Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 03 - Trường Tiểu học kỳ Giang

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 03 - Trường Tiểu học kỳ Giang

TUẦN 3

Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013

 Tập đọc

THƯ THĂM BẠN

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị.

 - Tư duy sáng tạo.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 03 - Trường Tiểu học kỳ Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013
 Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
	 - Thể hiện sự cảm thông.
	 - Xác định giá trị. 
 - Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC: Truyện cổ nước mình
- Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng bài và TLCH:
+ Bài thơ nói lên điều gì? 
+ Em hiểu từ” nhận mặt” trong bài nghĩa là gì?
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
Nhận xét, cho điểm.
Dạy-học bài mới:
Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc, hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là hs các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của 1 bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
S/25 Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs: Quách Tuấn Lương, hi sinh, phong trào
- Y/c hs đọc lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ khó: xả thân, quyên góp, khắc phục.
- HS đọc trong nhóm đôi
- 2 hs đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
	 - Thể hiện sự cảm thông.
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
+ Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
+ Em hiểu”hi sinh” có nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ “hi sinh”
- Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn
Lương sẽ nói gì với Hồng? Các em hãy đọc thầm đoạn 2 và TLCH: 
+ Những câu văn nào cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng?
+ Những câu văn nào cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
+ “Bỏ ống” nghĩa là gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
- Gọi hs đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư
+ Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
*KNS	 - Xác định giá trị. 
 Tư duy sáng tạo.
c) Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bức thư
- Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Đưa bảng phụ hd hs đọc diễn cảm đoạn 1
+ Gv đọc mẫu
+ y/c hs đọc theo cặp
+ Gọi 2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Tuyên dương nhóm đọc hay
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs thực hiện theo y/c
+ Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta. Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta.
+ “Nhận mặt” là giúp con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của cha ông từ bao đời nay.
+ Là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin.
- HS quan sát tranh
+ Vẽ cảnh 1 bạn đang ngồi viết thư và nhìn cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt.
- Lắng nghe.
- 3 hs đọc theo trình tự
+ HS1 : từ đầu với bạn
+ HS 2: Tiếp theo bạn mới như mình
+ HS 3: Đoạn còn lại
- HS luyện phát âm
- 3 hs đọc lượt 2, một số hs khác giải nghĩa từ ở phần chú giải.
- Hs đọc trong nhóm
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
+ Để chia buồn với Hồng.
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt.
+ chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp.
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc.
HS đọc thầm đoạn 2
+ Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Những câu: Nhưng chắc là Hồngnước lũ
Mình tin rằngnỗi đau này.
Bên cạnh Hồngnhư mình.
+ Là những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng .
- HS đọc thầm
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ. Trường Lương góp ĐDHT giúp các bạn nơi bị lũ lụt.
+ Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
+ dành dụm tiết kiệm
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- 1 hs đọc dòng mở đầu, 1 hs đọc dòng kết thúc
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng kết thúc ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- Mỗi hs đọc 1 đoạn
- Tìm ra giọng đọc
+ Đoạn 1: giọng trầm, buồn
+ Đoạn 2: thấp giọng, buồn
+ Đoạn 3: giọng trầm buồn, chia sẻ
- HS nhìn bảng
- lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- 2 nhóm đọc
- Là người bạn tốt, giàu tình cảm. Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, gửi giúp bạn số tiền mà mình có.
- Tự do phát biểu
..............................................................................
 TOÁN 
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TIẾP THEO )
I/ Mục tiêu: 
Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
HS được củng cố về hàng và lớp.
* HS khá, giỏi làm BT4;
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng kiểm tra bài cũ, nội dung bảng BT 1
- Kẻ sẵn bảng các hàng, các lớp như SGK/14
Đọc số 
Viết số
Số chữ số
số chữ số 0
Tám mươi triệu.
Năm mươi triệu.
Ba trăm triệu.
Bảy trăm triệu
Hai triệu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC:
- Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện
- Gọi hs nêu số chữ số và số chữ số 0
- Nhận xét.
B. Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
2/ Vào bài
* HD đọc và viết số đến lớp triệu.
 Vừa nói vừa viết vào bảng các hàng, các lớp: Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Cô mời 1 bạn lên viết số này.
- Bạn nào có thể đọc số này?
