Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 29

Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 29

Tuần 29 Thứ hai, ngày 25 tháng 03 năm 2013

TẬP ĐỌC

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi và đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.

+ Kĩ năng: đọc hiểu từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu

+ Thái độ: có tấm lòng nhân hậu, biết chia sẽ với những người gặp khó khăn trong cuộc sống.

• GDKNS:

- Tự nhận thức.

- Xác định giá trị bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV: tranh minh hoạ.

- HS: xem bài trước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’): Hát vui.

2. Bài kiểm (3’): gọi HS đọc thuộc lòng và TLCH bài ‘Cây Dừa’. Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới (1’): Những quả đào.

a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.

 

doc 16 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 	 Thứ hai, ngày 25 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi và đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.
+ Kĩ năng: đọc hiểu từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu
+ Thái độ: có tấm lòng nhân hậu, biết chia sẽ với những người gặp khó khăn trong cuộc sống. 
GDKNS: 
Tự nhận thức. 
Xác định giá trị bản thân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: tranh minh hoạ.
- HS: xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi HS đọc thuộc lòng và TLCH bài ‘Cây Dừa’. Nhận xét ghi điểm. 
Bài mới (1’): Những quả đào.
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
+ Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Đọc mẫu diễn cảm toàn bài ( như yêu cầu).
+ Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu, luyện đọc từ khó. 
b. Đọc từng đoạn và đọc phần chú giải SGK. 
- Giảng thêm “nhân hậu”: là thương người, đối xử có tình có nghĩa với mọi người.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm. 
Tiết 2
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
+ Mục tiêu: Tình cảm ông và cháu. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm mỗi đoạn và TLCH của từng đoạn. Nhận xét đúc kết từng câu trả lời. 
* Luyện đọc lại: cho 2, 3 nhóm phân vai đọc.
+ HS đọc thầm theo trong SGK. 
- HS nối tiếp đọc từng câu và luyện đọc từ khó ( 2 lượt).
- HS luyện đọc từng đoạn đọc phần chú giải
- Vài em nêu lại.
- HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc. Nhận xét.
- HS đọc thầm cả bài và trả lời.
+ Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi mỗi đoạn. 
- Nhận xét bổ sung. 
- HS phân vai đọc. Nhận xét bạn đọc.
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới ‘Cây Đa quê hương’. 
TOÁN 
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: HS đọc viết các số 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
+ Kĩ năng: Đọc viết thành thạo các số 111à200. So sánh và nắm được thứ tự các số từ 111 à 200. 
+ Thái độ: Đếm được các số trong phạm vi 200.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ GV: bài dạy.
- HS: dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động: Hát vui.
Bài kiểm: kiểm tra vở bài tập của học sinh. Nhận xét. 
Bài mới: Các số từ 111 đến 200. 
a. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài bảng lớp.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Đọc viết các số từ 11 đến 200.
+ Mục tiêu: HS đọc viết các số 111 đến 200
a. Nêu vấn đề học các số - trình bày như SGK
+ Viết số và đọc số 111
- Yêu cầu HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số.
+ Tương tự HDHS thực hiện với các số còn lại
- Nhận xét chữa bài. 
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
+ Bài 1: cho HS chép vào vở, tự điền theo mẫu
+ Bài 2: Cho HS vẽ tia số và viết các số cho trước vào vở, điền số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu và hướng dẫn HS làm mẫu một bài 
- Nhận xét chữa bài. 
a. Kẻ bảng:
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số 
Đọc số
1
1
1
111
Một
- HS đọc: Một trăm mười một.
+ HS thực hành theo hướng dẫn.
- 110 (Một trăm mười) . 117
+ Chép vào vở, điền theo mẫu. Đọc kết quả
+ HS vẽ tia số và viết các số cho trước vào vở, điền số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét bổ sung.
