Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 23 năm học 2013

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 23 năm học 2013

Tập đọc

Tiết 45: HOA HỌC TRÒ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: đóa, phần tử, câu đối đỏ, vô tâm, tin thắm .

 - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Rèn kĩ năng quan sát cây cối.

3. Thái độ: Tích cực học tập. Yêu thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Hình ảnh minh họa SGK, bảng nhóm (ND).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Chợ Tết, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài: - HDHS quan sát và nhận xét tranh SGK.

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 23 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
Tiết 45: HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: đóa, phần tử, câu đối đỏ, vô tâm, tin thắm.
 - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Rèn kĩ năng quan sát cây cối.
3. Thái độ: Tích cực học tập. Yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình ảnh minh họa SGK, bảng nhóm (ND).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Chợ Tết, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: - HDHS quan sát và nhận xét tranh SGK.
3.2.Nội dung bài:
* HĐ1: Luyện đọc
- YCHS đọc toàn bài và chia đoạn.
- HD giọng đọc chung cả bài. 
- YCHS đọc nối tiếp đoạn.
- Sửa lỗi phát âm, HDHS hiểu nghĩa từ mới và cách ngắt nghỉ ở câu văn dài.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* HĐ2: HD tìm hiểu nội dung bài
- YCHS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+ Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều ? 
+ Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng?
- YC HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò? 
+ Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức? 
+ Tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vể đẹp của lá phượng? 
- YCHS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào đối với thời gian ? 
+ Hoa phượng là một loại hoa như thế nào?
- Cùng HS thống nhất nêu nội dung bài.
*ND: Bài văn tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
*HĐ3 : HD đọc diễn cảm 
- YCHS đọc lại 3 đoạn văn.
- Cùng HS thống nhất đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu đến...đậu khít nhau.
+ Đoạn 2: tiếp đến ...bất ngờ vậy?
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 6 HS đọc nối tiếp đoạn và các từ chú giải có trong đoạn đọc.
- Đọc trong nhóm, báo cáo kết quả đọc.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- Biện pháp so sánh.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò. Hoa nở vào mùa hè, mùa thi của học trò, gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Dùng vị giác, thị giác, xúc giác.
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
- Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa càng tươi dịu, số hoa tăng dần, màu đậm dần rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- Trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm trả lời và bổ sung.
- HS đọc nội dung bài.
- 3 HS đọc, nêu cách đọc.
- 3 HS thi đọc.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Toán
Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố cho HS về so sánh hai phân số và tính chất cơ bản của phân số. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản .
2. Kỹ năng: Biết cách so sánh hai phân số và áp dụng tính chất của phân số vào giải các bài toán.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - VBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
Bài 1( 123): Điền dấu >, <, = ?	
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài, ghi kết quả vào SGK.
- Cùng HS thống nhất kết quả.
* Củng cố: cách so sánh phân số cùng mẫu số, khác mẫu số, cùng tử số.
Bài 2 + 3 (123): 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 2, 3.
- YCHS cả lớp làm vở bài 2, HSK,G làm thêm bài 3, 4 ( đầu tr.123 ).
- Chữa bài chốt lại kết quả đúng.
Bài 2(123): Với hai số tự nhiên 3 và 5 .
 a, Viết phân số bé hơn 1.
 b, Viết phân số lớn hơn 1.
* Củng cố: trường hợp phân số lớn hơn 1 và bé hơn 1.
Bài 3 (tr.123).
 a) 
b) ; 
Ta có: nên thứ tự đúng là 
Bài 4 + 1(cuối tr.123): 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 4, 1.
- YCHS cả lớp làm SGK bài 1ý a, c cuối tr.123, HSK,G làm cả bài 1 và bài 4.
- Chữa bài chốt lại kết quả đúng.
* Củng cố: cách rút gọn phân số qua bài 4.
* Củng cố: dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, và 9 qua bài 1.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài 2, 3.
- HS cả lớp làm vở bài 2, HSK,G làm cả bài 3, 4 ( đầu tr.123 ).
