TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN
I/Mục tiêu :
- Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng ;bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài .
-Hiểu nội dung : Cô giáo như người mẹ hiền ,vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người .(trả lời được các CH trong SGK).
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thơng
II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK
III/Các hoạt động dạy – học :1/Kiểm tra bài cũ :
2HS đọc thời khoá biểu: HS1 đọc TKB theo từng ngày, HS đọc theo buổi
TUẦN 8 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC NGƯỜI MẸ HIỀN I/Mục tiêu : - Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng ;bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài . -Hiểu nội dung : Cô giáo như người mẹ hiền ,vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người .(trả lời được các CH trong SGK). - GDKNS: Thể hiện sự cảm thơng II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK III/Các hoạt động dạy – học :1/Kiểm tra bài cũ : 2HS đọc thời khoá biểu: HS1 đọc TKB theo từng ngày, HS đọc theo buổi 2/Dạy bài mới : Giáo viên 1)Giới thiệu bài : 2)Luyện đọc : 2.1-GV đọc mẫu bài 1 lần –Hướng dẫn cách đọc toàn bài . 2.2-GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . a)Đọc từng câu : GV hướng dẫn HS cách phát âm , đọc đúng . b)Đọc từng đoạn trước lớp : -GV hướng dẫn các em đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng -GV giúp HS hiểu rõ thêm các từ: thầm thì, vùng vẫy c)Đọc từng đoạn trong nhóm : d)Thi đọc giữa các nhóm : Học sinh -Lớp đọc thầm bằng mắt -HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài HS đọc các từ ngữ được chú giải sau bài *Các nhóm đọc : 2 em 1 nhóm -Các nhóm thi nhau đọc , các nhóm khác bổ sung . TIẾT 2 Giáo viên 3/Hướng dẫn tìm hiểu bài : -GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn , trả lời câu hỏi CH : Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? CH : Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 CH : Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại , cô giáo làm gì ? CH : Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 CH : Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? CH : Người mẹ hiền trong bài là ai ? 4/Luyện đọc lại : GV cho HS đọc 2, 3 nhóm , mỗi nhóm 5 HS tự phân các vai thi đọc toàn truyện -GV chú ý HS đọc . Học sinh -HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời . - Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc . - bằng cách chui qua chỗ tường thủng . -HS đọc thầm đoạn 3 -Cô nói với bác bảo vệ “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau , cháu này là HS lớp tôi “ , -Cô đỡ em ngồi dậy , phủi đất cát lấm lem , rồi đưa em về lớp . -HS trả lời -HS đọc thầm đoạn 4 -Cô xoa đầu Nam an ủi .. -Người mẹ hiền trong bài là cô giáo . -HS tự phân vai : Người dẫn chuyện , bác bảo vệ , cô giáo , Nam và Minh .Thi đọc toàn chuyện . -Các bạn nhận xét bổ sung . -HS trả lời – lớp nhận xét bổ sung . 3/Củng cố : -GV hỏi : Vì sao cô giáo trong bài được gọi là : “Người mẹ hiền “ ? -Cô vừa yêu thương HS , vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con -Cả lớp đồng thanh bài hát : Lúc ở trường mẹ cũng là cô giáo -GV nhận xét tiết học khen ngợi động viên 4/Dặn dò: Về luyện đọc bài nhiều lần , để chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện .Chuẩn bị bài : Bàn tay dịu dàng . ________________________________________ TOÁN 36 + 15 I/Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng co ùnhớ trong phạm vi 100,dạng 36+15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II/Đồ dùng dạy học : 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời . III/Các hoạt động dạy – học : 1/Kiểm tra bài cũ : 26 + 5 -GV gọi HS lên bảng làm bài toán : 18 + 9 ; 27 + 6 ; 36 + 5 ; 66 + 9 =>Lớp nhận xét – GV nhận xét bổ sung . 