Giáo án các môn học lớp 2, kì I - Tuần 13

Giáo án các môn học lớp 2, kì I - Tuần 13

TẬP ĐỌC

BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC TIÊU:

+ Đọc trơn toàn bài. Đọc - Nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ và giọng của nhân vật.

+ Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Hiểu tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.

+ Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.

+ GDKNS: Thực sự cảm thông. Xác định giá trị. Nhận thức về bản thân. Tìm kiếm sự hỗ trợ.

+ GDMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Giáo viên: Tranh Bông hoa niềm vui.

- Học sinh: Sách Tiếng việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’): Hát vui.

2. Bài kiểm (3’): gọi hs lên đọc thuộc lòng bài ‘Mẹ’ và TLCH. Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới (1’): Bông hoa niềm vui.

a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.

 

doc 16 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì I - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13:	Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI 
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc trơn toàn bài. Đọc - Nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ và giọng của nhân vật. 
+ Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Hiểu tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
+ Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.
+ GDKNS: Thực sự cảm thông. Xác định giá trị. Nhận thức về bản thân. Tìm kiếm sự hỗ trợ. 
+ GDMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Tranh Bông hoa niềm vui.
- Học sinh: Sách Tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs lên đọc thuộc lòng bài ‘Mẹ’ và TLCH. Nhận xét ghi điểm. 
Bài mới (1’): Bông hoa niềm vui.
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.
Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’ 
* HĐ 1: luện đọc trơn cả bài
+ MT: đọc rõ ràng, rành mạch các từ khó. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Đọc mẫu với giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
- Cho hs đọc từng câu, luyện phát âm từ khó. 
- Hướng dẫn đọc chú giải trong SGK.
+ Đọc từng đoạn :
- Cho hs đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn đọc ngắt nhịp các câu trên bảng.
- Thi đọc truyện theo vai. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Theo dõi đọc thầm. 1 em giỏi đọc.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ghi trên bảng lớp. 
- Vài em đọc lại nghĩa các từ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
- Phân vai thi đọc giữa các nhóm. Lớp đọc đồng thanh.
* HĐ 2: tìm hiểu nội dung bài
+ MT: cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn Chi.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Cho hs đọc thầm từng đoạn và TLCH tương ứng mỗi đoạn. Nhận xét đúc kết từng ý trả lời.
 . Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
- Đọc thầm và TLCH mỗi đoạn. Lớp nhận xét bổ sung.
- Trả lời theo suy nghĩ 
Củng cố: Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
+ GDMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. Lòng hiếu thảo
 của con cháu với ông bà, cha mẹ.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tới. 
TOÁN
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ. 14 - 8
I. MỤC TIÊU: 
+ Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. Vận dụng bảng trừ để làm tính và giải bài toán..
+ Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
+ Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ Giáo viên: 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
- Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng tính 33 – 5; 63 – 7; x + 25 = 53 . Nhận xét, cho điểm.
Bài mới (1’): 14 trừ đi một số. 14 – 8 
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’ 
* HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 14 - 8
+ MT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8. Lập - thuộc bảng trừ. 14 trừ đi một số.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Nêu bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 . Để biết số que tính còn lại ta làm tính gì?
- Ghi bảng: 14 – 8.
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
+ Đặt tính và tính.
- Lập bảng công thức 14 trừ đi một số.Ghi bảng
- Xoá dần bảng công thức, cho học sinh HTL
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 14 - 8
- 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que tính.
- HS thao tác trên que tính nối tiếp nêu kết qua. HTL bảng công thức
* HĐ 2: Luyện tập 
+ MT: Áp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 
14 - 8 để giải các bài toán có liên quan.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Bài 1: gọi hs lên bảng tính
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài 2, 3: cho hs làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài 4: đọc đề bài rồi giải vào vở.
- 3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
- Lớp nhận xét. 
- Nêu cách đặt tính và tính. 3 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
- 1 em đọc đề. Giải - trình bày lời giải