- HS nêu kết quả và giải thích bài 2.
- 2 HSK,G trình bày bài 3 trên bảng. 
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài 4, 1.
a) 
 b) 
- HS trình bày miệng bài 1:
a) Các chữ số cần điền là: 2; 4; 6; 8
b) Chữ số cần điền là: 0; ta viết được 750 chia hết cho 3.
c) Chữ số cần điền vào chỗ trống là: 6; 756 chia hết cho 2, 3, 9.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà ôn lại tính chất của phân số, cách quy đồng và rút gọn phân số.
Đạo đức
Tiết 23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS hiểu:
	- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
	- Mọi người đều phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
2. Kỹ năng: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: + Tại sao cần phải giữ lịch sự với mọi người?
	+ Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói chuyện, chào hỏi?
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: - HDHS quan sát và nhận xét tranh SGK.
3.2.Nội dung bài:
* HĐ 1: Thảo luận nhóm các tình huống
- Chia lớp thành nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
- YC các nhóm trình bày.
* KL: Nhà văn hóa là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân. Thắng cần khuyên Hùng không được vẽ lên đó.
* HĐ 2: Làm việc theo nhóm
Bài 1: 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu.
- YCHS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Kết luận theo từng tranh:
Tranh 1, 3: Sai
Tranh 2,4 : Đúng
* HĐ 3: Xử lí tình huống
Bài 2:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu.
- YCHS thảo luận nhóm xử lí tình huống và báo cáo kết quả. 
- Kết luận về từng tình huống:
a) Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm.
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông giúp các bạn thấy được tác hại của việc ném đất vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
- HS đọc, hiểu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm làm bài VBT
- Đại diện nhóm trình bày.
- Theo dõi.
- HS đọc, hiểu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm làm bài.
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Theo dõi.
4. Củng cố: + Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
	 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tập 4: Điều tra về các công trình công cộng, lợi ích của công trình công cộng ở địa phương.
Lịch sử
 Tiết 23: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết :
 - Tác phẩm văn thơ, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó. 
 - Đến thời Hậu Lê văn học, khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước và phát triển rực rỡ.
2. Kỹ năng: Biết tìm hiểu lịch sử qua sách báo, tranh ảnh.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử văn học của nước nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình ảnh SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: + Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ?
 + Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
*HĐ1: Một số tác giả tác phẩm và nội dung của một số tác phẩm thời Hậu Lê.
- YCHS đọc thông tin SGK, lập bảng thống kê.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm, điền thông tin vào bảng.
Tác giả
Nguyễn Trãi
Hội Tao Đàn
Nguyễn Trãi
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Tác phẩm
Bình Ngô đại cáo
Các tác phẩm thơ
Ức Trai thi tập
Các bài thơ
Nội dung
- Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào dân tộc.
- Ca ngợi công đức của nhà vua. 
- Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự cho đất nước.
* HĐ2: Giới thiệu một số đoạn thơ, văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
- Cùng HS thống nhất, lập bảng thống kê.
- Thảo luận nhóm.
- Kể tên các tác phẩm trước lớp.
Tác giả
Công trình
Nội dung
Ngô Sĩ Liên
Nguyễn Trãi
Nguyễn Trãi
Lương Thế Vinh 
Đại Việt sử kí toàn thư
Lam Sơn thực lực.
Dư địa chí.
Đại thành toàn pháp.
- Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê.
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục, tập quán của nước ta.
- Kiến thức toán học.
+ Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? 
- Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị bài sau theo nội dung ôn tập.
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cho học sinh về: 
- Khái niệm ban đầu về phân số.
- Tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số, so sánh hai phân số.
2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ học ).
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học.
3.2. Nội dung bài:
Bài 2:(cuối tr.123) 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài vào vở nháp.
- Cùng cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Số học sinh của cả lớp học đó là:
14 + 17 = 31 (học sinh)
a) ; b) 
+ Trong phân số trên tử số cho biết gì ? Mẫu số cho biết gì?
Bài 3 + 4 + 5:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 3, 4, 5.