2/Dạy bài mới : Giáo viên a)Giới thiệu bài : 1/GV giới thiệu phép cộng 36 + 5: *B1 /GV nêu bài toán : -Có 36 que tính thêm 15 que tính nữa .Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? B2/Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả .Sau khi HS trả lời tìm ra kết quả . GV kết hợp ghi 36 + 15 = 51 -Cho HS nêu cách đặt tính dọc . -GV cho HS đứng lên nêu cách đặt tính và làm toán , gv theo dõi . -GV cho HS nhắc lại cách tính đặt theo hàng dọc . 2/Thực hành : Bài 1 : HS tự làm lưu ý viết các chữ số thẳng cột đơn vị với đơn vị , chục với chục . -GV gọi 3 HS lên bảng làm bài 1 (1 em 2 bài Bài 2 : GV cho 1 HS đọc y/cầu của bài .Đặt tính rồi tính tổng , biết các số hạng là : Bài 3 : GV cho 1 HS đọc đề toán và sau đó 1 HS lên tóm tắt bài và 1 HS giải . -1 HS tóm tắt bài toán . -1 HS giải ; gv cho lớp nhận xét và bổ sung . Bài 4 : GV cho 1 HS đọc y/cầu của bài toán . Quả bóng nào ghi phép tính có kết quả là 45 -GV thu 1 số vở chấm bài Học sinh -Nghe và phân tích đề toán -HS thao tác trên que tính để tìm ra kết qủa trả lời . 6 + 5 bằng 11 q/tính , bó được 1 chục que tính và 1 q/tính rời . 3 chục với 1 chục là 4 chục thêm 1 chục là 5 chục , thêm 1 q/tính nữa là 51 q/tính . -1 HS lên nêu cách đặt tính và làm . *6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1 +15 *3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5 viết 5 -3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính . - Học sinh làm bảng con , mỗi lần 2 phép tính . -3 HS lên bảng - 1 HS đọc y/cầu của bài lớp làm bài vào vở .3 HS lên làm , lớp nhận xét bổ sung , -Cả lớp làm vào vở Bài giải : Cả hai bao cân nặng là : 46 + 27 = 73 (kg) Đ S : 73 kg -1 HS đọc phép tính –Lớp nhận xét bổ sung 3/Củng cố : -GV cho lớp xem 1 số vở HS để học tập bạn và nhận xét tuyên dương khen ngợi những HS làm bài tốt và động viên các em có nhiều cố gắng . 4/Dặn dò : Về nhà xem kĩ bài và làm bài tập vào vở . Chuẩn bị bài : Luyện tập ________________________________________ ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2) I/Mục tiêu : -Biết :Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà ,cha mẹ . -Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng . - GDKNS: Kỷ năng đảm nhiệm trách nhiệm tham gia làm việc phù hợp với khả năng II/Chuẩn bị : - Vở bài tập ĐĐ2 III/Các hoạt động dạy – học : 1/Kiểm tra bài cũ : Chăm làm việc nhà (T1 ) 2 học sinh trả lời câu hỏi . CH : Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ? CH : Con ở nhà đã làm được việc gì để giúp mẹ nào ? =>GV nhận xét . 2/Dạy bài mới : Giáo viên *Hoạt động 1 : Tự liên hệ 1/Tiến hành : GV nêu câu hỏi cho HS trả lời . CH : Ở nhà em tham gia làm những việc gì ? Kết quả công việc đó như thế nào ? CH : Những việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm ? CH: Bố mẹ tỏ thái độ như thế nào ? Về những công việc em làm ? CH : Sắp tới , em mong muốn được tham gia làm những công việc gì ? CH : Em sẽ nêu nguyện vọng đó với bố mẹ như thế nào 2/GV cho học sinh trau đổi với nhau : 3/GV mời 1 số HS trình bày trước lớp àGV khen ngợi . *GV kết luận : Các em ở nhà hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia làm việc nhà của mình với bố mẹ . *Hoạt động 2 : Xử lí tình huống -GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ ,. +Tình huống: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi . *GV kết luận : – Cần làm xong việc rồi mới đi chơi . *Hoạt động 3 : Trò chơi : “Nếu thì ” +Cách tiến hành : 1-GV chia HS thành 2 nhóm “ Chăm “ và “Ngoan “ 2-GV phát phiếu cho 2 nhóm với nội dung sau : Nếu mẹ đi làm về , tay xách túi nặng . Nếu em bé muốn uống nước . Nếu nhà bề bộn sau khi liên hoan . Nếu anh chị của bạn quên làm việc nhà đã được giao . đ) Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm . Nếu áo quần ở ngoài sân đã khô . Nếu bạn được phân công làm 1 việc quá sức mình . Nếu bạn muốn tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố mẹ đã phân công . *GV phổ biến cách chơi cho HS nắm và sau đó HS bắt chước . Học sinh -HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi . -Ở nhà con làm được những việc : quét nhà , nhặt rau , lau bàn ghế Kết quả công việc đó rất tốt . -Những công việc đó em tự làm . Bố mẹ tỏ thái độ rất vui vẻ , hài lòng và khen em . -Lau nhà , nhặt rau -Tự học sinh suy nghĩ trả lời . -HS suy nghĩ và trau đổi với người ngồi bên cạnh . -HS tự trình bày trước lớp về ý kiến củ mình các bạn khác bổ sung . -HS lắng nghe -HS làm bài cá nhân -HS báo cáo kết quả làm bài -Cả lớp nhận xét và bổ sung -HS chú ý lắng nghe , nêu mục tiêu của hoạt động 3 . -Chia 2 nhóm “Chăm “ và “Ngoan “ Các nhóm thảo luận 2 phút . -Nhóm Ngoan đọc tình huống thì nhóm Chăm phải trả lời nối tiếp bằng “Thì “ và ngược lại .Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng . -Các nhóm thi nhau thảo luận và trả lời 3/Củng cố : -GV đánh giá , tổng kết trò chơi và khen các HS đã biết xử lý đúng các tình huống đã cho . -Trẻ em có bổn phận gì với gia đình ? Chăm làm việc nhà là thể hiện điều gì đối với ông bà cha mẹ ? -GV kết luận chung .Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em . 4/Dặn dò : Về nhà xem lại bài và thực hành tốt , làm tốt công việc nhà phù hợp với công việc của mình .Chuẩn bị bài : Chăm chỉ học tập . Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 THỂ DỤC BÀI 15 I/Mục tiêu : Biết cách thực hiện các động tác vươn thở ,tay ,chân ,lườn ,bụng ,toàn thân ,nhảy của bài thể dục phát triển chung . Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung Biết cách chơi và tham gia chơi được . II/Địa điểm – Phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn . Phương tiện : Chuẩn bị hai khăn bịt mắt và 1 còi . III/Nội dung và phương pháp lên lớp : Phần Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu Cơ bản : 1-GV phổ biến yêu cầu buổi tập . 2-Khởi động : xoay cổ tay , cổ chân , đầu gối . -Đứng lên , ngồi xuống . -Cả lớp tập lại động tác của bài thể dục ... ùn sự lớp điều khiển . -“Bịt mắt bắt dê “ -Giáo viên nêu cách chơi , chọn hai học sinh đóng vai “dê “ bị lạc đàn và người đi tìm . -Đi đều và hát . -Cúi người thả lỏng . -Nhảy thả lỏng . -Giáo viên cùng hệ thống lại bài . -Giáo viên nhận xét tuyên dương . -Về tập lại bài thể dục . 6-8 phút 1-2 phút 6-8 lần 5-6 lần 1-2 phút _____________________________________ TẬP LÀM VĂN Mời ,nhờ , yêu cầu , đề nghị . Kể ngắn theo câu hỏi . I/Mục tiêu : -Biết nói lời mời ,yêu cầu ,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). Trả lời được các câu hỏi về thầy giáo (cô giáo )lớp một của em (BT2);viết được khoảng 4,5câu nói về cô giáo (thầy giáo )lớp một (BT3). - GDKNS: KN tự nhận thức về bản thân II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp chép các câu hỏi ở BT 2 . Bảng phụ viết một vài câu nói theo các tình huống nêu ở BT 1 . III/Các hoạt động dạy – học : 1/Kiểm tra bài cũ : Tuần 7 -GV kiểm tra bài trong vở của HS (BT2 , tuần 7 )2,3 HS viết TKB ngày hôm sau của lớp em . -HS trả lời câu hỏi : Ngày mai thứ hai có mấy tiết ? - Đó là những tiết gì ? CH : Em cần mang những sách gì đến trường ? 2/Dạy bài mới : Giáo viên 1)Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC của tiết học .2/Hướng dẫn làm bài tập : 2.1-Bài tập 1 : miệng -GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập . -GV hướng dẫn HS đóng vai bạn đến chơi nhà .GV nhắc HS . Chú ý : nói lời mời bạn vào nhà với thái độ vui vẻ , niềm nở lịch sự . -GV hướng dẫn HS từng cặp HS lên trả lời theo các tình huống b, c . -Một em nói câu tình huống , em kia nói câu mời .