Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 4

Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 4

Tập đọc §7: Một người chính trực

 A.- Mục tiêu:

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung, ý nghiã truyện:Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 - Qua đó, giáo dục HS nên học tập tính cương trực cuả tiền nhân, có nếp sống trung thực, không xu nịnh, bè phái.

 B.- Đồ dùng dạy-học::

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 4
( Từ ngày19/9............23/ 9/2011)
Ngày
Môn
Tên bài
Thứ 2
19/9/2011
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Một ngươiø chính trực.
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Nước Âu Lạc.
Vượt khĩ trong học tập (tt).
Thứ 3
20/9/2011
Chính tả
Toán
Địa lí
Kĩ thuật
( N-V) Truyện cổ nước mình.
Luyện tập
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hồng Liên Sơn 
 Khâu thường ( tiết 1 ). 
Thứ 4
21/9/2011
Tập đọc
Toán
Khoa học
Tập làm văn
Tre Việt Nam
Yến, tạ, tấn.
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?.
Cốt truyện
Thứ 5
22/9/2011
LTVC
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Từ ghép và từ láy.
Bảng đơn vị đo khối lượng
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?.
Một nhà thơ chân chính
Thứ 6
23/9/2011
LTVC
Toán
Tập làm văn
SHTT
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Giây, thế kỉ
Luyện tập xây dựng cốt truyện.
Nhận xét cuối tuần
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tập đọc §7: Một người chính trực 
	A.- Mục tiêu:
	 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 
 - Hiểu nội dung, ý nghiã truyện:Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
	 - Qua đó, giáo dục HS nên học tập tính cương trực cuả tiền nhân, có nếp sống trung thực, không xu nịnh, bè phái. 
	B.- Đồ dùng dạy-học::
	 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
	C.- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
hđbt
I.- Ôån định tổ chức:( ) Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập.
II.- Kiểm tra bài cũ: ( ) Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK.
III.- Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc :( )
 2 / Luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc :( )
- Đọc nối tiếp 3 đoạn truyện 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS 
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú thích cuối bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài:( )
- Đọc đoạn 1,trả lời các câu hỏi:
 + Đoạn này kể chuyện gì ?
 + Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? 
- Đọc đoạn 2,trả lời các câu hỏi:
 + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
- Đọc đoạn 3,trả lời câu hỏi: 
 + Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
 + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.( )
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn đối thoại sau theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu,Tô Hiến Thành )
 “ Một hôm, Đỗõ thái hậu và vua tới thăm ông  Tô Hiến Thành tâu: 
- Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tiến Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá.
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 3 HS 
- Nghe giới thiệu bài.
- Luyện đọc: Mỗi lượt 3 HS tiếp nối nhau,mỗi em đọc 1 đoạn:
 + Đoạn 1: Tô Hiến Thành Đó là vua Lý Cao Tông.
 + Đoạn 2: Phò tá Cao Tông  tới thăm Tô Hiến Thành được.
 + Đoạn 3:Một hôm  Trần Trung Tá 
- Luyện đọc các từ khó, câu dài.
- 2 HS đọc phần chú giải nghĩa từ ở SGK.
- Theo dõi cách dọc diễn cảm.
 + Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
 + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất.Ôâng cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua.
 + Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
+ Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh hầu hạ Tô Hiến Thành,tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử,còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc,ít khi tới thăm ông lại được tiến cử.
 + Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
+ Tuỳ HS phát biểu.
-3 HS đọc diễn cảm,mỗi em đọc 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo hướng dẫn cua GV.
HD hs Y,TB.
HSTB
HSTB,
Y
HSK,G
HSK
HSG
IV.- Củng cố – Dặn dò:( )
- Bài văn ca ngợi điều gì ? ( Ca ngợi sự chính trực,thanh liêm,tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành –một vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.)
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc cho tốt và chuẩn bị bài sau: bài Tre Việt Nam.