Củng cố: gọi hs đọc thuộc bảng trừ.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về làm lại các bài tập và học thuộc lòng bảng trừ. Chuẩn bị bài tới ’34 – 8’. 
Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ (tập chép)
BÔNG HOA NIỀM VUI
Phân biệt: iê/ yê, r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
I. MỤC TIÊU:
+ Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
+ Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
+ Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3.
- Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết trước. Giáo viên đọc. Nhận xét.
Bài mới (1’): Bông hoa niềm vui.
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’ 
* HĐ 1: Hướng dẫn tập chép.
+ MT: Chép chính xác, trình bày đúng bài viết
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Đọc mẫu bài tập chép trên bảng.
 . Tại sao cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa?
+ Hướng dẫn trình bày – Viết từ khó:
 . Đoạn văn có các dấu gì? 
- Đọc, phân tích các từ khó cho hs viết.
+ Chép bài: nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét chữ viết.
- Vài em nhìn bảng đọc lại.
- Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu.
- Theo dõi.
- Dấu gạch ngang, chấm than, chấm.
- Viết bảng từ khó, đọc lại các từ.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Nộp vở chép xong
* HĐ 2: Bài tập.
+ MT: Luyện tập phân biệt iê/ yê, r/ d/, thanh hỏi/ thanh ngã.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3: Yêu cầu gì ?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Điền iê/ yê vào chỗ trống. 
- Lựa chọn a/b: điền r/ d hoặc thanh hỏi, thanh ngã.
- Lên bảng làm bài. 
Củng cố: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Quà của bố’. 
TOÁN
34 – 8 
I. MỤC TIÊU:
+ Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8. Áp dụng phép trừ giải các bài toán có liên quan
+ Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
+ Phát triển tư duy toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
- Học sinh: Sách, vở BT, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. 	Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs nêu cách đặt tính và tính 14 – 7; 44 – 8; 14 – 5. Nhận xét.
Bài mới (1’): 34 – 8 
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’ 
* HĐ 1: Phép trừ 34 - 8
+ MT: Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 34 - 8.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Bài toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 . Để biết số que tính còn lại em làm tính gì?
 . Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que?
-Vậy 34 - 8 = ?
-Viết bảng : 34 – 8 = 26.
+ Đặt tính và nêu cách thực hiện .
- Nhận xét.
- Nghe và phân tích.
-Thực hiện 34 – 8.
-Thao tác trên que tính. Lấy 34 que tính (3 bó và 4 que rời) bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 26 que tính.
- Vài em đọc : 34 – 8 = 26.
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
* HĐ 2: Thực hành
+ MT: Áp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. 
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Bài 1: Nêu cách thực hiện phép tính 
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài 2, 3: đọc đề rồi làm vào vở
- Nhận xét.
+ Bài 4 : Yêu cầu gì? Nêu cách tìm số hạng?
-Nhận xét, cho điểm.
- 3 hs lên bảng làm. Lớp làm bảng con
-1 em đọc đề. 3 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở. 
- Nêu cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, rồi tính kết quả.
4. Củng cố: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ’54 – 18’. 
TẬP VIẾT
CHỮ L HOA 
I. MỤC TIÊU: 
+ Viết đúng, đẹp chữ L hoa theo cỡ chữ vừa, nhỏ; cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ.
+ Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau.
+ Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Mẫu chữ L hoa. Bảng phụ: Lá, Lá lành đùm lá rách.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Cho học sinh viết chữ K, Kề vào bảng con. Nhận xét chữ viết.
Bài mới (1’): Chữ L hoa
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’ 
* HĐ 1: Chữ L hoa.
+ MT: Biết viết chữ L hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Quan sát số nét, quy trình viết :
. Chữ L hoa cao mấy li? có các nét cơ bản nào?
- Vừa viết mẫu vừa nói: chữ L gồm 3 nét cơ bản: nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. 
- Viết bảng :
-Yêu cầu hs viết 2 chữ L vào bảng.
- Quan sát và mô tả.
- Cao 5 li. gồm3 nét cơ bản: nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
- 3, 5 em nhắc lại.
- Cả lớp viết trên không.
- Viết vào bảng con L – L. Đọc: L.
* HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ hoa.
+ MT: Biết độ cao, nối nét, khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Viết cụm từ ứng dụng: gọi hs đọc cụm từ
 . Độ cao các chữ trong cụm từ như thế nào?
+ Hướng dẫn viết vở.
- Chú ý chỉnh sửa cho các em viết chữ xấu.
- Chấm bài nhận xét chữ viết.
- 2, 3 em đọc: Lá lành đùm lá rách.
- Chữ L, l, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là r cao 2 li là d, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết vào vở.
