Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 22 (chi tiết)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 22 (chi tiết)

Tập đọc

SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng các từ gợi tả.

- Chú ý các từ: sầu riêng, ngào ngạt, xông, mít, quyện, hạn, quyến rũ, khẳng khiu, thẳng đuột.

- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .

 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 22 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng các từ gợi tả.
- Chú ý các từ: sầu riêng, ngào ngạt, xông, mít, quyện, hạn, quyến rũ, khẳng khiu, thẳng đuột.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 5’
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
 *Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa.
HĐ 1: Luyện đọc: 8’
- GV chia 3 đoạn
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc nhóm 2
- GV đọc mẫu. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài: 10’
Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, của sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
Theo em “Quyến rũ” có nghĩa là gì?
Trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào thay thế từ “Quyến rũ”.
Trong 4 từ trên, từ nào dùng hay nhất? Vì sao?
 Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Gọi HS phát biểu ý chính của bài
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm: 12’
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV nhắc HS ngoài việc thể hiện giọng đọc cần chú ý nhấn giọng các từ ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng.
- Treo bảng phụ viết đoạn văn thứ nhất và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Tuyên dương HS đọc hay nhất.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc
- Chuẩn bị: Chợ Tết
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. 
- HS thực hiện yêu cầu
- Quan sát và nêu ý kiến của mình.
- 1HS đọc bài 
- 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- HS đọc thành tiếng phần chú giải
- HS đọc theo nhóm. 
- Theo dõi Gv đọc mẫu
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
- Lắng nghe
- HS ngồi cùng bàn đọc bài, trao đổi và tìm ra những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của hoa sầu riêng, của sầu riêng, dáng cây sầu riêng.
- HS trả lời:
+ “Quyến rũ” có nghĩa là làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó.
+ Các từ “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người”.
+ Trong các từ trên, từ “quyến rũ” dùng hay nhất vì nó nói rõ ý mời mọc, gợi cảm đến với hương vị của trái sầu riêng.
+Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
 + Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
 + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
 + Vậy mà khi trái chín, hương vị toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.
- HS nêu
- HS trao đổi ý kiến và tìm giọng đọc hay: giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi.
- HS tìm và gạch chân các từ cần nhấn giọng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc.
- 3 đến 5 em diễn cảm một đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 hs nhắc lại 
- Lắng nghe, thực hiện 
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố về khái niệm phân số .
- Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
1. KTBC: 3’
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới : 30’
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài
- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
Bài 2 :- Gọi HS nêu yêu cầu 
Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, sửa sai 
Bài 3 :- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất. (c- MSC là 36; d- MSC là 12)
Bài 4 : HS khá giỏi
- GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong tùng nhóm.
- GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình.
3. Củng cố dặn dò: 4’
Yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn và cách quy đồng mẫu số các phân số
- Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Giáo viên nhận xét tiết học
- GV tổng kết giờ học, dặn dò.
Hoạt động của HS
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 PS
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
 = = ; = = 
 = = ; = = 
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
• Phân số là phân số tối giản
 = = ; = = 
 = = 
- Nhận xét sửa sai.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) ; b) ; 
c) ; d) HS khá giỏi
- Nêu yêu cầu bài tập và làm bài.
a) ; b) ; c) ; d) 
- Hình b đã tô màu vào số sao.
*Ví dụ phần a: Có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu số sao.
- 1 hs nhắc lại 
- Lắng nghe, thực hiện 
Tin học
( GV bộ môn dạy)
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
	- Biết nêu ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
	- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
	- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
µ KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
	 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
	 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
	 - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm. Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Kiểm tra bài cũ: Lịch sự với mọi người (t1) 
- Như thế nào là lịch sự với mọi người? 
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài: Lịch sự với mọi người (tiết 2) 
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 SGK )
- Phổ biến cách bày tỏ thái đo thông qua các tấm bìa màu:
 + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
 + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
 - Cho học sinh bày tỏ thái đo thông qua các tấm bìa màu
- Tổ chức cho học sinh thảo luận cả lớp