+ HS điền dấu vào chỗ chấm. Đọc kết quả.
123 120; 186 = 186
..; 155 < 158; 199 < 200
Củng cố-Dặn dò: Tổ chức trò chơi: sắp xếp thứ tự các số giống ở bài 133. 
- 	Nhận xét tiết học. 
- Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau " Các số có ba chữ số".
Thứ ba, ngày 26 tháng 03 năm 2013
CHÍNH TẢ 
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. MỤC TIÊU:
+ Chép chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “ Những quả đào”.
+ Luyên viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn s/ x; in/ inh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Chép bài sẵn.	
- HS: xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): cho lớp viết các từ: giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi 
Bài mới (1’): Những quả đào.
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
+ Mục tiêu: chép chính xác trình bày đúng đoạn
1. Đọc mẫu 1 lần, hướng dẫn HS nhận xét.
 . Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con.
2. Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết- cách cầm viết.
- Chấm, chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
+ Mục tiêu: làm đúng các BT có âm, vần dễ lẫn s/ x; in/ inh. 
+ Bài 2: gọi hs đọc yêu cầu.
- Nhận xét chốt lại ý đúng: Đang học bài. mèo mướp xồ tới. Mướp định. Xoan rất cao.
b. Điền vào chỗ trống in / inh
1. Vài em nhìn bảng đọc lại.
- Những chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
- HS viết bảng con các từ khó. 
2. HS chép đoạn viết vào vở: Một người ông có ba đứa cháu nhỏ.. còn Việt là người nhân hậu.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào bảng con.
+ Vài em đọc yêu cầu bài. Lớp làm vào vở.
- Đọc bài làm của mình. Nhận xét. 
b. To như cột đình – kín như bưng.
- Kính trên nhường dưới-Tình làng xóm
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về viết lại các từ sai. Chuẩn bị bài tới ‘Hoa Phượng ’. 
TOÁN 
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
+ Kiến thức: Đọc viết thành thạo các số có 3 chữ số.
+ Kĩ năng: Củng cố về cấu tạo số.
+ Thái độ: HS bước đầu biết các số có 3 chữ số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: bài dạy, các hình vuông to, nhỏ, hình chữ nhật.
- HS: dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): kiểm tra vở bài tập của học sinh. Nhận xét. 
Bài mới (1’): Các số có 3 chữ số.
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: làm việc chung cả lớp. 
+ Mục tiêu: Đọc viết đúng các số có ba chữ số.
+ HD trình bày trên bảng như SGK/ 146.
- Yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, đơn vị cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số 243 vào bảng. Nêu cách đọc và đọc số. 
+ Tương tự hướng dẫn HS làm như vậy với số 235 và các số khác.
* Hoạt động 2: Thực hành.
+ Mục tiêu: Đọc viết được các số có 3 chữ số.
+ Bài 1: hướng dẫn HS như bài 1 của bài học.
+ Bài 2: Cho HS chép bài vào vở và tự nối các số với cách đọc tương ứng.
+ Bài 3: gọi HS đọc yêu cầu bài. 
- Cho HS chép đề bài vào vở- viết số chấm
a. Kẻ bảng:
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số 
Đọc số
2
4
3
243
Hai
- HS viết 243. 
- Đọc số: Hai trăm bốn mươi ba.
+ HS thực hành làm tiếp các số còn lại.
+ Bài 1: HS nối hình tương ứng với các số. 
+ Bài 2: HS nối số với cách đọc tương ứng.
+ Bài 3: 1 em đọc yêu cầu – viết theo mẫu
- Viết số 820. Đọc số Tám trăm hai mươi
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘So sánh số có 3 chữ số’.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: Kể tên 1 số loài vật sống dưới nước ngọt- mặn, nêu được đặc điểm và một số lợi ích
+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát nhận xét mô tả.
+ Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài vật thêm yêu quý những con vật sống dưới nước. 
GDKNS: KN QS, tìm kiếm và xử li các thông tin về động vật sống dưới nước. 
KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật. 
Phát triển kĩ năng biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật. 
Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: tranh minh hoạ
- HS: SGK, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Kể tên 1 số loài vật sống trên/ dưới mặt đất? Nhận xét. 
Bài mới (1’): Một số loài vật sống dưới nước.