- YCHS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm thêm bài 4, 5 vào vở nháp.
+ Để tìm được phân số bằng phân số đã cho, em cần vận dụng tính chất nào?
- N ... ý c, d bài 2 và bài 3, 2 HS làm bài 2 trên bảng lớp.
- 1HSK,G làm bài 3 trên bảng.
- Nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc, làm bài 2 ở vở ôn Toán.
	 ___________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm ý nghĩa các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp.
2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Giúp HS hiểu các câu tục ngữ.
Bài 1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài vào vở bài tập.
- Chốt lời giải đúng.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Nêu miệng kết quả.
- Theo dõi.
 Nghĩa
Tục ngữ
Phẩm chất quí hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống nhất với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+
Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
+
Cái nết đánh chết cái đẹp.
+
Trông mặt thì bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
+
- YCHS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
Bài 2: Nêu một trường hợp có thể dùng một trong những câu tục ngữ nói trên.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm bài.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
* HĐ2: Luyện tập 
Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét bổ sung.
Bài 4: Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 3.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS tự đặt câu rồi nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm mẫu.
- Làm bài cá nhân vào VBT.
- 1 số HS nêu miệng kết quả bài làm. 
- Lớp theo dõi, nhận xét. 
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- Theo dõi, nhận xét. 
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tiết 46: BÀI 46
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Bật xa và tập phối hợp chạy, nhảy. Chơi trò chơi con sâu đo.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy). Bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. 
- Phương tiện: 1 còi, sân chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- YCHS khởi động.
B. Phần cơ bản:
a) Ôn tập bài thể dục phát triển chung.
- GV nêu yêu cầu.
- Chia tổ tập luyện.
- GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập.
b) Bật xa và tập phối hợp chạy, nhảy
- GVHDHS thực hiện bật xa và tập phối hợp chạy, nhảy.
c) Trò chơi: con sâu đo.
- GV nêu tên trò chơi, HDHS chơi thử, GV nhận xét, sửa sai.
- GV nhận xét, biểu dương.
C. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Cán sự điều khiển.
- Đứng vỗ tay hát.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân.
- Chạy tại chỗ.
- Tổ trưởng điều khiển, cả lớp tập luyện(2 lần).
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện cá nhân.
- Chơi trò chơi: con sâu đo.
- Chơi thử 1 – 2 lần.
- Chơi cả lớp.
- Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. 
- Nêu nội dung chính của bài.
- Tập lại các động tác đã học.
Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013
Toán
 Tiết 115: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về phép cộng phân số và trình bày lời giải bài toán.
2. Kỹ năng: Giải các bài toán liên quan đến phép cộng phân số.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong phần bài mới ).
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học.
3.2. Nội dung bài:
Bài 1: Tính.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập.
- Cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả.
 a) ; b) 
Bài 2: Tính.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập.
- YCHS cả lớp làm ý a,b vào vở, HSK,G làm cả bài.
- Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng:
 a) ;
 b) .
Bài 3 + 4:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập. 
- HDHS rút gọn rồi tính với bài 3.
- HDHSK,G nêu hướng giải bài 4.(QĐMS hai PS rồi cộng hai PS)
- YCHS cả lớp làm bài 3a, b vào vở nháp, HSK,G làm cả bài 3c và bài 4.
- Chữa bài, chốt kết quả đúng :
Bài 3:
 a) ; b) ;
 c) .
Bài 4:
 Bài giải:
 Số đội viên tham gia hai hoạt động là:
 (số đội viên của chi đội)
 Đáp số: số đội viên của chi đội.
- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài vào vở nháp, 3 HS làm bài trên bảng.
- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập.
- HS cả lớp làm bài vở. HSK,G làm cả bài, 3 HS chữa bài trên bảng lớp.
- Theo dõi, nhận xét. 
- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập. 
- HS cả lớp làm bài 3a, b vào vở nháp, HSK,G làm cả bài 3c và bài 4, 3 HS chữa bài trên bảng.
