Tập đọc §3:Dế Mèn bênh vực kể yếu.(tt )
A.- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk ).
B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc: (Từ trong hốc đá., đi không?)
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 ( Từ ngày 01/9...........9/9/2011) Ngày Môn Tên bài Thứ 2 5/9/2011 Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tt ). Các số có sáu chữ số. Làm quen với bản đồ( tt ). Trung thực trong học tập ( tt ) Thứ 3 6/9/2011 Chính tả Toán Địa lý Kĩ thuật ( N-V) Mười năm cõng bạn đi học. Luyện tập Dãy Hoàng Liên Sơn. Vật liệu, dụng cụ cắt , khâu, thêu.( tt ) Thứ 4 7/9/2011 Tập đọc Toán Khoa học Tập làm văn Truyện cổ nước mình. Hàng và lớp. Trao đổi chất ở người Kể lại hành động của nhân vật. Thứ năm 8/9/2011 LTVC Toán Khoa học Kể chuyện MRVT : Nhân hậu-Đoan kết. So sánh các số có nhiều chữ số Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột, đường. KC đã nghe, đã đọc. Thứ sáu 9/9/2011 LTVC Toán Tập làm văn SHTT Dấu hai chấm. Triệu và lớp triệu Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tập đọc §3:Dế Mèn bênh vực kể yếu.(tt ) A.- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk ). B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc: (Từ trong hốc đá...., đi không?) C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT I.-Ổn định tổ chức:( ) Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập. II.-Kiểm tra bài cũ:( ) -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của bài thơ. III.- Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài:( ) Ghi đề bài. 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc:( ) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: Đoạn 1: Bốn dòng đầu Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo Đoạn 3: Phần còn lại -Kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ và phát âm đúng các từ ngữ: nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn; đọc đúng các câu hỏi, câu cảm và nắm nghĩa các từ ngữ: chóp bu, nặc nô (SGK) -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Gọi 2 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm cả bài làm mẫu. b) Tìm hiểu bài:( ) -Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? -Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 2-3 HS HS lắng nghe HS đọc nối tiếp. HS quan sát tranh và phát âm đúng các từ ngữ. HS luyện đọc theo cặp. 2HS đọc bài. HS chia nhóm thảo luận. - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta. HS Y,TB HS Y,TB. -Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? (Gợi ý để HS phân tích nêu được: Bọn nhện giàu có, béo múp><Món nợ của Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh><Đánh đập một cô gái yếu ớt. Dẫn đến kết luận (đe doạ): Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi không? +Bọn nhện sau đó đã hành đôïng như thế nào? - Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào ? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:( ) -Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. +GV đọc mẫu đoạn văn. + Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. IV.- Củng cố-Dặn dò: ( ) -Tổ chức cho 4 nhóm HS thi đọc diễn cảm đoạn văn vừa luyện. - Đọc xong đoạn văn trên em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? - Dặn HS tiếp tục luyện đọc cả bài, tìm đọc thêm truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài. Đọc trước bài Truyện cổ nước mình để chuẩn bị cho bài học sau. -Nhận xét tiết học: + Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. (3) Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: (Nêu cách phân tích của Dế Mèn đểåû dẫn đến kết luận cần thiết) -Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối -HS thảo luận, chọn danh hiệu đặt cho Dế Mèn, -Từng cá nhân HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn (10-12 HS) -Theo dõi, nhận biết cách đọc diễn cảm. -Luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi đọc diễn cảm đoạn văn vừa luyện, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất để tuyên dương Toán §6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ A.- MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . - Biết viết và đọc các số có sáu chữ số . B.- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng số trang 8 SGK ghi sẵn trên bảng phụ . C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT I- Kiểm tra bài cũ : ( )Hỏi : - Nêu cách tìm chu vi hình vuông ? - Tính : 168 – m x 5 với m = 9 ? - Nêu nhận xét chung . II.- Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài :( ) Nêu đề bài. 2/Phát triển bài: HĐ1: ( ) Số có sáu chữ số : a)Ôn về các hàng đơn vị,chục,trăm,nghìn, chục nghìn -Em hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề ? b) Hàng trăm nghìn : GV nêu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 . c) Viết và đọc số có sáu chữ số : - Treo bảng phụ đã ghi sẵn các hàng lên bảng : Trăm nghìn Chục Nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1 100 000 1000 1 100 000 1000 100 1 100 000 10 000 1000 100 10 1 3 1 3 2 1 4 -Ghi các số 100 000 , 10 000 ,1000 , 100 , 10 , 1 vào các cột tương ứng .Cho HS đếm số lượng ở mỗi cột , .Cho HS xác định lại số này có bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn,nghìn ,Viết và đọc số đó . - Tương tự như vậy, thành lập thêm vài số khác . - Thực hiện ngược lại: GV nêu số ,cho HS ghi số trăm nghìn , chục nghìn ,nghìn , trăm , chục , đơn vị lên bảng số vào các cột tương ứng . HĐ2:( ) Thực hành : -Bài 1b : Viết theo mẫu Cho HS xem bảng ở SGK ,viết số lên bảng con . - Bài 2 : Viết theo mẫu Cho HS tự làm bài . Sau đó thống nhất kết quả . - Bài 3 : Đọc các số sau: GV cho HS đọc số . -Bài 4( a, b ) : Viết các số sau : Cho HS viết các số tương ứng vào vở . III/ Củng cố , dặn dò( ) - Mời 3HS nhắc lại mối quan hệ giữađơn vị các hàngliền kề -Dặn HS luyện tập thêm ở nhà và chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học : - 2 HS - Ghi đề bài . - Nêu được : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn - Vài HS nhắc lại. - Theo dõi ở bảng lớp và nêu được : + Số này có 3 trăm nghìn , 1 chục nghìn , 3 nghìn , 2 trăm , 1 chục và 4 đơn vị . + Viết là : 313 214 + Đọc là : Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn. - Thực hiên như trên với số 432 516 - Thực hiện ngược lại với các số : 234 514 , 135624 . -Viết lên bảng con và đọc số :523 453 - Điền số thích hợp vào cột theo mẫu . -HS đọc số - Viết vào vở các số : 63 115 , 723 936 , 943 103 , 860 372 . HS Y HS Y,TB Lịch sử: §2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T.T) I./ Mục tiêu: -Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. -Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu, màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II./ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Bản đồ hành chính Việt Nam. III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hđbt I./ Kiểm tra bài cũ: ( ) -Bản đồ là gì? Kể một số yếu tố của bản đồ? -Bản đồ được dùng để làm gì? II./ Bài mới: 1.Giới thiệu bài:( ) ghi đề bài 2.Phát triển bàii: Hoạt động 1: ( )Làm việc cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước,TLCH sau: -Tên bản đồ cho ta biết điều gì? -Dựa vào bảng chú giải ở H3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. -Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên H3 và giải thích lại biết đó là biên giới quốc gia. GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ (như SGK đã nêu) Hoạt động 2: ( )Thực hành theo nhóm Bước 1: HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK. Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp KQ làm việc của nhóm. GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. Hoạt động 3: ( )Làm việc cả lớp -GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng -GV yêu cầu: +Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. +Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ. +Một HS nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình. GV chú ý hướng dẫn cách chỉ trên bản đồ cho HS. 3. Củng cố, dặn dò:( ) -Nêu trình tự các bước sử dụng bản đồ. -Tìm 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây. Chuẩn bị bài sau: Dãy núi Hoàng Liên Sơn. Nhận xét tiết học. HS trả lời. HS lắng nghe. HS trả lời HS hoạt động nhóm . Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác sửa chữa bổ sung. 1HS 1HS 1HS Đạo đức: §2 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) A.- MỤC TIÊU : -Nêu đượ ... ghi bảng 100 000 000 ). Hàng triệu , hàng chục triệu,hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . 4/ Thực hành :( ) -Bài 1 : Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu Cho HS nối tiếp nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu , đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu , đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu . -Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm Cho HS quan sát mẫu ,sau đó tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả Bài 3 ( cột 2 ) Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 Mời 8 HS cùng lên bảng , mỗi em viết 1 số .Sau đó,lần lượt từng em đọc số đó , nêu rõ số đó có mấy chữ số,mấy chữ số 0. Hướng dẫn HS nhận xét,xác nhận ý đúng . III-Củng cố,dặn dò :( ) - Gọi vài HS đọc to phần ghi nhớ ở đầu bài,SGK trang 13 - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học - Cả lớp làm bài tập trên bảng con : 47 235 268 123 . 100 , 10 000 , 100 000 , 999 , 99 999 , 999 999 -Ghi đề bài . -Nêu -Vài em nêu lại các hàng ở mỗi lớp . - 1HS viết bảng : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 - Theo dõi bài . - Nêu được : có 7 chữ số ,có 6 chữ số 0 . - Nhắc lại: lớp triêu có hàng triệu,hàng chục triệu , hàng trăm triệu . - Nối tiếp nhau đếm -HS lên bảng viết - Từng HS viết ,đọc ,nêu được theo yêu cầu . - Vài HS đọc TB HSY TB Tập làm văn § 4 : Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện A.- MỤC TIÊU: - HS hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật ( ND ghi nhớ ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2) B.- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - 4 phiếu học tập ghi sẵn bài tập 1 ( phần nhận xét ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò . - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn của Vũ Cao ( phần luyện tập ) . C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT I.- Ổn định tổ chức :( ) Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập. II.- Kiểm tra bài cũ :( ) - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học “ Kể lại hành động của nhân vật” . -Hỏi:Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? III.- Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài :( ) Ở con người,hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách,phẩm chất bên trong.Vì vậy, trong bài văn kể chuyện,việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện 2/ Phần nhận xét : -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2,3 . -Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn ,từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò ( ý 1 ). Sau đo ùsuy nghĩ trao đổi với các bạn để trả lời câu hỏi : Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? ( ý 2 ) - Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét ,GV chốt lại lời giải đúng . 3/ Phần ghi nhớ : ( ) Mời 4 HS đọc to phần ghi nhớ ở SGK. 4/ Phần luyện tập :( ) Bài tập 1 : Mời l HS đọc nội dung bài tập l . - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn ,viết nhanh vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc ,trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - Treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn tả chú bé lên bảng, mời 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả , trả lời câu hỏi . - Hướng dẫn cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến cho bạn . - Kết luận các ý đúng . Bài tập 2 : Nêu yêu cầu của bài,nhắc HS : - Có thể kể một đoạn,kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ,không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện . - Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc ( trang 18 SGK ) để tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. Cho HS thi nhau kể chuyện,HD cả lớp nhận xét . - Hát đồng ca – Lấy sách vở,chuẩn bị học tập . - 2 HS trả - Nghe giới thiệu bài . - Ghi đề bài . - 3HS nối tiếp nhau đọc bài tập . - Làm bài tập 1 theo cách tổ chức của GV . - Kết quả nêu được : Ý 1 : Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau : + Sức vóc : gầy yếu,bự những phấn như mới lột . + Cánh : mỏng như cánh bướm non ; ngắn chùn chùn ; rất yếu , chưa quen mở . + Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ chấm điểm vàng . Ý 2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp ,đáng thương ,dễ bị bắt nạt ( ăn hiếp ) - Đọc phần ghi nhớ ở SGK . Kết quả nêu được : a) người gầy,tóc húi ngắn,hai túi áo trễ xuống tận đùi,quần ngắn tới gần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy,đôi mắt sáng và xếch . b) Các chi tiết ấy nói lên : + Thân hình gầy gò,bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến đầu gối cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo ,quen chịu đựng vất vả . + Hai túi áo trễ xuống như đã từng đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động ,đã từng đựng rất nhiều thứ đồ chơi nặng của trẻ con nông thôn trong túi áo ; cũng có thể cho thấy chú bé đã dùng túi áo đựng rất nhiều thứ,có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc - Bắp chân luôn động đậy,đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn ,hiếu động , thông minh,gan dạ. - Làm bài tập 2 : Từng cặp HS trao đổi, thực hiên yêu cầu của đầu bài . - Hai ,ba HS thi kể. - Cả lớp tham gia nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không . IV.- Củng cố – Dặn dò :( ) - Muốn tả ngoại hình của nhân vật ,cần chú ý tả những gì ? ( HSTB nêu được : Cần chú ý tả hình dáng,vóc người ,khuôn mặt,đầu tóc,trang phục,cử chỉ ... ) - Nhắc HS : Khi tả ,chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu .Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng,nhàm chán,không đặc sắc . - Dặn HS viết lại đoạn văn ở bài tập 2 vào vở và chuẩn bị cho bài sau ( trang 32 sách TV tập 1 ) - Nhận xét tiết học : Sinh hoạt lớp. 1/ Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần 2: - Các tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi thi đua . - HS ý kiến . - GV tổng kết nhận xét . 2/ Kế hoạch tuần 3 : - Tiếp tục nhắc nhở HS không ăn quà vặt. - HS giữ vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Nhắc HS đi học đúng giờ, đi học đều. -Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của nhà trường, đội. -Thực hiện bao,dán nhãn vở, sách. - Không nói tục, chữi thề. -Thực hiện trực nhật đúng quy định - Nhắc HS giữ vở sạch , viết chữ đẹp. - Nhắc HS về ATGT ở nơng thơn. An toàn giao thông: Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ I.Mục tiêu: HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo luật và đi đúng phần đường qui định của biển báo hiệu giao thông. II.Nội dung an toàn giao thông: 1.Ôn các biển báo hiệu đã học - Biển báo cấm: Để biểu thị các điều cấm. Nguời đi đường phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo. Biển số 101, 102, 112. - Biển báo nguy hiểm: Để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra để báo cho người đi đường biết trước sự nguy hiểm phía trước để phòng ngừa tai nạn. Biển số 204, 210, 211. - Biển chỉ dẫn: Để chỉ dẫn hướng đi hoặc điều cần biết nhằm thong báo cho người đi đường biết những thông tin cần thiết giúp cho việc đi lại được an toàn. Biển số 423(a, b), 424, 434, 443. 2. Học các biển báo mới - Biển báo cấm: biển số 110a, 122. - Biển báo nguy hiểm: biển số 208, 209, 233. - Biển hiệu lệnh: biển số 301 (a, b, d, e), 303, 304, 305. III.Chuẩn bị: 23 biển báo hiệu III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT A. Giới thiệu bài(1’) Giáo viên nêu mục tiêu của giờ học để giới thiệu bài B. Phát triển bài: Hoạt động 1: Oân tập các biển báo đã học + GV: Để điều khiển người và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt những cột biển báo hiệu giao thông. GV gọi 1 vài em lên bảng và yêu cầu HS dán bảng vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo hiệu đó và em đã nhìn thấy ở đâu. GV nhắc lại ý nghĩa của các biển báo hiệu. Một số em lên dán biển báo lên bảng và giải thích. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới GV đưa ra biển báo hiệu mới: biển số110a, 122 và hỏi: + Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển? + Biển báo này được gọi là biển báo gì? GV nhận xét và giải thích thêm cho từng biển báo. + GV giới thiệu lần lượt từng biển báo và yêu cầu từng HS trả lời. + Hình tròn, màu trắng viền màu đỏ, hình vẽ màu đen. + Biển báo cấm + HS quan sát và trả lời Hoạt động 3: Trò chơi biển báo GV phổ biến luật chơi. - Cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương + HS lắng nghe HS chơi theo nhóm C. Củng cố : Gọi HS đọc ghi nhớ SGK IV. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: