Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học số 2 Mường Phăng

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học số 2 Mường Phăng

TRANG TRÍ LÀM ĐẸP TRƯỜNG, LỚP

1. Mục tiêu hoạt động

- Giáo dục các em biết trang trí, làm đẹp khuôn viên lớp, trường.

- Biết trân trọng, giữ gìn và phát huy những điều tốt đẹp đó.

- Giáo dục các em lòng yêu trường, yêu lớp

2. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:

- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.

- Địa điểm: Lớp 4A1

- Thời lượng: 35 – 40 phút

3. Tài liệu và phương tiện

- Các tranh ảnh sưu tầm, lãng hoa, sản phẩm học tập, .

- Chuẩn bị chổi, băng keo, hồ dán, .

4. Cách tiến hành

a. Đối với GV:

- Xây dựng kế hoạch trang trí lớp và thông qua Ban giám hiệu nhà trường.

- Thành lập ban tổ chức: mời đại diện hội cha mẹ HS của lớp làm thành viên ban tổ chức buổi trang trí lớp học.

- Thống nhât thời gian, nội dung trang trí lớp học.

- Hướng dẫn HS tự tìm các tại liệu để trang trí qua tư liệu, sách, báo,

b. Đối với HS:

- Chuẩn bị một số dụng cụ và nội dung trang trí.

- Hướng dẫn HS viết lời phát biểu cảm tưởng.

Tiến hành hoạt động

- Hướng dẫn HS trang trí từng khu vực.

- HS tiến hành làm vệ sinh: quét dọn, trang trí trong khuôn viên lớp học.