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động1: Nhận biết các vật sống dưới nước 
+ MT: biết tên 1 số loài vật sống dưới nước
+ Các nhóm QS tranh trang 60, 61 thảo luận:
. Tên các con vật trong tranh? Sống ở đâu?
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. 
+ Kết luận: ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống trong nước mặn ( ở biển) sống cả ở nước ngọt ( sống ở ao, hồ, sông)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ích lợi, cách bảo vệ
+ Mục tiêu: Nêu ích lợi của các con vật sống dưới nước và cách bảo vệ chúng. 
 . Kể tên các con vật sống dưới nước có lợi/ hại?
 . Tại sai ta cần bảo vệ các con vật này?
- Chia lớp về nhóm: thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước.
* Kết luận: Bảo vệ nguồn nước giữ VS môi trường là cách bảo vệ các con vật dưới nước. 
+ Nhóm QS tranh thảo luận và trả lời CH.
- Nhóm 1 báo cáo bằng cách: lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh treo bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này ( nước mặn hay nước ngọt). Nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
+ HS thảo luận nhóm trình bày.
- HS kể ra theo hiểu biết của mình. 
- Phải bảo vệ tất cả các loài vật vì,.
- 1 em nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
- Lớp đọc đồng thanh. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về sưu tầm tranh ảnh các loài vật đã học. Chuẩn bị bài tới ‘Nhận biết cây cối và các con vật’.
Thứ tư, ngày 27 tháng 03 năm 2013
 TOÁN 
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
+ Kiến thức: Biết cách so sánh các số có ba chữ số
+ Kĩ năng: Nắm được thứ tự các số ( không quá 1000).
+ Thái độ: Ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: bài dạy
- HS: dụng cụ học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ học toán của học sinh. 
Bài mới (1’): So sánh các số só ba chữ số. 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: So sánh các số có ba chữ số.
+ Mục tiêu: Ôn lại cách đọc viết số có 3 chữ số 
a. Làm việc cả lớp.
- Ghi bảng phụ như SGK cho HS so sánh 2 số
- Cho HS xác định số trăm, chục, đơn vị cần điền số thích hợp nào, viết số vào dưới hình.
- Ghi số vào ô trống và HDHS xét các chữ số ở các hàng của hai số. Kết luận 234 < 235,
- Tương tự hướng dẫn so sánh các số còn lại. 
+ Nêu qui tắc chung về so sánh theo từng hàng để HS dễ nhớ.
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Mục tiêu: biết thứ tự các số (không q ...  ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Ôn cách so sánh số có ba chữ số.
+ Mục tiêu : biết so sánh các số có ba chữ số
+ Viết bài tập so sánh các số 567 và 569.
Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 5.
Hàng chục: chữ số hàng chục cùng là 6.
Hàng đơn vị: 7 < 9
	Kết luận: 567 < 569.
. So sánh và kết luận 375 > 369.
* Luyện tập: 
+ Bài tập 1: chép bài vào vở sau đó tự làm.
+ Bài tập 2:Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu (điền số)
+ Bài tập 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập và điền dấu (>, <, =)
+ Bài tập 4: HS làm vào vở, 1 em ghi kết quả lên bảng, cả lớp nhận xét kết quả?
- Xếp các số từ bé đến lớn (299, 420, 875, 1000)
+ Bài 5: HS lấy bộ hình và ghép hình theo mẫu.
+ HS nêu cách so sánh số này. Kết luận: 567 < 569.
- HS so sánh tiếp 2 số 375 và 369
- HS đọc yêu cầu bài tập. Làm bài:
Viết số 
Trăm 
Chục
Đơn vị
Đọc số
815
307
.
8
3
..
1
0
.
5
7
..
Tám 
Ba
- 2 Hs lên viết kết quả lên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 5 làm bài. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Mét’. 
CHÍNH TẢ 
HOA PHƯỢNG 
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức : Nghe viết chính xác trình bày đúng bài thơ 5 chữ.
+ Kỹ năng : Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x, in/inh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: chép bài bảng lớp. HS: Dụng cụ môn học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): viết bảng con từ: (tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh)
Bài mới (1’): Hoa phượng 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết
+ Mục tiêu: viết chính xác trình bày đúng.
1. Hướng dẫn chuẩn bị: đọc bài thơ 1 lần.
. Nội dung bài thơ nói về ai với ai? 
- Hướng dẫn học sinh phân tích và viết chữ khó bảng con.