- Nhận xét tiết học:
Toán § 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
	A.- Mục tiêu: 
 -Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về : so sánh hai số tự nhiên ,xếp thứ tự các số tự nhiên.
	 B.- Đồ dùng dạy-học:
 C.- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
hđbt
I- Kiểm tra bài cũ : ( )Hỏi HS :
- Ta dùng những chữ số nào để viết các số tự nhiên ?
- Nêu giá trị của chữ số 3 trong các số : 357 ,435821 .
II.- Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài :( 2') Nêu đề bài .
 2 / Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên (7')
- So sánh hai số 99 và 100 ? Và giải thích vì sao? 
- Khi so sánh hai số trong trường hợp này ,em có nhận xét gì ? 
- Lần lượt nêu từng ví dụ cụ thể và câu hỏi dẫn dắt như trên để HS thực hiện và nhận xét nêu được cách so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau như SGK .
- Gọi 1 HS lên bảng viết dãy số tự nhiên ?
- So sánh hai số 2 và 5 ? Em có nhận xét gì về vị trí của hai số này so với số 0 trong dãy số tự nhiên ? 
- Cho HS vẽ tia số và tiến hành tương tự như trên 
-Kết luận : Trong dãy số tự nhiên,số đứng trước bé hơn số đứng sau , số đứng sau lớn hơn số đứng trước . Trên tia số, số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn , số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn
 3/ Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định :( )
- Nêu một nhóm các số tự nhiên 7698 ;7896 ; 7968 ; 7869 cho Hs so sánh sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
- Trong các số trên ,số nào lớn nhất , số nào bé nhất ? 
- Kết luận : Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên .
 4/ Thực hành :( )
-Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
-Bài 2 : Cho HS tự làm rồi chữa bài .
- Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
- Hai HS trả lời.
- Ghi đề bài .
- So sánh được 99 < 100 vì 99 có 2 chữ số ,100 có 3 chữ số .
- Trong hai số tự nhiên ,số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn hay ngược lại .
- So sánh hai số tự nhiên và nêu nhận xét như trên 
- 1 HS viêùt được dãy số tự nhiên :
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 
- 2 < 5 ; số 2 đứng trước số 5,số 2 đứng gần số 0 hơn số 5 .
- Vài HS nhắc lại kết luận ,
- Thực hiện so sánh rồi xếp :
Thứ tự từ bé đến lớn : 7698 ; 7869 ; 7896 ; 7968.
Thứ tự từ lớn đến bé : 7968 ; 7896 ; 7869 ; 7698 .
-Số lớn nhất : 7968 
- Số bé nhất : 7698 .
- Vài HS nhắc lại .
 + Bài 1 : HS tự làm bài .
2 HS đọc kết quả,mỗi em 1 cột tính ,cả lớp nhận xét ,thống nhất kết quả,chữa chung .
 + Bài 2 : Làm như trên ,kết quả :
a) 8136 ; 8316 ; 8361 .
b) 5724 ; 5740 ; 5742 .
c ) 63 841 ; 64 813 ; 64 831 .
 + Bài 3 : Làm như trên,kết quả :
a ) 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 .
b ) 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 .
HS Y,TB.
HSTB
HSK,G
HSTB,Y
HSY
III.- Củng cố – Dặn dò :( )
- Gọi vài HS nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên .
- Dặn HS vềnhà đọc kĩ bài học ở SGK trang 21 và chuẩn bị ghi sẵn bài tập ở trang 22 để tiết sau luyện tập .
- Nhận xét tiết học :
Lịch sử §4: Nước Âu Lạc.
	A.- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : 
	 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc :
 Triệu Đà nhiều lần kéo quân xâm lược Âu Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
	B.- Đồ dùng dạy-học:
	 - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
	 - Hình trong SGK , phiếu học tập .
	C.- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
hđbt
I.- Kiểm tra bài cũ :( ) Hỏi HS :
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta ? 
- Người Lạc Việt sinh sống bằng những nghề gì ? 