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học số 2 Mường Phăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Tiết 5: 
TRANG TRÍ LÀM ĐẸP TRƯỜNG, LỚP
1. Mục tiêu hoạt động
- Giáo dục các em biết trang trí, làm đẹp khuôn viên lớp, trường.
- Biết trân trọng, giữ gìn và phát huy những điều tốt đẹp đó.
- Giáo dục các em lòng yêu trường, yêu lớp
2. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
- Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
3. Tài liệu và phương tiện
- Các tranh ảnh sưu tầm, lãng hoa, sản phẩm học tập, ...
- Chuẩn bị chổi, băng keo, hồ dán, ...
4. Cách tiến hành
a. Đối với GV:
- Xây dựng kế hoạch trang trí lớp và thông qua Ban giám hiệu nhà trường.
- Thành lập ban tổ chức: mời đại diện hội cha mẹ HS của lớp làm thành viên ban tổ chức buổi trang trí lớp học.
- Thống nhât thời gian, nội dung trang trí lớp học.
- Hướng dẫn HS tự tìm các tại liệu để trang trí qua tư liệu, sách, báo,
b. Đối với HS:
- Chuẩn bị một số dụng cụ và nội dung trang trí. 
- Hướng dẫn HS viết lời phát biểu cảm tưởng.
Tiến hành hoạt động 
- Hướng dẫn HS trang trí từng khu vực.
- HS tiến hành làm vệ sinh: quét dọn, trang trí trong khuôn viên lớp học.
5. Tổng kết- Đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá ý thức thái độ của HS trong buổi trang trí lớp học.
- Dặn dò những nội dung cần chuẩn bị cho tiết học sau.
........................................................................................
TUẦN 4
 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
Tiết 5: 
 KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC
 I. Mục tiêu hoạt động
	- Học sinh biết được tầm quan trọng của kĩ năng tự nhận thức
 - Học sinh có kĩ năng tự nhận thức và biết điều chỉnh hành vi nhận thức.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
 - Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
III. Tài liệu và phương tiện
 - Tranh ảnh, thông tin về kĩ năng tự nhận thức.
 - Tìm hiểu về kĩ năng tự nhận thức
IV. Cách tiến hành
	a. Đối với GV: Sưu tầm tài liệu
	b. Đối với HS:Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: 
 - Kĩ năng tự nhận thức là gì?
Kĩ năng tự nhận thức bản thân ( còn gọi nôm na là kỹ năng “Biết mình là ai”)  là khả năng một người nhận biết đúng đắn rằng:  mình là ai, sống trong hoàn cảnh nào, yêu thích điều gì, ghét điều gì, điểm mạnh và điểm yếu của mình ra sao, mình có thể thành công ở những lĩnh vực nào
- Tại sao chúng ta cần có kĩ năng tự nhận thức?
- HS quan sát một số hình ảnh thiếu văn hóa? - Nêu nhận xét.
Kĩ năng nhận thức bản thân cần thiết NTN?
- Nó giúp chúng ta ứng xử, hành động phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mình.
Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy.
- Nhận ra điểm yếu để khắc phục.
- Biết rõ bản thân mình muốn gì, có những năng lực gì, gặp những khó khăn 
- Thách thức nào để có thể đặt muc tiêu cuộc sống cho phù hợp và khả thi.
- Mục tiêu cuộc sống của bạn là gì ?Bạn có những yếu tố thuận lợi nào để hoàn thành mục tiêu ?
 Những trở ngại và thách thức đối với việc đạt mục tiêu của bạn là gì ?
 Bạn có sở thích gì ?
- Những môn học nào bạn học khá nhất, môn nào cần cố gắng nhiều hơn ?
- Trong thời gian qua, thành công lớn nhất của bạn là gì ?
 - Chỉ ra những thất bại của bạn trong năm vừa qua. Chỉ ra 3 điểm mạnh và 3 điểm yếu của bản thân và đưa ra kết luận về bản thân mình.
V. Tổng kết- Đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá ý thức thái độ của HS.
- Dặn dò những nội dung cần chuẩn bị cho tiết học sau.
.........................................................................................
TUẦN 5
 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013
Tiết 5: 
PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC, HỌC BƠI, CỨU ĐUỐI.
 I. Mục tiêu hoạt động
- HS kể tên được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
- Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
III. Tài liệu và phương tiện
	a. Đối với GV: Sưu tầm tài liệu về cách bơi, cứu đuối
	b. Đối với HS: Tìm hiểu bài
IV. Cách tiến hành
* HĐ1: Thảo luận nhóm 
- Mô tả những việc làm ở hình 1, 2, 3?
- Những việc nào nên làm và không nên làm?
* Các biện pháp phòng chống tai nạn đuối nước:
- H1: Không nên chơi ở gần bờ ao dễ bị ngã xuống nước.
- H2: Đây là việc làm an toàn để tránh tai nạn cho trẻ em.
- H3: Không nên làm vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.
* HĐ2: Thảo luận cả lớp
- Quan sát hình 4, 5 SGK
- Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
- Theo em chỉ tập bơi và bơi ở đâu?
* HĐ3: bày tỏ ý kiến, thái độ vào phiếu bài tập- trình bày kết quả.
* Một số nguyên tắc khi bơi và khi tập bơi:
- H4: Các bạn bơi ở bể bơi đông người.
- H5: Các bạn đang bơi ở biển.
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ...
V. Tổng kết- Đánh giá
	- Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
	...........................................................................................
TUẦN 6
 Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Tiết 5:
KĨ NĂNG ĐỒNG CẢM, CHIA SẺ, TRANH LUẬN, LÀM VIỆC THEO NHÓM
I. Mục tiêu hoạt động
	- Học sinh biết được tầm quan trọng của kĩ năng đồng cảm, chia sẻ, tranh luận, làm việc nhóm.
 - Học sinh có kĩ năng tự nhận thức và biết điều chỉnh hành vi nhận thức.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
 - Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
III. Tài liệu và phương tiện
 - Tranh ảnh, thông tin về kĩ năng đồng cảm, chia sẻ, tranh luận, làm việc nhóm.
 - Tìm hiểu về kĩ năng tự đồng cảm, chia sẻ, tranh luận, làm việc nhóm.
IV. Cách tiến hành
	a. Đối với GV: Sưu tầm tài liệu
	b. Đối với HS:Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: 
 - Kĩ năng đồng cảm, chia sẻ, tranh luận, làm việc nhóm là gì?
	+ Đồng cảm là món quà quý giá mà chúng ta có thể trao cho những người bạn của mình khi chúng ta học cách nhìn bằng con mắt ...
	+ Làm việc nhóm là một số người làm việc cùng nhau vì những mục tiêu cụ thể trong một lĩnh vực hoạt động xác định.
- Tại sao chúng ta cần có kĩ năng đồng cảm, chia sẻ, tranh luận, làm việc nhóm ?
- HS quan sát một số hình ảnh về các kĩ năng ? - Nêu nhận xét.
- Các kĩ năng trên đối với bản thân cần thiết NTN?