2. Đọc cho hs viết bài vào vở (nhắc 1 số y/c)
- Thu, chấm chữa bài nhận xét chữ viết.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm 
+ MT: Viết đúng các tiếng có s/ x, in/ inh. 
- Gọi HS lên bảng chơi tiếp sức (1 em ghi 1 từ).
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: 
a. Bầu trời xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sập xuống, loảng xoảng, sủi bọt.
b. Chú Vinh là thương binh, tính toán, xinh xắn, gia đình, tin yêu, kính phục.
- Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm.
1. Vài em đọc lại bài - lớp tđọc thầm theo
- Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờvẻ đẹp của hoa phượng
- HS viết bảng con các từ ngữ chen lẫn, lửa
2. Lớp nghe viết bài vào vở 
+ 1 em đọc yêu cầu bài tập - điền S/x, in/inh. 
- Mỗi em nối tiếp nhau điền 1 âm đầu rồi chuyền bút cho bạn HS cuối cùng đọc lại kết quả.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài tập.
Củng cố: gọi HS lên bảng viết lại những chữ khó. 
- Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. 
Thứ sáu, ngày 29 tháng 03 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. 
NGHE và TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui.
+ Kĩ năng: kể lại chuyện “sự tích hoa dạ lan hướng” và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. 
Truyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm, khen ngợi cây hoa dạ lan hương biết bài tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó.
+ Thái độ: HS biết áp dụng vào đời sống.
* GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. 
Lắng nghe tích cực. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
- HS: vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. 
Bài mới (1’): Đáp lời chia vui. Nghe và trả lời câu hỏi.
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn bài tập
+ Mục tiêu: tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui.
+ Bài tập 1: (miệng) gọi 1 em đọc yêu cầu bài
- Gọi 2 HS đối đáp theo tình huống a, b, c
- Khuyến khích những em nói lời chia vui và đáp lời theo những cách diễn đạt khác nhau.
+ Bài tập 2: (miệng) gọi 1 em đọc yêu cầu bài
- Lớp quan sát tranh về: cảnh đêm, trăng, ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa.
- Kể chuyện (3 lần) giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
+ Lần 1: dừng lại yêu cầu HSQS tranh TLCH.
+ Lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
+ Lần 3: không cần kết hớp treo tranh.
- Gọi 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
+ 1 HS đọc - lớp theo dõi
+ Mỗi lượt 2 HS theo một tình huống.
- HS1: chức mừng sinh nhật bạn tròn 8 tuổi
- HS2: cám ơn bạn nhớ ngày sinh của mình
- HS nhận xét sau mỗi lần 2 bạn đối đáp.
+ 1 em đọc yêu cầu. Lớp QS tranh và trả lời 
- Vì ông lão nhặt cây hoa bị và nở hoa.
- Cây tỏ lòng biết ơn nở thật lộng lẫy.
- Cây xin đổi vẻ đẹp niềm vui cho ông lão
- Vì ban đêm lúc yên tĩnh ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Học sinh kể. Lớp nhận xét bổ sung. 
Củng cố: Qua câu chuyện nói lên điều gì? Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Nghe và trả lời câu hỏi’.
TOÁN 
MÉT
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức : Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn bị mét (m) làm quen với thước m.
Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m.
+ Kĩ năng: Biết làm các phép tính cộng trừ ( có nhớ) trên tia số đo đơn vị là mét.
+ Thái độ: Biết đo độ dài ( các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ GV: bài dạy, thước mét.
- HS: dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT của HS. 
Bài mới (1’): Mét.
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: hướng dẫn ôn tập, kiểm tra
+ Mục tiêu: Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m. . Chỉ các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm?
* GT: đơn vị đo độ dài mét (m), thước kẻ 1 mét
+ Nêu thước mét có vạch chia từ 0 đến 100. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. 
+ Ghi bảng: mét là một đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là "m".
. Một mét dài bằng bao nhiêu dm, centimet?"
+ Ghi bảng: Một mét bằng 10 dm; 100 centimet 
* Hoạt động 2: Thực hành. 