II.- Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :( )Hôm nay,các em tìm hiểu về nước Aâu Lạc .
2/Hoạt động 1 : ( )Làm việc cá nhân 
- Cho HS đọc SGK và làm các bài tập sau ( trên phiếu học tập ) : Em hãy khoanh tròn trước dấu + ghi những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Aâu Việt :
 + Sống trên cùng một địa bàn .
 + Đều biết chế tạo đồ đồng 
 + Đều biết rèn sắt .
 + Đều trồng lúa và chăn nuôi .
 + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
Hoạt động 2 :( ) Làm việc cả lớp .
- Treo lược đồ BắcBộ và Bắc Trung Bộ và cho HS mở SGK trang11 xác định nơi đóng đô của nước Aâu Lạc
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Aâu Lạc ?
- Dùng sơ đồ khu di tích Cổ Loa nêu tác dụng của thành Cổ Loa và hệ thống tường thành phòng thủ,một thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Aâu Lạc .
Hoạt động 3 :( ) Làm việc cảlớp 
- Cho HS đọc kĩ bài đọc ở SGK đoạn từ :”Năm 218 TCN  các triều đại p ...  Hướng dẫn HS làm bài tập 
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời 
1 HS đọc bài tập 1. 
 + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
 + Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2
Các nhóm làm bài tập rồi cử đại diên trình bày
Câu a ) Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện,xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.
Câu b ) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm,núi non,gò đống, bãi bờ,hình dạng, màu sắc.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 3 . Sau đó các nhóm làm bài tập như bài 2. Kết quả đúng:
 + Từ láy âm: nhút nhát.
 + Từ láy vần: lạt xạt, lao xao.
 + Từ láy cả âm lẫn vần: rào rào, he hé.
IV.- Củng cố – Dặn dò:( )
- Cho HS nhắc lại : Thế nào là từ ghép ? Thế nào là từ láy ?
- Dặn HS về nhà ôn lại bài học và chuẩn bị cho tiết sau theo nội dung bài Mở rộng vốn từ ở trang 48, 49.
- Nhận xét tiết học:
Toán §20: Giây, thế kỉ
 A.- Mục tiêu : Giúp HS : 
	- Biết đơn vị đo thời gian : giây , thế kỉ .
	- Biết mối quan hệ giữa giây và phút ,giữa thế kỉ và năm .
	- Bồi dưỡng HS tư duy lôgíc, tính chính xác , cẩn thận.
	B.- Đồ dùng dạy-học:
	- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ , chỉ phút , chỉ giây .
	- Bảng phụ, bút dạ,nam châm, SGK, phấn màu.
	C.- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
hđbt
I.- Kiểm tra bài cũ :( ) Hỏi HS :
- Nêu thứ tự các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ ?
- 5 tấn =kg ; 2tạ 3yến =  kg 
 72 dag= g
- Nhận xét chung .
II.- Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài :( )Hãy kể cho cô nghe một số đơn vị đo thời gian mà em đã học?
 Hôm nay các em tìm hiểu thêm về số đo thời gian : Giây ,thế kỉ.
 2 / Giới thiệu về giây :( ) 
- Dùng kim đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ phút và giới thiệu về giây . Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ kim phút và hỏi 
 + Kim giờ di chuyển từ đâu đến đâu thì được 1 giờ ? 
+ Kim phút đi từ đâu đến đâu thì được 1 phút 
+ Như vậy 1giờ bằng bao nhiêu phút ? 
- Chỉ cho HS thấy kim giây trên mặt đồng hồ và quan sát sự chuyển động của nó rồi nêu :
 + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1giây 
 + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút tức là 60 giây . 
- Viết lên bảng 1 phút = 60 giây .
- Hỏi thêm : 60 phút bằng mấy giờ ? 60 giây bằng mấy phút ? 
 3/ Giới thiệu về thế kỉ : ( )
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ .
 Ghi lên bảng :1thế kỉ = 100 năm .
- Như vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ ? 
- Hỏi : Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ mấy ? 
- Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ? Năm nay thuộc thế kỉ nào ? 
 Vậy hiện nay em đang ở thế kỉ mấy?
- Lưu ý HS : Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ .
 4 / Thực hành :( )
-Bài 1 : Cho HS tự đọc đề bài , tự làm bài rồi chữa bài .
Hướng dẫn thêm : Tìm 1/3 phút thì lấy thời gian của 1 phút là 60 giây chia cho 3 ; tìm 1 phút 8 giây thì lấy thời gian của 1 phút là 60 giây cộng với 8 giây .
- Bài 2 : Nêu câu hỏi ,mời từng HS trả lời miệng . GV chỉ thêm cho HS cách tính thế kỉ ( cộng thêm 1).
- Bài 3 : Cho HS làm vào vở, từng đôi bạn đổi vở kiểm tra sau đó nêu kết quả ,chữa bài .
Hướng dẫn thêm : Muốn tính khoảng thời gian giữa hai năm ta lấy năm sau trừ đi năm trước .
1 HS trả lời 
- Nghe giới thiệu 
- Kim giờ di chuyển từ một số nào đó đến số tiếp liền sau thì được 1 giờ .
-Kim phút di chuyển từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút .
- 1 giờ = 60 phút .
- Nhắc lại 1 phút = 60 giây 
- 60phút=1giờ 
 60 giây = 1phút .
- Vài HS nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm.
- 100năm = 1 thế kỉ .
-Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ X IX
- Năm 2000 thuộc thế kỉ thứ XX
 Năm nay ( 2009 ) thuộc thế kỉ XXI
 Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống có chấm .HS làm phiếu dán bảng trình bày. Lớp nhận xét.
.VD : Năm 1911 thuộc thế kỉ thứ XX , 
 .Kết quả : 
 + Năm 1010 thuộc thế kỉ XI
 Thời gian từ đó đến nay là: 
 2006 - 1010 = 996 ( năm) 
 + Năm 938 thuộc thế kỉ thứ X
 Thời gian từ đó đến nay là 
 2006 - 938 = 1068 ( năm )
K
TB
TB
K,TB
HSY
G
K
III.- Củng cố – Dặn dò :( )
- Em vừa học thêm những đơn vị đo thời gian nào ? Nêu mối quan hệ giữa giây với giờ ,phút ? giữa thế kỉ với năm
- Dặn HS ôn kĩ lại bài ,nắm chắc mối quan hệ giữa các đơn vị và chuẩn bị cho bài học hôm sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học :
Tập làm văn §8: Luyện tập xây dựng cốt truyện. 
A.- Mục đích, yêu cầu:
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật,chủ đề câu chuyện.
- Qua đó , rèn cho HS năng lực tư duy độc lập và tính sáng tạo.
B.- Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ
C.- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
hđbt
I.- Ôån định tổ chức:( ) Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập.
II.- Kiểm tra bài cũ: ( ) Hỏi HS:
-Nêu lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước.
-Hãy kể lại truyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có.
III.- Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:( ) Nêu đề bài và yêu cầu.
 2 / Hướng dẫn xây dựng cốt truyện:( )
a) Xác định yêu cầu của đề bài 
- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề.
- Hướng dẫn HS phân tích đề,gạch chân những từ quan trọng Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên. 
- Nhắc HS:
 + Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ( có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên ),em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện.
 + Vì là xây dựng cốt truyện nên em chỉ cần kể vắn tắt , không cần kể cụ thể,chi tiết.
b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc gợí ý 1 và 2 . 
- Cho HS chọn chủ đề câu chuyện.
-Nhắc HS: Từ đề bài đã cho,các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. Các em có thể tưởng tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 gợi ý ở SGK.
c) Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cho HS làm việc cá nhân,đọc thầm và trả lời.
- Mời 1 HS giỏi làm mẫu,trả lời lần lượt các câu hỏi. 
- Cho HS tập kể theo cặp.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Cùng HS cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.
-Cho HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời 
- Nghe giới thiệu, ghi đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Theo dõi nắm được những việc trọng tâm cần chú ý.
- Vài HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý ở SGK. Cả lớp theo dõi.
-Vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn: em kể câu chuyện nói về sự hiếu thảo hay tính trung thực.
- Từng HS xây dựng cốt truyện theo tưởng tượng của mình.
- Một HS giỏi trình bày cốt truyện của mình theo gợi ý SGK
-Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện
- 2 HS khá giỏi lần lượt kể chuyện theo cốt truyện đã xây dựng.HS viết cốt truyện.
IV.- Củng cố – Dặn dò:( )
-Mời 1 – 2 HS nói cách xây dựng cốt truyện ( Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được: Các nhân vật của câu chuyện,Chủ đề của câu chuyện.Diễn biến của câu chuyện- diễn biến này cần hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa ) 
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe.
Dặn HS đọc trước các đề bài gợi ý ở tiết TLV tuần 5 ( trang 52, SGK ), chuẩn bị giấy viết,phong bì,tem thư,nghĩ về đối tượng em sẽ viét thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư.
- Nhận xét tiết học
Sinh hoạt lớp
1/ Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần 4:
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi thi đua .
 - HS ý kiến .
 - GV tổng kết nhận xét .
2/ Kế hoạch tuần 5 :
- Tiếp tục nhắc nhở HS không ăn quà vặt.
-Tìm hiểu hồn cảnh gia đình từng HS để cĩ biện pháp giúp đỡ HS học tập.
- HS giữ vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Nhắc HS đi học đúng giờ, đi học đều.
-Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của nhà trường, đội.
-Thực hiện bao,dán nhãn vở, sách. 
- Nhắc HS giữ vệ sinh chân,tay ,miệng.
-Mời PHHS dự hội nghị phụ huynh HS của trường.
-Nhắc nhở,kèm cập về chữ viết cho hs.
-GV triển khai và thu tiền mua BHYT và BHTT học sinh.
-Kiểm tra, theo dõi,đơn đốc việc thực hiện tháng ATGT của HS ở nơng thơn.
 -Thực hiện trực nhật đúng quy định 
- Nhắc HS giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
 - Nhắc HS vềATGT
An tồn giao thơng:Vạch kẻ đường,cọc tiêu và rào chắn (tiết 2)
 I.Mục tiêu:
-HS nắm được đặc điểm của vạch kẻ đường,cọc tiêu và rào chắn.
+Cọc tiêu đặt ở đâu và dùng để làm gì?.
-HS nắm được hàng rào chắn cĩ 2 loại: Cố định và di động.
-Cĩ ý thức tuân theo luật giao thơng.
II. Đồ dùng-dạy học:
-Hình vẽ/9,10.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1.HĐ1: ( 5') KTBC:
 -Vạch kẻ đường cĩ mấy loại?
 -Nêu mục đích của từng loại?
* Nhận xét.
2.HĐ2: (2') GT bài-ghi đề.
3.HĐ3: (10') Cọc tiêu:
 -Gọi HS đọc nội dung sgk.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
+ Cọc tiêu được đặt ở vị trí nào trên đường?
+ Đặt cọc tiêu như vậy nhằm mục đích gì?
-Đặc điểm của cọc tiêu như thế nào?
 * Nhận xét -Kết luận.
4.HĐ4: (12') Rào chắn:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
+ Rào chắn cĩ mấy loại?
+Đĩ là những loại nào?
-Yêu cầu HS mơ tả.
5.HĐ5: (3') Củng cố-dặn dị:
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Ghi bảng.
-Nhận xét tiết học.
-HS nêu.
-Nhận xét.
-Ghi đề,nhắc đề.
-HS đọc.
-HS quan sát,nêu
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-HS quan sát -nhận xét.
-HS nêu: ( Cĩ 2 loại: cố định,di động).
-HS mơ tả.
-HS đọc và chép vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 4.doc