. 1 dòng L cỡ vừa . 2 dòng L cỡ nhỏ 
. 1 dòng Lá cỡ vừa. 1 dòng Lá cỡ nhỏ
. 2 dòng Lá lành đùm lá rách cỡ nhỏ
Củng cố: Khen ngợi những em có tiến bộ. 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về tập viết lại bài. Chuẩn bị bài tới ‘Chữ hoa M’. 
Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc trơn toàn bài. Đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
+ Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
+ Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con.
+ GDMT: GV giúp học sinh cảm nhận: 
Món quà của bố tuy chỉ là các con vật, các vật bình thường là “Cả một thế giới dưới nước” (cà cuống hoa sen đỏ cá sộp, cá chuối). “Cả thế giới mặt đất” (Con xập xìnhcon dế). Từ đó kết hợp liên hệ thêm với hS khá, giỏi. 
Câu “Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!” Ý nói: Có đầy đủ các sự vật của môi trườn ... với nhau về những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.
- Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì?
- 1, 2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ?
- 3 em lên viết (mỗi em viết 2 câu)
- HS dưới lớp viết nháp
- Hoàn chỉnh bài tập, cả lớp đọc lại các bài tập đã làm xong.
Củng cố: Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì?’. 
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
+ Biết thể hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Lí do giữ gìn trường lớp sạch đẹp
+ Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ GDKNS: Kỹ năng hợp tác với mọi người trong công việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
Kỹ năng chịu trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
+ GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, là góp phần bảo vệ môi trường thêm sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu, tiểu phẩm.
- Học sinh: Sách, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): ‘Quan tâm giúp đỡ bạn’. Nêu tình huống cho hs giải quyết. Nhận xét.
Bài mới (1’): Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’ 
* HĐ 1: Tiểu phẩm.
+ MT: Giúp học sinh biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Phân vai đóng tiểu phẩm: Bạn Hùng
 . Cô giáo Mai
. Một số bạn trong lớp
 . Người dẫn chuyện.
- Hướng dẫn thực hiện tiểu phẩm.
* Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Một số học sinh đóng tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen” (Kịch bản. SGV/ trg 50)
- Các bạn khác quan sát. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2 em nhắc lại.
* HĐ 2: Bày tỏ thái độ. Bày tỏ ý kiến.
+ MT: Biết bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng/ không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Treo 5 tranh trang 50
- Cho hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi. 
*. Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh. Giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
- Quan sát. Đại diện các nhóm lên trình bày theo nội dung 5 bức tranh.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại
- Vài em nêu lại.
Củng cố: Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp ?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Giữ gìn trường lớp sạch đẹp T2’. 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
+ Củng cố các phép trừ : 14 – 8, 34 – 8, 54 – 18. Tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. 
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. Biểu tượng về hình vuông.
+ Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
+ Phát triển tư duy toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Ghi bảng bài 5.
- Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính: 53 – 18; 43 – 15; 63 – 9 
Bài mới (1’): Luyện tập.
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’ 
* HĐ 1: Luyện tập.
+ MT: Củng cố phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, 
34 – 8, 54 - 18. Giải toán có lời văn, biểu tượng về hình vuông.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Bài 1: Yêu cầu hs tính nhẩm và ghi kết quả. 
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Nhận xét.
+ Bài 3: Nêu cách tìm số hạng trong một tổng? 
- Nhận xét.
+ Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
 . Bài toán cho biết gì?
 . Bài toán hỏi gì? 
- Chấm bài, nhận xét.
+ Bài 5: Mẫu vẽ hình vuông. 
- Hình vuông có mấy đỉnh? 
- Quan sát giúp đỡ các em còn lúng túng 
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhẩm và nêu kết quả 
- Nêu cách đặt tính và thực hiện. 
- Lớp làm bảng con. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- 3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
- HS đọc đề, tóm tắt rồi giải vào vở.
- Có 84 ô tô & máy bay, trong đó có 45 ô tô. Hỏi có bao nhiêu máy bay?
- Thực hành vẽ hình vuông.
- Có 4 đỉnh.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về học thuộc lòng bảng trừ 14, 15, 16. Chuẩn bị bài tới ‘15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số’. 
THỦ CÔNG 
GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
+ Học sinh biết gấp, cắt dán hình tròn.
+ Gấp cắt dán được hình tròn.
+ Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