-HS thi nói theo từng tình huống cả lớp và GV nhận xét bình chọn người biết nói lời mời lời nói đúng đắn và lịch sự . b/Em thích một bài bài hát mà bạn đã thuộc .Em nhờ bạn chép lại cho mình . 2.2-Bài tập 2 : (miệng ) -GV cho HS đọc yêu cầu của bài trả lời câu hỏi . *GV mở bảng phụ đã viết 4 câu hỏi (a,b,c,d ) Mời 4 HS lên lần lượt đọc 4 câu hỏi , hỏi các bạn .CH a : Cô giáo lớp một em tên là gì ? b/Tình cảm của cô đối với HS như thế nào ? -GV cho HS nối tiếp nhau trả lời . Tương tự như thế HS trả lời câu hỏi 3, 4 .GV cho cả lớp nhận xét , góp ý , bình chọn người trả lời câu hỏi hay nhất . Bài tập 3 : (viết ) -GV nêu yêu cầu của bài . -Dựa vào các câu trả lời ở BT2 em hãy viết một đoạn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo cũ của em . -HS làm miệng – sau đó mới làm vào vở . -GV chú ý HS làm bài -GV theo dõi HS làm chú ý HS yếu , chậm . Học sinh -HS đọc yêu cầu của bài tập , tập nói những lời mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị đối với bạn -1 HS đóng vai bạn đến nhà chơi . -1 HS nói lời mời bạn vào nhà . Ví dụ : HS 1 : Chào cậu ! /Chào Nga ! Nhà bạn đẹp quá . HS 2 : A , Nam !Bạn vào chơi . Ôâi ! Thuận đấy à ? Bạn vào đây . -HS nhận xét bạn vừa trả lời . -HS thực hành tốt câu b và câu c .Lớp nhận xét và nêu người thực hành tốt nhất . -Cả lớp đọc thầm lại và suy nghĩ . -HS đọc và trả lời câu hỏi của bạn vừa hỏi . -Cô giáo lớp một em tên là Nụ -Tình cảm của cô đối với HS cô rất thương yêu qúi mến HS . -HS nhận xét câu trả lời của bạn . -HS chú ý về yêu cầu của bài 3 (viết ) . 4/Củng cố-Dặn dò : Củng cố : Khi nói lời mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị với bạn và mọi người xung quanh em cần thể hiện thái độ như thế nào ? -Giáo viên nhận xét tiết học , khen ngợi động viên , tuyên dương cá nhân , động viên những HS có nhiều cố gắng . _________________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ;cộng có nhớ trong phạm vi 100 . -Biết giải bài toán có một phép cộng . II/Các hoạt động dạy – học : 1/Kiểm tra bài cũ : -3 học sinh đọc bảng cộng –Kết hợp chấm vở bài tập . -Lớp làm bảng con : 39 + 42 ; 8 + 36 -giáo viên nhận xét . 2/Dạy bài mới : Giáo viên 1)Giới thiệu bài : 2/Luyện tập : -GV tổ chức cho HS làm lần lượt các bài tập rồi chữa bài . Bài 1 : a/Tính nhẩm : Các bạn thi nhau nêu kết quả của phép tính . -GV nhận xét và chữa bài . (chú ý với những HS yếu , chậm ) b/HS thi nhau tính kết quả : GV gợi ý : trong phép cộng nếu 1 số hạng không thay đổi còn số hạng kia tăng (hoặc bớt đi )mấy đơn vị , thì tổng cũng tăng thêm (hay bớt đi bằng mấy đơn vị ) . Bài 2 : GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài . -GV hướng dẫn HS ví dụ : 8 + 4 + 1 cũng bằng 8 + 5 (vì tổng đều bằng 13 ) hoặc 4 + 1 = 5 Bài 3 : GV hướng dẫn HS làm bài -1 HS đọc yêu cầu của bài . -Gọi 1 HS lên bảng – Lớp làm vở -Gọi HS nhận xét -Nhận xét ghi điểm Bài 4 : 1 HS đọc đề toán – 1 HS đọc và nêu tóm tắt bài toán , 1 HS lên giải . Bài 5 : Điền số thích hợp vào ô trống -1 HS lên điền số –GV cho HS làm vào vở nháp–GV nhận xét Học sinh -1 HS đọc yêu cầu của bài . -Lớp thi nhau tính nhẩm nêu kết quả từng cột tính 9 + 6 = 15 ; 7 + 8 = 15 . . . . . 6 + 9 = 15 ; 8 + 7 = 15 . . . . -HS nêu trong phép tính cộng khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi . - 1 HS đọc yêu cầu của bài HS tự làm bài và sửa . 8 + 4 + 1 = 13 . . . . . 