- Nhận xét, chốt lại nội dung chính
à Kết luận: + Các ý kiến (c) , (d) là đúng 
 + Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai
Hoạt động 2 : Thảo luận – đóng vai – xử lý tình huống (Bài tập 4 SGK)
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
- Cho học sinh đóng vai theo nhóm
- Mời đại diện nhóm lên đóng vai
- Nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết
- Giáo viên nhận xét chung.
à Kết luận chung: 
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
3) Củng cố - dặn dò: 
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Như thế nào là lịch sự với mọi người? 
- Chuẩn bị: Giữ gìn các công trình công cộng
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh thục hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh theo dõi
- Học sinh biểu lộ theo cách đã quy ước, giải thích lí do 
- Thảo luận chung cả lớp
- Nhận xét, chốt lại nội dung chính
- Học sinh hình thành nhóm và nhận yêu cầu thảo luận.
- Học sinh đóng vai theo nhóm
- Các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác 
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết 
- Học sinh giải nghĩa
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố về khái niệm phân số .
- Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
1. KTBC: 3’
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới : 30’
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài
- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
Bài 2 :- Gọi HS nêu yêu cầu 
Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, sửa sai 
Bài 3 :- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất. (c- MSC là 36; d- MSC là 12)
Bài 4 : HS khá giỏi
- GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong tùng nhóm.
- GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình.
3. Củng cố dặn dò: 4’
Yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn và cách quy đồng mẫu số các phân số
- Chuẩn bị bài: 
So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Giáo viên nhận xét tiết học
Hoạt động của HS
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 PS
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
 = = ; = = 
 = = ; = = 
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
• Phân số là phân số tối giản
 = = ; = = 
 = = 
- Nhận xét sửa sai.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) ; b) ; 
c) ; d) HS khá giỏi
- Nêu yêu cầu bài tập và làm bài.
a) ; b) ; c) ; d) 
- Hình b đã tô màu vào số sao.
*Ví dụ phần a: Có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu số sao.
- Học sinh thực hiện
- Lắng nghe và ghi nhớ
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ).
Bảng phụ viết 5 câu kể Ai thế nào? (3, 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu 1 dòng). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A) Kiểm tra bài cũ: 
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài làm về nhà.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
B) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Chu ngữ trong câu kể ... hú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
- Lắng nghe, theo dõi giáo viên kể.
- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự. Nhận xét các bạn khác xếp.
- HSđọc các yêu cầu bài tập.
- Kể trong nhóm đôi.
- Học sinh thi kể trước lớp.
- Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.
- Học sinh nêu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thể dục
(GV bộ môn dạy)
Chiều
Chính tả ( nghe- viết )
SẦU RIÊNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả;trình bày đúngđoạn văn trích.
	- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3 (hoặc BT2 a/b)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Kiểm tra bài cũ: 
Chuyện cổ tích về loài người
- Cho học sinh viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Sầu riêng (nghe – viết)
 2/ Hướng dẫn học sinh nghe, viết
 a) Hướng dẫn chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm đoạn chính tả 
- Chohọc sinh luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti.
 b) Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài chính tả
- Giáo viên đọc cho viết 
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 c) Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài 3:
- Mời học sinh đoc yêu cầu bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức)
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài, đọc lại bài tập đã làm hoàn chỉnh
 C) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh sửa các từ đã viết sai chính tả.
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai(nếu có), chuẩn bị tiết 23
- Giáo viên nhận xét tiết học,
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh theo dõi
- Cả lớp theo dõi trong SGK 
- 1học sinh đọc, lớp đọc thầm 
- Học sinh viết bảng con 
- Học sinh nêu lại
- Học sinh nghe và viết vào vở
- Học sinh dò bài, soát lỗi
- Học sinh đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi 
- HS:Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành bài văn sau:
- Cả lớp làm bài vào vở 
- HS trình bày kết quả bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài, đọc lại, ghi lời đúng vào vở: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. 
- Học sinh thực hiện
- Lắng nghe và ghi nhớ
Lịch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU:
	Biết sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
	 + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có quốc tự giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,
	 + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Sách giáo khoa
- Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2) Kiểm tra bài cũ: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