+ Mục tiêu: Biết làm tính có đơn vị đo là mét.
+ Bài tập 1, 2: gọi 2 em đọc y/c, lớp làm vào vở
+ Bài 3: gợi ý cho hs tóm tắt đề rồi giải vào vở
+ Bài 4: yêu cầu HS tập ước lượng độ dài cm,
+ HS thực hành chỉ trên thước các độ dài dm, cm. Thực hành xong báo cáo. Nhận xét
+ Lớp QS các loại thước kẻ có độ dài 1m.
- 2 nhóm quan sát trên 2 cây thước mét.
+ HS đọc đồng thanh: Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là "m". 
+1m = 10 dm; 1 m = 100 cm. Cả lớp đọc:
1m = 10dm à 1m = 100cm
+ HS nêu yêu cầu và làm bài. Nhận xét.
- Nhận xét chữa bài
+ Viết cm/ m vào chỗ chấm thích hợp.
Củng cố: gọi HS lên bảng cầm sợi dây ước lượng độ dài của nó và dùng thước mét đo lại.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập và thực hành đo độ dài. Chuẩn bị bài tới ‘Kilômet’. 
THỦ CÔNG
LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: HS Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy, làm được vòng.
+ Kĩ năng: HS làm được vòng đeo tay
+ Thái độ: HS Thích làm đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV : vật mẫu.
- HS: Dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ. Nhận xét. 
Bài mới (1’): Làm vòng đeo tay.
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HSQS và nhận xét
+ Mục tiêu: làm đúng và đẹp theo mẫu.
+ Giải thích mẫu vòng đeo tay và hỏi: vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu?
* Hoạt động 2: hướng dẫn mẫu
+ Mục tiêu: biết làm đúng mẫu
+ Hướng dẫn lớp thực hành theo 4 bước như sgv 
TIẾT 2
* Hoạt động 3: Thực hành
+ Mục tiêu : HS thực hành làm vòng đen tay.
+ Lưu ý: mỗi lần gấp phải sát mép trước và miết kĩ. Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp luôn đều và đẹp. Khi dán hai đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán cho hố khổ.
- Khi thực hành GV quan sát và giúp đỡ các em còn lúng túng.
+ Quan sát mẫu và trả lời:
- Được làm bằng giấy thủ công, có 2 màu?
+ HS thực hành 04 bước theo hướng dẫn của GV. 
+ HS thực hành
- Nhắc lại quy trình theo 04 bước:
+ Bước 1: Cắt nan giấy 
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy
+Bước 3: gấp các nan giấy
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Tổ chức HS thực hành theo nhóm
Củng cố: Đánh giá sản phẩm. Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về tập gấp lại Vòng đeo tay. Chuẩn bị bài tới ‘Làm con bướm’.
TẬP VIẾT 
A – AO LIỀN RUỘNG CẢ
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: Biết viết chữ a hoa kiểu 2 theo cỡ nhỏ.
+ Kĩ năng: Biết viết cụm từ “ao liền ruông cả”, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
+ Thái độ: Yêu thích chữ viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ GV: Chữ mẫu. HS: vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): cho lớpa3 chữ Y hoa và cụm từ “ yêu luỹ tre làng”. Nhận xét.
Bài mới (1’): A – Ao liền ruộng cả.
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: hướng dẫn viết chữ hoa.
+ Mục tiêu: Viết chữ A hoa kiểu 2 theo cỡ nhỏ.
1. Hướng dẫn QS và nhận xét chữ A (kiểu 2)
 . Chữ A kiểu cao như thế nào?
+ Cách viết: Nét 1: viết như chữ O ( đăt bút trên ĐK 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4 và ĐK 5. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược. DB ở ĐK 2.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con chữ A hoa và viết cụm từ ứng dụng “ao liền ruộng cả”. 
- Vừa viết vừa nhắc cách viết.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở.
1 dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A cỡ nhỏ, 1 dòng Ao cỡ vừa, 1 dòng ao cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ Ao liền ruộng cả cỡ nhỏ.
- Chấm và chữa bài.
1. HS nêu chữ A hoa kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét là cong kín, nét móc ngược phải
+ HS quan sát và nhắc lại cách viết chữ O
- HS tập viết chữ A hoa trên không.
2. HS viết vào bảng con theo hướng dẫn.
- Học sinh đọc từng ứng dụng “ao liền ruộng” (ý nói giàu có ở nông thôn).
- Học sinh viết vào vở theo hướng dẫn. 
- Nộp bài viết xong.
Củng cố: Cho HS thi viết bảng lớp chữ a. Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về tập viết lại các chữ viết chưa đẹp. Chuẩn bị bài tới ‘Mắt sáng như sao’.
KT DUYỆT 	 	BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T29.12-13.doc