8 + 5 = 13 . . . . -3HS làm bài rồi chữa : 1 HS nêu cách đặt tính rồi giải toán : 36 35 69 9 27 + 36 + 47 + 8 + 57 + 18 82 77 66 45 -1HS đọc bài toán, lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm -HS lên bảng làm 3/Củng cố –Dặn dò : -2 học sinh đọc bảng cộng . -1 học sinh nhắc lại cách tính theo 2 bước trong 1 phép tính . -GV thu 1 số vở chấm bài , nhận xét tiết học khen ngợi động viên . ____________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI ĂN UỐNG SẠCH SẼ I/Mục tiêu : -Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như :ăn chậm nhai kĩ ,không uống nước lã ,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện ,tiểu tiện . - GDKNS: KN lam chủ bản thân cĩ trách nhiệm với bản thân đề phịng bệnh giun .II/Đồ dùng dạy học : Hình vẽ trong SGK trang 18 , 19 III/Các hoạt động dạy – học : 1/Kiểm tra bài cũ : Aên uống đầy đủ . -2 HS trả lời câu hỏi CH : Trước khi ăn chúng ta phải làm gì ? CH : Tại sao chúng ta cần ăn đủ no , uống đủ nước ? 2/Dạy bài mới : Giáo viên a)Giới thiệu bài : *Hoạt động 1 : Làm việc với SGK và thảo luận phải làm gì để ăn sạch ? B 1 : Động não = GV đưa ra 1 số câu hỏi : CH : Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ , chúng ta cần phải làm được những việc gì ? -GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng . -GV chốt lại những ý kiến vừa nêu ra . B 2 : làm việc với SGK theo nhóm -Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK (trang 18) :Các bạn trong tranh đang làm gì ? Làm như thế nhằm mục đích gì ? Hình 1 : Rửa tay như thế nào là sạch sẽ , hợp vệ sinh Hình 2 : Rửa quả như thế nào là đúng ? Hình 3 : Bạn gái trong hình đang làm gì ?Việc làm đó có lợi gì ? kể tên các loại quả trước khi ăn cần gọt vỏ ? Hình 4 : Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch , mâm đậy bằng lồng bàn ? Hình 5 : Bát đũa trước khi ăn phải làm gì *Bát , đũa , thìa phải để nơi khô ráo , sạch sẽ , sau khi bát đũa được rửa sạch với xà phòng , dụng cụ rửa sạch sẽ, bát đũa được úp nơi khô ráo , hoặc phơi nắng . B 3 : Làm việc cả lớp . Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh , các nhóm khác bổ sung . -GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi tổng quát SGK *Kết luận : Để ăn sạch , chúng ta phải : -Rửa tay . Rửa sạch rau quả .. -Thức ăn phải đậy cẩn thận .. -Bát đũa , dụng cụ nhà bếp sạch sẽ .. *Hoạt động 2 : Làm việc với SGK và thảo luận .Làm thế nào để uống sạch ? B 1 : Làm việc theo nhóm . B 2 : Làm việc cả lớp . -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến –Đồ uống nào nên uống , loại nào không nên uống ? Vì sao ? B 3 : Làm việc với SGK . -Cho cả lớp quan sát hình 6,7,8 trong SGK trang 19 . Bạn nào uống hợp vệ sinh , bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao ? *GV chốt lại ý chính : *Hoạt động 3 : Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ . B 1 : Làm việc theo nhóm . -GV yêu cầu HS trhảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK. CH : Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? B 2 : Làm việc cả lớp . *Kết luận : Học sinh -Lớp lắng nghe và trả lời . -HS trình bày ý kiến cuả mình . -HS lý giải hành động của các bạn trong bức tranh . -Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng -Rửa quả dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với n/sạch -Bạn gái đang gọi vỏ quả trước khi ăn .Cam, quýt , cóc -Thức ăn không được để ruồi , bụi rơi vào thức ăn -Bát phải dùng khăn sạch lau khô . -HS lắng nghe và nhắc lại . -Các nhóm lên trình bày ý kiến của mình , lớp nhận xét bổ sung . -Rửa tay trước khi ăn -Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn . -Thức ăn phải đậy cẩn thận . -Bát đũa dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ . -Từng nhóm trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến . -HS phát biểu ý kiến , lớp nhận xét bổ sung . -HS lắng nghe và nhắc lại những ý chính . -HS trả lời : -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến lớp nhận xét bổ sung . 3/Củng cố : CH : Thế nào là ăn uống sạch sẽ ? CH : Qua bài học này các con rút ra được điều gì ? -1 số HS nêu cách ăn uống sạch sẽ . GV cho 1 số em nhắc lại CH của bài – GV nhận xét tiết học khen ngợi động viên .
Tài liệu đính kèm: