Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 năm 2013

Tiết 1. Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

I/ Mục tiêu :

* Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

* Kỹ năng: Hiểu đươc nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi SGK).

* Giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).

* Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

* KNS:

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

 

doc 41 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Soan ngày 14/9/2013 Giảng ngày 16/9/2013
Tiết 1. Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I/ Mục tiêu : 
* Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
* Kỹ năng: Hiểu đươc nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi SGK). 
* Giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
* Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
* KNS: 
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II/ Đồ dùng dạy-học:
	 GV: Tranh minh hoạ (nếu có).
 HS : SGK.
III/Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn đinh.
2/Kiểm tra bài cũ :
 Gọi HS đọc thuộc lòng,trả lời câu hỏi bài “mẹ ốm”.
 Nhận xét- Ghi điểm.
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài và ghi đề.
 HĐ1: Luyện đọc. 
 Phân đoạn. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luyện phát âm lủng củng, nặc nô, co rúm, béo múp, béo míp. 
 - Kết hợp sữa lỗi phát âm nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau các cụm từ. 
Giải nghĩa từ chóp bu, nặc nô. 
- Luyện đọc theo cặp
 - Đọc cả bài .
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài.
 Nêu câu hỏi SGK, HD HS trả lời.
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
 + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lễ phải ?
+ Cho HS đọc câu 4 trao đổi với nhau để chộn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn .
* Giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
 Rút ra ý nghĩa câu chuyện.
 HĐ3: Đọc diễn cảm.
GV đọc diễn cảm toàn bài. 
HDHS đọc đoạn 1,2 .
- Gv đọc mẫu đoạn văn.
Thi đọc diễn cảm 
- 2 em đọc bài thơ “mẹ ốm” .
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp nhau 2 lượt .
- Đọc cá nhân .
- Nối tíếp lần 2.
- 1em đọc chú giải .
- Từng cặp HS luyện đọc 
- 2 em thi đọc cả bài .
 - lắng nghe
- HS đọc thầm từng đoạn và lần lượt trả lời câu hỏi. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài HS đọc ý nghĩa câu chuyện .
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp 
- 2 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố luyện tập 1-2p) :
- Cho hs nhắc lại nội dung chính của tiết dạy.
5. HD hs tự học ở nhà (2-3p) :
- HD hs làm bài tập và học ở nhà.
- Nhắc hs chuẩn bị cho tiết sau của môn học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
- Thời gian :
- Nội dung : 
- Phương pháp :
----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2. Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị =1chục, 10 chục =1 trăm, 10 trăm =1 nghìn, 10 nghìn = 1chục nghìn, 10 chục nghìn = 1trăm nghìn. Làm bài 1, 2, 3, 4 (a,b).
* Kỹ năng: Biết đọc và viết các số có đến sáu chữ số .
* Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê học toán.
 II /Đồ dùng dạy -học:
 GV: các hình biểu diển các hàng, các thẻ ghi số , bảng các hàng của số có 6 chữ số.
 III./Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định.
2/ Kiểm tra: 
 Tính giá trị của biểu thức.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu bài.
 HĐ1: Ôn tập về các hàng đơn vị hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
 Giúp HS nhớ mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
HĐ2: Giới thiệu số có 6 chữ.
 - Treo bảng phụ .
 - Giới thiệu số 432516 bằng các thẻ số.
 - HD cách viết số 432516.
 - HD HD cách đọc số 432516.
- Nhận xét và nêu cách đọc đúng .
 -Viết & đọc các số: 12357, 312357, 81759, 381759 .
HĐ3: Luyện tập.
- Bài 1: Gắn thẻ ghi số .
- Bài 2: Viết theo mẫu.
HS tự làm bài.
Nhận xét.
- Bài 3: Đọc các số sau:96 315; 796 315; 
106 315; 106 827.
- Bài 4 a, b: Thi viết & đọc số.
 Nhận xét – chốt kết quả.
- 3 em lên bảng làm bài .
- Quan sát hình vẽ trong SGK .
- HS thảo luận và trả lời mối quan hệ giữa các hàng liền kề: cứ 10 đơn vị của hàng này sẽ bằng 1 đơn vị của hàng liền kề trước nó.
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu , cả lớp viết bảng con.
- HS làm bảng con, vài HS đọc số.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: đọc & viết số.
- 1HS lên bảng viết số, 1HS khác đọc số đó.
- HS làm miệng.
- Cả lớp làm bảng con rồi đọc số vừa viết được.HS làm vào vở.
4. Củng cố luyện tập (1-2p) :
- Cho hs nhắc lại nội dung chính của tiết dạy.
5. HD hs tự học ở nhà (2-3p) :
- HD hs làm bài tập và học ở nhà.
- Nhắc hs chuẩn bị cho tiết sau của môn học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
- Thời gian :
- Nội dung : 
- Phương pháp :
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3. Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I /Mục tiêu:
 * Kiến thức: Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
 * Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau .
* Thái độ: GDHS: lòng nhân hậu, biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
II/Đồ dùng dạy- học: - GV tranh minh hoạ truyện (Nàng tiên ốc).
 - HS :SGK
III /Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định. 
2/Bài cũ:
 - Nhận xét ghi diểm .
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài.
 HĐ1:Tìm hiểu câu chuyện.
 -GV đọc diễn cảm bài thơ .
 - Bà lão nghèo làm gì để sinh sống ?
 - Bà lão đã làm gì khi bắt được 1 con Ốc?
- Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
- Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì ?
- Sau đó bà lão đã làm gì ?
- Đính tranh.
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ? 
HĐ2:Kể chuyện.
- HS kể câu chuyện bằng lời của mình. 
- Giải thích yêu cầu của bài tập.
- Đính bảng phụ ghi 6 câu hỏi .
- GV- cả lớp nhận xét .
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Tập kể lại câu chuyện .
- 3em kể câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”. - 3em kể 3 đoạn .
- lắng nghe.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn .
- Đọc thầm đoạn 1 .
- Bà lão mò cua bắt ốc kiếm sống.
- Không bán mà thả vào chum để nuôi .
Đọc đoạn 2 .
- Nhà cửa được quét dọn sạch, đàn lợn ăn no, cơm nước được nấu sẵn, vườn rau được nhổ sạch .
HS đọc thầm đoạn 3 .
- Bà thấy 1nàng tiên từ trong chum nước bước ra .
- Bà bí mật đập vỡ ốc ,rrooif ôm lấy nàng tiên.
- Quan sát tranh .
- Bà lão và nàng tiên sống bên nhau hạnh phúc. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con .
- Đọc yêu cầu bài tập .
- 1em kể mẫu .
- Kể theo nhóm 3 em .
- Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện nói về tình yêu thương giữa bà lão và nàng tiên ốc.
- Vài HS nêu.
4. Củng cố luyện tập (1-2p) :
- Cho hs nhắc lại nội dung chính của tiết dạy.
5. HD hs tự học ở nhà (2-3p) :
- HD hs làm bài tập và học ở nhà.
- Nhắc hs chuẩn bị cho tiết sau của môn học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
- Thời gian :
- Nội dung : 
- Phương pháp :
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4. Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2) 
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức : Tiếp tục giúp HS nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. 
2. Kĩ năng : Biết trung thực trong học tập. 
3. Thái độ : Biết ứng xử đúng trong các tình huống. 
* Ñieàu chænh : khoâng choïn yù phaân vaân chæ choïn taùn thaønh hoaëc khoâng taùn thaønh.
*THKNS:
- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
* TTHCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ Đồ dùng dạy -học:
Sưu tầm các mẩu chuyện về tính trung thực trong học tập.
III/ Các hoạt động trong học tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định.
2/Kiểm tra bài cũ :
Em hãy kể một tấm gương trung thực trong học tập.
3/Bài mới : 
Giới thiệu bài :
HĐ 1: Xử lý tình huống.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ.
HĐ2: Kể chuyện.
-Y/C HS kể chuyện 
-Em nghĩ gì về những tấm gương đó ?
Nhận xét tuyên dương.