-1 HS nêu miệng bài 4
 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài.
Tập làm văn
Tiết 46: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Kỹ năng: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối. 
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình ảnh minh họa một số cây cốiSGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: + Đọc lại đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em thích.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Phần nhận xét.
Bài 1: Đọc lại bài Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam
- HDHS đọc yêu cầu 1, đọc đoạn văn ở SGK.
Bài 2: Tìm các đoạn trong bài văn nói trên.
Bài 3: Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn là gì? 
- HDHS đọc yêu cầu 2, 3.
- YCHS làm việc theo nhóm. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
* Có ba đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng
 + Đoạn 1: Tả thời kì cây gạo ra hoa.
 + Đoạn 2: Tả thời kì lúc hết mùa hoa.
 + Đoạn 3: Tả thời kỳ ra quả.
* HĐ2: Ghi nhớ (SGK)
- YCHS đọc phần ghi nhớ.
* HĐ3: Luyện tập.
Bài 1:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài vào VBT.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây lá cây trám đen.
Đoạn 2: Hai loại trám đen: tẻ và nếp.
Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.
Đoạn 4: Tình cảm của người tả đối với cây trám đen.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mà em biết.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Đọc hai đoạn kết cho HS tham khảo.
- YCHS làm bài.
- Nhận xét , đánh giá bài viết hay.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm, làm bài vào VBT.
- 3 đại diện nhóm trình bày.
- Theo dõi, nhận xét 
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Làm bài cá nhân, HS trình bày
- Theo dõi, nhận xét. 
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào VBT.
- 5, 6 HS đọc bài làm của mình.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà họcthuộc phần ghi nhớ, viết lại bài 2.
Khoa học
 Tiết 46: BÓNG TỐI 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh có thể:
 - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
 - Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng và kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
2. Kỹ năng: Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: Thích tìm hiểu thế giới xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Đèn pin, tấm vải, quyển sách, vỏ hộp, đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: + Những vật nào tự phát sáng và những vật nào được chiếu sáng? 
 + Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối
- HDHS quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi:
+ Mặt trời chiếu sáng từ phía nào ở hình 1? 
- HDHS quan sát hình 2, nêu dự đoán.
- YCHS làm thí nghiệm như HD rồi rút ra kết luận.
+ Bóng tối xuất hiện khi nào và ở đâu ?
- HDHS làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi: 
+ Làm thế nào để bóng tối của vật to hơn ? Điều gì sẽ sảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nào ?
*KL: Bóng của một vật sẽ thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
* HĐ2 : Trò chơi “Hoạt hình”
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Xem bóng đoán vật
- Quan sát, trả lời:
- Chiếu từ phía bên phải.
- Quan sát, nêu dự đoán.
- Thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi:
- Bóng tối xuất hiện phía sau của vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới đó là vùng bóng tối.
- Làm thí nghiệm, dựa trên kết quả thí nghiệm, trả lời.
- Chơi trò chơi: nhìn lên bóng đoán vật.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài.
Sinh hoạt
NHẬN XÉT TUẦN 23
1. Hạnh kiểm:
 	- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.
 	- Trong lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
 	- Không có hiện tượng vi phạm đạo đức xảy ra.
2. Học tập:
 	- Các em đã chuẩn bị đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập.
 	- Trong lớp chú ý nghe giảng.
 	- Học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ.
 	- Cần nhắc nhở một số em ý thức học tập còn yếu: Đông, Khánh, Sơn
3. Thể dục vệ sinh:
 	- Thể dục: tương đối đều.
 	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.
 	- Vệ sinh khu vực sạch sẽ.
4. Hoạt động khác:
 - Tham gia đầy dủ các hoạt động của Đội và nhà trường.
- HĐNGLL lên lớp đầy đủ, nhiệt tình.
- Biết giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp.
5. Phương hướng tuần sau:
 - GDHS thực hiện ATGT, phòng chống tội phạm, phòng chống cháy nổ sau tháng Tết.
 - Phòng chống bệnh giao mùa.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 23 van.doc