- HD cách đọc: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng (gạch chân các lớp). sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
- Gọi hs nhắc lại cách đọc.
- Viết: 154 678 923, 456 637 871, gọi hs đọc
* Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Treo bảng có sẵn nội dung bài tập (có kẻ thêm cột viết số). Y/c hs viết số vào giấy nháp.
- Chỉ các số vừa viết gọi hs đọc.
Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc.
Bài 3: Đọc lần lượt từng số, hs viết vào Bảng con.
* Bài 4: Y/c hs nhìn vào bảng trong SGK làm việc nhóm đôi 1 em hỏi, 1 em trả lời và ngược lại
- 3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1bạn lên bảng thực hiện, cả lớp viết số vào bảng.
- HS nêu
- lắng nghe
- HS lắng nghe.
- 1 bạn viết: 342 157 413
- 1 hs đọc, cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 hs nhắc lại
- HS đọc theo y/c
- HS lần lượt lên bảng viết số, cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
- HS nhận xét số của bạn viết trên bảng.
- HS đọc theo y/c
- HS đọc theo y/c
- HS viết bảng: 10 250 214, 253 564 888, 
400 036 105, 700 000 231.
- HS làm việc nhóm cặp.
- Nhóm lần lượt lên trình bày, nhóm khác nhận xét
.................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe –viết)
 CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúngcác dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
 - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT do giáo viên soạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập 2b viết sẵn
III/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Mười năm cõng bạn đi học
B: Y/c hs lấy bảng con
Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
Giới thiệu bài: 
HD viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- GV đọc bài thơ
- Y/c 1 hs đọc lại bài thơ
-Bài thơ nói lên điều gì? 
* HD viết từ khó:
- GV Y/c hs phát hiện từ khó, dễ lẫn trong bài
+ gặp: 2 người nhìn thấy nhau và trao đổi với nhau 1 vấn đề nào đó
+ dẫn: chỉ và đưa họ đến nơi cần đến
+ bỗng: trường hợp bất ngờ xảy ra.
 – phân tích – viết B
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát?
* Viết chính tả:
Gv đọc từng cụm từ, câu 
GV đọc toàn bài
* HD chữa lỗi và chấm bài:
Chấm 10 bài 
HD làm BT chính tả:
- 2a: Gọi hs đọc y/c
Y/c hs tự làm
- Dán bảng chuẩn bị sẵn, gọi lần lượt hs lên điền 
- Chốt lại lời giải đúng: tre-chịu-trúc-cháy-tre-tre-chí-chiến-tre
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh
- Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?
- Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?
Củng cố, dặn dò:
-- Nhận xét tiết học.
- HS viết: xuất sắc, xôn xao, lăng xăng, lăn tăn.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
-Học sinh tìm
- HS phân tích + viết bảng :mỏi, ... ïc ghi nhớ.
- 2 hs đọc đề bài
- cho một bạn ở trường khác
- Hỏi thăm và kể cho kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay.
- xưng bạn - mình, cậu - tớ.
- sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường...
- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
- HS thực hành viết thư
- 3,4 hs đọc - hs khác nhận xét
- HS đọc lại ghi nhớ.
_________________________________________
 TOÁN 
 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
- Đặc điểm của hệ thập phân
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
 Gọi 2 Hs nêu dãy số tự nhiên.
 Gọi 1HS làm bài 4b, 4c 
Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài:
 Tiết toán hôm nay cô sẽ giúp các em nhận biết được một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân.
3/ Dạy-học bài mới:
a. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Viết lên bảng BT sau và y/c hs lên bảng làm bài.
10 đơn vị = ..... chục
10 chục = .... trăm
10 trăm = .... nghìn
.... nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = ... trăm nghìn
- Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thậpphân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
- Và ta gọi đó là hệ thập phân
b. Cách viết số trong hệ thập phân:
 - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào?
- Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín
+ Hai nghìn không trăm linh năm
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
Giới thiệu: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi STN
- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong 999 
Kết luận: Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên nhận những giá trị khác nhau. Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
4. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và mẫu
- Y/c hs tự làm bài vào SGK, gọi 1 vài em lên bảng thực hiện
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm vào vở nháp
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì?
- Y/c hs tự làm bài vào SGK
- Gọi 1 số em trả lời - hs khác nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
Trò chơi: Thi viết số nhanh
Cho các chữ số: 2,0 5,7, 6 , trong 1 phút 3 bạn ở 3 dãy sẽ viết các số với 5 chứ số trên, ai viết nhiều số thì thắng
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: So sánh và xếp thứ tự các STN
Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- 4b/ 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18.
 4c/1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- HS nhắc lại: ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
+ 999
+ 2005
+ 685 402 793
- Giá trị chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ờ hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900
- HS đọc
- HS tự làm bài, một số em thực hiện theo y/c
- 1 hs đọc
- 3 hs lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
873 = 800 = 70 = 3
4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- 1 hs đọc
- Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- HS làm bài
- HS trả lời: 57 giá trị của chữ số 5 là 50.
 561 giá trị của chữ số 5 là 500.
_____________________________________________________
 KHOA HỌC 
 VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/ Mục tiêu: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,.)
và chất xơ ( các loại rau ).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ báy tiêu hoá.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Hình trang 14,15
- Thức ăn thật: chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải
- 4 tờ giấy khổ lớn, phiếu học tập theo nhóm
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Vai trò của chất đạm và chất béo
Gọi 3 hs lên bảng trả lời
- Hãy kể tên một số loại thức ăn có nhiều chất đạm. Cho biết vai trò của chúng?
- Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo.
- Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
Nhận xét, cho điểm
2/ Bài mới:
 Giới thiệu bài: Đưa các loại rau quả thật và gọi hs nêu tên của các loại thức ăn. Hỏi: Khi ăn những thức ăn này em có cảm giác như thế nào
- Những thức ăn này thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
- Y/c hs ngồi cùng bàn nói nhau nghe tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và hỏi với nhau bạn thích ăn những món thức ăn nào được chế biến từ những thức ăn đó.
- Gọi 3 cặp hs thực hiện hỏi và trả lời trước lớp.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min chất khoáng và chất xơ có rất nhiều: sắn, khoai lang, khoai tây cũng chứa nhiều chất xơ và khi ăn rất ngon. Những thức ăn này có vai trò gì? Các em chuyển sang hoạt động 2.
Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ
- Chia lớp thành 3 dãy và đặt tên: nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước.
* Nhóm Vi-ta-min:
+ Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết?
+ Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó
+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể?
+ Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao?
* Nhóm chất khoáng:
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết?
+ Nêu vai trò của các loại chất khoáng?
+ Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao?
* Nhóm chất xơ và nước:
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
+ Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất xơ?
- Sau 7 phú gọi 3 nhóm lên dán kết quả và trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Phần bạn cần biết/15
Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập, y/c các nhóm thảo luận trong 5 phút để hoàn thành.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
- Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ?
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
Nhận xét tiết học.
- Trứng, cua, đậu phụ,thịt, cá, pho mát, gà. Có vai trò giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
- Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A,D,E,K
- Có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
- Hs nêu tên: chuối, trứng, cà chua, rau,... Khi ăn chúng em cảm thấy rất ngọt, ngon
- HS hoạt động nhóm đôi
- Các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng: sữa, pho-mát, trức, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, trứng, cá, chanh, dầu ăn, dưa hấu,...
- Các thức ăn có chứa nhiều chất xơ: bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, rau muống, đậu đũa,...
- mình thích ăn chuối nấu vì rất ngọt, rất ngon. Mình thích ăn đậu đũa xào vì rất ngon, thơm,...
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- A,B,C,D,E
- A giúp sáng mắt, D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, C chống chảy máu chân răng, B giúp tiêu hóa...
+ thức ăn chứa nhiều vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh, chậm phát triển
+ can-xi, sắt, phốt pho
+ Can-xi chống còi xương, sắt tạo máu cho cơ thể, phốt pho tạo xương cho cơ thể
+ Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩy hoạt động sống. Nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
- Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa
- rau, đậu, các loại khoai
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Lớp chia nhóm và thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
..................................................................................................
HDTH
SINH HOẠT LỚP
I. §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn qua:
1.Sĩ số: Học sinh đi học chuyên cần.
2.Học tập: 
- C¸c em ®· cã ý thøc häc tËp, chĩ ý nghe c« gi¶ng bµi, lµm bµi tËp ®Çy ®đ tiªu biĨu lµ c¸c em sau: Đạt, Huyền, Long, Lệ...
- Bªn c¹nh cßn cã mét sè em ch­a tù gi¸c trong häc tËp (nh­: Oanh, Nam)
3. Hoạt động khác:
 Dọn vệ sinh nhà vệ sinh nội trú sạch sẽ.
- Cơng tác tự quản kh¸ tốt.
- Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt động trên lớp.
4. C¨n cø vµo sỉ theo giái ®Ĩ b×nh xÐt:
II.KÕ ho¹ch tuÇn 4:
	- Duy tr× nỊn nghiêm túc.
- Dạy học tuần 4:
- Tổ 2 làm trực nhật.
- Khắc phục mọi tồn tại tuần qua.
- Lao đơng vệ sinh lớp, trường vào chiều thứ 4.
.........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 3 sang 20132014ben.doc