HĐ3 :Trình bày tiểu phẩm.
- GV mời 2 nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị .
Em có suy nghỉ gì về tiểu phẩm em vừa xem.
- Nếu em ở tình huống đó em có hành động như vậy không ? vì sao.
4/ Củng cố -dặn dò:
- Tại sao phải trung thực trong học tập?
 - Thực hiện tốt những điều vừa học
 - Chuẩn bị bài mới .
- HS trả lời.
 Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
a/ Thu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b/Báo lại cho cô giáo biết để chữa điểm lại cho đúng.
c/ Nói với bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực.
-HS kể những mẫu chuyện tấm gương trung thực trong học tập.
-HS trả lời 
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị
- Lớp thảo luận nhận xét.
-HS trả lời
4. Củng cố luyện tập (1-2p) :
- Cho hs nhắc lại nội dung chính của tiết dạy.
5. HD hs tự học ở nhà (2-3p) :
- HD hs làm bài tập và học ở nhà.
- Nhắc hs chuẩn bị cho tiết sau của môn học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
- Thời gian :
- Nội dung : 
- Phương pháp :
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Soan ngày 15/9/2013 Giảng ngày 17/9/2013
Tiết 1. Thể dục
Bài 3: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
TRÒ CHƠI“? THI XẾP HÀNG NHANH”?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật : Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
- Chơi trò chơi“? Thi xếp hàng nhanh”?
2. Kỹ năng: 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác và theo đúng nhịp hô, thuần thục những kỹ năng quay, dàn hàng, dồn hàng biết cách chơi và biết tham gia chơi.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện t thế tác phong, rèn luyện sự phản ứng nhanh nhẹn khéo léo.
II. Địa điểm – phơng tiện
1. Địa điểm: Trên sân trờng, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phơng tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
NỘI DUNG
Đ/L
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu
** Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Ôn quay phải, quay trái, dàn hang, dồn hàng
- Chơi trò chơi“? Thi xếp hàng nhanh ”?
* Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
6-10 phút
1-2 phút
6-7 phút
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “? Khoẻ”?
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €
 ( Gv) 
HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang 
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 € ( Gv) ... làm bài tập và học ở nhà.
- Nhắc hs chuẩn bị cho tiết sau của môn học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
- Thời gian :
- Nội dung : 
- Phương pháp :
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013
Soan ngày 18/9/2013 Giảng ngày 20/9/2013
Tiết 1. Thể dục
Bài 4: Động tác quay sau
TRÒ CHƠI "NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật : Quay phải, quay trái, đi đều. 
- Học động tác quay sau
- Chơi trò chơi“? Nhảy đúng nhảy nhanh”?
2. Kỹ năng: 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác và theo đúng nhịp hô, thuần thục những kỹ năng quay, biết cách quay sau biết cách chơi và biết tham gia chơi.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện t thế tác phong, rèn luyện sự phản ứng nhanh nhẹn khéo léo.
II. Địa điểm – phương tiện
1. Địa điểm: Trên sân thể dục của trờng, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
NỘI DUNG
Đ/L
Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
** Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều. 
- Học động tác quay sau
- Chơi trò chơi“? Nhảy đúng nhảy nhanh 
 Khởi động: 
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi“?Diệt các con vật có hại”?
6-10 phút
2-3 phút
6-7 phút
2-3 phút
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “? Khoẻ”?
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
 ( Gv) 
HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang 
 €€€€€€ 
€ €€€€€€ 
 €€€€€€
 ( Gv) 
2. Phần cơ bản
a. Đội hình đội ngũ
* Ôn quay phải, trái, đi đều 
* Chia tổ tập luyện 
* Học động tác quay sau
b. Trò chơi“? Nhảy đúng nhảy nhanh”?
-Tuyên dơng đội thắng cuộc ,phạt đội thua cuộc nhảy lò cò .
18-22 phút
10-12 phút
3-4 phút
1-2 lần
8-10 phút
7-8 phút
1 lần 
1 lần
 6-8 phút
- GV hớng dẫn cán sự tập hợp, sau đó cho CS điều khiển GV quan sát uốn nắn
 €€€€€€ 
€ € € €€€€ 
 €€€€€€
 (GV)
- Cán sự các tổ điều khiển GV đến các tổ quan sát giúp đỡ
 Tổ 1 Tổ 2
€€€€€€ €€€€€€
 ( GV)
 Tổ 3 Tổ 4 €€€€€€ €€€€€€
- GV nêu tên động tác, làm mẫu hoàn chỉnh.
- Sau đó làm mẫu chậm và phân tích 
- Cho 3 HS tập thử. GV quan sát uốn nắn. Sau đó hô cho HS thực hiện
 € € € € € € 
 € € € € € € 
 € € € € € €
 (GV)
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. Sau đó cho HS chơi thử và chơi chính thức, xen kẽ GV nhận xét
 uốn nắn
3. Phần kết thúc
Đi theo vòng tròn vỗ tay và hát
Cúi ngời thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
BTVN: Ôn các động tác ĐHĐN
3-5 phút
HS đi theo vòng tròn thả lỏng, hệ thống bài học 
 € € 
 € € 
 € € 
 € € 
 € € 
 (GV)
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2. Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được lớp triệu gồm các hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu 
2. Kỹ năng: Biết viết các số đến lớp triệu. Làm bài 1, 2, 3 (cột 2).
3. Thái độ: GDHS thái độ học toán, lòng say mê toán học, tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy- học :
 - GV : Bảng ghi các hàng các lớp 
 - HS : SGK ,vở bảng 
III/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định.
2.Bài cũ :
 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .
 213 897 , 213 978, 213 789, 
 213 798, 213 987
3. Bài mới : 
 - Giới thiệu bài .
 HĐ1: Giới thiệu hàng triệu chục triệu trăm triệu, lớp triệu .
 Kể tên các lớp,hàng đã học ?
-Y/c HS viết các số 100, 1000, 10 000, 
 100 000GV ghi : 1 000 000
- Giới thiệu 10 trăm nghìn còn gọi là một triệu .
 HĐ2 :Giới thiệu các số tròn triệu từ một triêụ đến mười triệu .
 Chỉ các số không theo thứ tự .
 HĐ3 :Giới thiệu các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 10 chục triệu .
 HD HS đọc, viết các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
 HĐ 4: Luyện tập.
* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Lớp làm vở bài tập.
- 1 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa sai.
* Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Lớp làm vở bài tập.
- 1 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa sai.
- 2HS lên bảng làm bài .
Nhận xét .
- HS kể.
Vài HS nhắc lại.
-HS ghi bảng con 100 000 000
- Có 9 chữ số.
- HS đếm từ một triệu đến 10 triệu .
- Viết bảng con 1triệu đến 10 triệu .
- Đọc theo yêu cầu .
- HS đếm từ 1chục triệu đến 10 chục triệu.
 - Vài em lên bảng .
Cả lớp làm bài vào vở, chữa bài.
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS làm bài tập.
- 11 em lên bảng 
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS làm bài tập.
- 1 em lên làm bảng.
4. Củng cố luyện tập (1-2p) :
- Cho hs nhắc lại nội dung chính của tiết dạy.
5. HD hs tự học ở nhà (2-3p) :
- HD hs làm bài tập và học ở nhà.
- Nhắc hs chuẩn bị cho tiết sau của môn học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
- Thời gian :
- Nội dung : 
- Phương pháp :
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết. Khoa học
Bài 4. CÁC CHẤT DINH DỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐỜNG.
I/ Mục tiêu:
- Kể tên các chất dinh dỡng có trong thức ăn: chất bột đờng, chất đạm, chất béo, vi – ta – min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đờng: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,...
- Nêu đợc vai trò của chất bột đờng đối với cơ thể: cung cấp năng lợng cần thiết cho mọi hoạt động & duy trì nhiệt độ cơ thể.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Các hình trong sgk, VBT, Phiếu BT,...
III/ Các hoạt động day – học:
A. Bài cũ: (2/)
? Nêu trao đổi chất ở ngời?
- Gv nx, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1/)
- Gv giới thiệu trực tiếp.
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. (10/)
* Mục tiêu:
- H/s biết sắp xếp thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn đó.
* Cách tiến hành:
HĐ của thầy
HĐ của trò
- Gv y/c các nhóm mở sgk & TL 3 câu hỏi (t. 10)
? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thờng dùng vào các bữa sáng, tr, tối?
? Nói tên các thức ăn, đồ uống bạn thờng dùng vào các bữa sáng, tra, tối có nguồn gốc thực vật, động vật?
? Ngời ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?
- Gọi đại diện cách nhóm trình bày.
- Gv nx KL nh mục bạn cần biết (10)
- 3 nhóm mở sgk quan sát, TLCH vào phiếu.
- Các nhóm trình bày, nx, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đờng. (10/)
* Mục tiêu: Nói tên & vai trò của những thức ăn có chứa chất bột đờng.
* Cách tiến hành:
- H/s làm việc theo cặp, thảo luận CH:
? Nêu các thức ăn có chứa nhiều chất bột đờng có trong hình ở T11?
? Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng mà em hằng ngày ăn?
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa chất bột đờng?
- Gọi các cặp trình bày, gv nx, bổ sung & KL nh mục bạn cần biết (t. 11).
- Gạo, ngô, bánh quy, mì, khoai lang,...
- H/s kể.
- Chất bột đờng là nguồn cung cấp năng lợng chủ yếu cho cơ thể.
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của thức ăn có chứa nhiều chất bột đờng. (10/)
* Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng đều có nguồn gốc từ thực vật.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận & hoàn thành bảng.
- Gv gọi đại diện các nhóm trình bày, nx, bổ sung.
- Gv nx KL
BT: Hoàn thành bảng thức ăn.
TT
Tên thức ăn
Từ cây nào
1
2
3
4
5
6
7
8
9
gạo
ngô
bánh quy
bánh mì
mì sợi
chuối
bún
khoai lang
khoai tây.
....................
...................
........................
............................
..............................
..............................
................................
...............................
..............................
4. Củng cố luyện tập (1-2p) :
- Cho hs nhắc lại nội dung chính của tiết dạy.
5. HD hs tự học ở nhà (2-3p) :
- HD hs làm bài tập và học ở nhà.
- Nhắc hs chuẩn bị cho tiết sau của môn học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
- Thời gian :
- Nội dung : 
- Phương pháp :
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4. ATGT
Bài 2. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa của vạch kẻ đờng cọc tiêu, rào chắn.
- Nhận biết các dạng cọc tiêu, rào chắn.
II. Chuẩn bị :
GV: Nội dung bài
HS: Xem trớc bài
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.ổn định tổ chức : Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Trực tiếp
b.Nội dung
HĐ1: HS chơi trò chơi : Hộp th chạy
“ Đi tìm tín hiệu giao thông”
GV HD cách chơi
?Khi gặp biển báo này ngời đi phải thực hiện theo lệnh hay chỉ dẫn nh thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu vạch kẻ đờng 
HS nêu các vạch kẻ đờng đã tìm thấy và nêu tác dụng của nó.
HĐ3: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn 
GV cho HS quan sát tranh ảnh giới thiệu cọc tiêu và các dạng cọc tiêu 
GV giới thiệu 2 loại rào chắn.
HĐ4: Kiểm tra hiểu biết
GV phát phiếu và hớng dẫn HS kiểm tra lại kiến thức vừa học 
HS chọn hoặc đọc tên biển báo
Vạch kẻ đờng phân chia làn đờng làn xe hớng đi .
Cọc tiêu cắm đoạn đờng nguy hiểm 
Rào chắn cố định , rào chắn di động
4. Củng cố luyện tập (1-2p) :
- Cho hs nhắc lại nội dung chính của tiết dạy.
5. HD hs tự học ở nhà (2-3p) :
- HD hs làm bài tập và học ở nhà.
- Nhắc hs chuẩn bị cho tiết sau của môn học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
- Thời gian :
- Nội dung : 
- Phương pháp :
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5. Sinh hoạt
TUẦN 2
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê .Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 3 .
- Báo cáo tuần 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến, chốt lại và nhắc nhở hs thực hiện tốt hơn .
3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua học tập và Lao động lập thành tích trong tháng.
- Tích cực rèn đọc, viết và làm toán ( Tự học).
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 3 .
- Nhận xét tiết .
----------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 2 Sang CEn.doc