết 1 , 2 ) ( SGV : 214 SGK : 134 )
A .MỤC TIÊU : (giúp học sinh )
Ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn.
B .CHUẨN BỊ
- Tranh SGK trang 134 , 135 
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra
- Hs đọc phần ghi nhớ bài trước . 
- GV nhận xét ghi điểm 
II / Bài mới :
Bài giảng :
 Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ thức ăn .
Bước 1: làm việc cả lớp .
- GV hướng dẫn tìm hiểu các hình và hỏi mối quan hệ thức ăn giữa sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào ?
Bước 2 : Làm việc theo nhóm . 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các em vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn của vật nuôi, cây trồng . Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp 
- GV kết luận : Cây là thức ăn của nhiều loài vật . nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác . Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn 
* Hoạt động 2: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên .
Bước 1 : Làm việc theo cặp .
- HS quan sát các hình trang 136,137 SGK .
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ .
- GV nhận xét .
Bước 2: Hoạt động cả lớp .
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? 
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất ? 
- GV kết luận : Con người cũng là một thành phần của tự nhiên . Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên . Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố trong tự nhiên.Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật . Bởi vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường nước , không khí, đặc biệt là bảo vệ rừng .
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- HS lắng nghe theo dõi .
- HS quan sát trả lời .
- Bầu trưởng nhóm và thư ký HS.thảo luận .
- HS trình bày kết quả trước lớp .
- Hoạt động nhóm, cá nhân .
- HS quan sát tranh .
+ Hình 7 : là người đang ăn cơm và thức ăn . 
+ Hình 8 : Bò ăn cỏ .
+ Hình 9 : Các loài tảo – Cá – Cá hộp (thức ăn của người ) 
- Thú rừng ngày càng cạn kiệt .
- HS trả lời 
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn . 
D. CŨNG CỐ – DẶN DÒ : 
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị ôn tập tiếp theo
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
. 
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 200
 Hiệu Trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an mon khoa hoc.doc