- Học sinh: Giấy thủ công, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt hình tròn. Nhận xét, đánh giá.
Bài mới (1’): Gấp cắt dán hình tròn (tiết 2).
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’ 
* HĐ 1: Quan sát nhận xét.
+ MT: Học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Treo tranh: Quy trình gấp cắt, dán hình tròn.
- Yêu cầu hs quan sát, mô tả.
- Gọi hs nhắc lại 3 bước gấp hình tròn.
- Gợi ý nhắc nhở một số em còn lúng túng.
- Quan sát mô tả: độ dài bằng nhau.
- Vài em nhắc lại:
. Bước 1 : Gấp hình.
. Bước 2 : Cắt hình tròn.
. Bước 3 : Dán hình tròn.
* HĐ 2: Thực hành gấp hình.
+ MT: HS biết gấp cắt dán hình tròn
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Hướng dẫn gấp (SGV/ tr 219).
- Cho hs thực hành theo nhóm.
- Gợi ý cho hs trang trí sản phẩm theo ý thích
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Nhận xét những sản phẩm cắt khéo tay, trang trí đẹp của cá nhân, nhóm.
- HS thực hành theo nhóm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm , chú ý cách trình bày theo chùm bóng bay, như bông hoa. .
- Hoàn thành và dán vở.
- Kiểm tra chéo đánh giá sãn phẩm của nhau.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
Về tập gấp và cắt lại hình tròn. Chuẩn bị bài tới ‘Gấp cắt dán hình tròn. tiết 2’. 
Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
+ Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý. Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.
+ Nghe, nói, viết được một đoạn kể về gia đình. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.
+ Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. 
+ GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự thông cảm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
- Học sinh: Sách Tiếng việt, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs nêu lại thứ tự các việc khi gọi điện? Ý nghĩa của các tín hiệu? 
Bài mới (1’): Kể về gia đình.
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’ 
* HĐ 1: Làm bài tập.
+ MT: Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý. Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi.
- Nhắc nhở hs: bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH.
- Tổ chức cho hs kể theo cặp.
Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi. Ông bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi làm. Anh trai của tôi học ở Trường Trần Ngọc Quế. Còn tôi đang học lớp Hai Trường Tiểu học An Bình 3. Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình tôi.
+ Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
- Nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. Nhận xét góp ý, cho điểm.
- Kể về gia đình.
- 2 em đọc đoạn viết.
-Nhận xét.
- Đọc yêu cầu và các gợi ý trong BT.
- Tập kể theo từng cặp (xưng tôi khi kể). Nhiều cặp đứng lên kể.
- Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
- Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa 
nói ở bài tập 1.
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
-Nhiều em đọc bài trước lớp. 
Củng cố: Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về tập làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘QS tranh TLCH. Nhắn tin’. 
TOÁN
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. MỤC TIÊU:
+ Lập và biết cách thực hiện các phép trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Giải toán có liên quan
+ Rèn thuộc nhanh bảng trừ, giải toán đúng.
+ Phát triển tư duy toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Que tính.
- Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Gọi hs đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Nhận xét.
Bài mới (1’): 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’ 
* HĐ 1: Giới thiệu các phép trừ
+ MT: Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Áp dụng để giải toán.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Nêu bài toán 15 – 6: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
. Làm thế nào để tính được số que tính còn lại ?
 . 15 q. tính bớt 6 que tính còn lại mấy que tính?
- Vậy 15 – 6 = ? Viết bảng: 15 – 6 = 9
+ Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9, thực hiện tương tự như trên để hoàn thành bảng trừ.
- Gọi hs đọc lại bảng công thức. 
- Nghe phân tích, thao tác trên que tính
- Thực hiện : 15 - 6
- Cả lớp -Còn 6 que tính.
- 15 – 6 = 9
- Thao tác trên que tính và nêu tiếp: 
 15 – 7 = 8
15 – 9 = 6
- Đọc bảng công thức. Đồng thanh.
* HĐ 2: Luyện tập.
+ MT: Giải được các bài toán có liên quan.
Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
+ Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài 2: Tính kết quả và giải thích.
- Nhận xét chữa bài.
- Nhẩm và nêu kết quả các phép tính.
- Lớp nhận xét.
- Nhiều em tập giải thích cách làm:
- Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9, là 15 – 8 – 1 
Củng cố: 
-	Gọi hs đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về học thuộc bảng công thức, xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ’55 – 8; 56 – 8; ’. 
KT duyệt 	BGH duyệt 	GV soạn
	 Trần Thị Nữ Em

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T13.11-12.doc