- Nhà Lê ra đời như thế nào?
- Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm, tuyên dương
3) Day bài mới: 
Giới thiệu bài: Trường học thời hậu Lê
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm xem ở sách giáo khoa thảo luận các câu hỏi sau:
 + Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
 + Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
 + Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung, góp ý, chốt lại
GV khẳng định: Giáo dục thơi Hậu Lê có tổ chức quy cũ, nội dung học tập là Nho giáo 
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh xem hình trong sách giáo khoa và các hình, tranh khác
thảo luận cả lớp câu hỏi:
 + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
 + Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
4) Củng cố - dặn dò:
 Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học 
- Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh trả lời trước lớp 
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh hợp nhóm và thảo luận
 + Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học , chỗ ở kho trữ sách ; ở các đều có trường do nhà nước mở .
 + Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc
 + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, góp ý
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
 + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu
- Học sinh thực hiện
- Học sinh nêu lại nội dung vừa học 
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I/ MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
*HSKG: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
*GDBVMT: Giúp HS hiểu: để thích nghi và cải tạo môi trường, người dân ở đồng bằng Nam Bộ đã trồng nhiều lúa, trồng nhiều trái cây, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh ảnh: Vườn cây ăn quả ở đồng bằng Nam Bộ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại nội dung “Bài học” của tiết học trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
a, HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo tranh, yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây.
- Giáo viên yêu cầu HSKG nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. 
b, HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ.
- GV nhận xét, sửa chữa hoàn thiện sơ đồ đúng cho HS:
Phơi thóc
Tuốt lúa
Gặt lúa
Xay xát gạo
và đóng bao
Xuất khẩu
3) Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.
a, HĐ 3: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ?
- Giáo viên kết luận chung và GDBVMT.
C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Giáo viên yêu cầu HS điền mũi tên để nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tiếp theo)
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- 2 em trả lời.
+ Người dân trồng lúa, cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt, ...
- Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
- Các nhóm thảo luận, vẽ sơ đồ.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ.
- N2: Trao đổi, thống nhất câu trả lời:
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam bộ dày đặc và chằng chịt. Do đó người dân đồng bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt và xuất khẩu thủy sản,...
- HS đọc mục Bài học cuối bài.
- HS thực hiện
- Lắng nghe và ghi nhớ
Kĩ thuật
TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
 - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
 - Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Cây con rau, hoa để trồng
 - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước 
 III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - KT dụng cụ của HS.
 2. Bài mới: 
 * Hoạt động 1: 
GV hướng dẫn quy trình kĩ thuật trồng cây con:
- GV cho HS đọc SGK 
- Yêu cầu nêu các bước gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt và trồng cây con
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau và hoa:
 + Tại sao phải chọn cây con khỏe, không cong queo gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?
 + Nhắc lại công việc chuẩn bị trước khi gieo hạt?
 + Cần chuẩn bị cây trồng đất con như thế nào?
 + Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu.
 - GV chốt lại và giải thích một số yêu cầu trồng cây con :
+ Giữa các cây trồng cần có một khoảng cách nhất định.
 + Hốc trồng cây: Đào hốc trồng cây to bằng cuốc còn đào hốc trồng cây nhỏ bằng dầm xới.Nên cho một ít phân chuồng đã ủ kĩ vào 
 + Đặt cây vào giữa hốc một tay giữ cây, tay kia vun đất.
 + Tưới nước cho cây sau khi trồng xong 
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
 - Hướng dẫn cách chon đất, cho đất vào bầu và trồng cây con vào bầu
- Hướng dẫn cách trồng cây con từng bước như SGK
 3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS
 - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ tiết sau thực hành.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS đọc SGK
- HS trả lời
- HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 22
I. Mục tiêu:
-Nghe nhận xét về việc thực hiện nề nếp học tập trong tuần của lớp
- Ổn định nề nếp sau Tết.
II. Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Nhận xét nề nếp trong tuần của lớp. 
-Y/c: Lớp trưởng báo cáo.
-Nx chung, giao nhiệm vụ cho tuần tới:
+Tưới và bảo vệ hàng rào cây xanh được giao.
+Chi đội phân công đội viên kiểm tra hướng dẫn việc xếp hàng tập thể dục giữa giờ cho các em lớp 1.
2. Nhận xét nề nếp sau Tết.
3.Kết thúc HĐ.
-Theo dõi, lớp trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp trong tuần của lớp.
-Theo dõi.
-Theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 CKTKNSGiam tai.doc