+ Nó giúp chúng ta ứng xử, hành động phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mình.
+ Nhận ra điểm mạnh của việc hợp tác với mọi người để phát huy.
+ Nhận ra kết quả của việc không tham gia hợp tác, chia sẻ với mọi người để khắc phục.
V. Tổng kết- Đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá ý thức thái độ của HS.
- Dặn dò những nội dung cần chuẩn bị cho tiết học sau.
.................................................................................................
TUẦN 7
 Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Tiết 5:
BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 
I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh
	- Nhớ và giải thích 2, 3 biển báo hiệu giao thông đã học.
	- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông.
	- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông khi đi đường.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
- Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
III. Tài liệu và phương tiện
- Chuẩn bị trước cho HS để phỏng vấn người khác về các biển báo hiệu giao thông (đưa trước cho học sinh 1 tuần).
- Hai bộ biển báo gồm: Bộ các biển báo đã học, và các biển sẽ học 1 bộ tên của các biển báo đó.
IV. Cách tiến hành
* Hoạt động 1: 
Phóng viên hỏi: 
 - Ở gần nhà bạn có những biển báo nào? - Được đặt ở đâu? 
 - Những người có nhà ở gần biển báo đó có biết nội dung biển báo đó không? 
 Biển báo đặt ở đầu đường
 - Ích lợi của biển báo là gì?
KL: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông mọi người cần có ý thức chấp hành những hiệu lệnh và chỉ dẫn biển báo hiệu giao thông.
* Hoạt động 2: 
 Trò chơi: Nhớ tên biển báo.
 - Giao cho mỗi nhóm 5 biển báo khác nhau
 - GV viết tên 4 nhóm biển báo lên 
+ Biển báo cấm.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển hiệu lệnh.
+ Biển chỉ dẫn
- Biển báo hiệu giao thông là thể hiện hiệu lệnh điều khiển và chỉ dẫn giao thông để đảm bảo an toàn giao thông; thực hiện đúng điều quy định của biển báo hiệu giao thông là thực hiện luật GTĐB. 
- Học ghi nhớ và thực hiện tốt Luật An toàn giao thông đường bộ
- Chuẩn bị bài sau.
V. Tổng kết- Đánh giá
.................................................................................................
TUẦN 8
 Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Tiết 5:	
GIỚI THIỆU VỀ ANH HÙNG LIỆT SĨ PHAN ĐÌNH GIÓT
I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh
	- Biết được tiểu sử của anh hùng thương binh liệt sĩ Phan Đình Giót.
- Hiểu tấm gương anh đã hi sinh vì đất nước.
	- GD lòng kính yêu các anh hùng thương binh liệt sĩ, biết ơn các gia đình thương binh liệt sĩ
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
- Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
III. Tài liệu và phương tiện
- Chuẩn bị trước cho HS tìn hiểu về liệt sĩ Phan Đình Giót (đưa trước cho học sinh 1 tuần).
- Tìm tên các địa danh mang tên anh Phan Đình Giót.
IV. Cách tiến hành
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về anh hùng liệt sĩ Phan Đình Giót
- Em biết gì về anh Phan Đình Giót ?.
	Phan Đình Giót sinh ở làng Tam Quang, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh, trong một gia đình nghèo. Bố bị chết đói. Phải đi ở từ năm 13 tuổi cực nhọc, vất vả. Cách mạng tháng Tám thành công, Phan Đình Giót tham gia tự vệ chiến đấu.
	Đến năm 1950, Phan Đình Giót xung phong đi bộ đội chủ lực. Phan Đình Giót đã tham gia nhiều chiến dịch lớn như: Trung Du, Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên Phủ.
 - Trong trận chiến đấu anh đã hi sinh như thế nào?
 + HS thảo luận theo nhóm, trình bày
Kl: Phan Đình Giót lao cả thân mình vào bịt kín lỗ châu mai. Hỏa điểm bị dập tắt, quân Việt Nam tiếp tục xung phong tiêu diệt gọn cứ điểm Him Lam vào ngày 13 tháng 3 năm 1954, giành thắng lợi trong trận đánh mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ. 
 - Anh hùng liệt sĩ Trần Can được đảng và nhà nược tăng huân chương nào?
Hoạt động 3: Giáo dục.
Học tập gương anh Trần Can các em phải làm gì để cống hiến cho đất nước.
Hoạt động 4: Củng cố
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét
V. Tổng kết- Đánh giá
....................................................................................................
	TUẦN 11
 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Tiết 5:
HOẠT ĐỘNG VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 20/11
 ...  1. Kiểm tra : 
Sự chuẩn bị của học sinh 
 2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung bài dạy
 3. Nội dung và hình thức hoạt động :
 * Nội dung :
- Học sinh tập làm thơ về gia đình, ông bà, cha mẹ.
- Học sinh đọc thơ về gia đình, ông bà, cha mẹ.
- Tâm sự về tình cảm gia đình. 
- Văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam .
* Hình thức: Chúc mừng tâm sự , ca hát, kể chuyện, giao lưu vui vẻ, thân mật giữa GV và HS . 
 V. Tổng kết- Đánh giá
 - Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
.............................................................................................
TUẦN 29
 Chiều thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014
Tiết 1:
KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN ( T2)
I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh
- HS biết khi đi xe đạp phải đi theo đúng quy định của luật giao thông đường bộ. 
- Nắm được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
- Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
- Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
III. Tài liệu và phương tiện
- Mô hình làn đường có giải phân cách và mũi tên vòng xuyến ngã tư, ngã năm.
IV. Cách tiến hành
* Hoạt động 1: 
	+ Người đi xe đạp phải đi như thế nào?
	+ Tại sao xe đạp phải đi vào làn đường sát bên phải?
	+ Khi đi xe đạp trên đường quốc lộ có rất nhiều xe chạy, muốn rẽ trái, người đi xe đạp phải đi như thế nào? 
* Kết luận 
	- Trên đường từ nhà em đến trường phải đi qua những đường phố nào, có mấy ngã ba, ngã tư. Đi trên đường chính hay đường phụ?
	- Có chỗ ngoặt, (trái hay phải) có đi qua 
* Hoạt động 2: 
* Thực hành trên sân trường
 - 1 em đi xe đạp từ đường chính rẽ vào đường phụ theo cả hai phía (rẽ trái và rẽ phải) 1 em khác đi từ đường phụ rẽ ra đường chính cũng đi từ hai phía.
- HS quan sát và nhận xét các bạn thực hiện 
* Kết luận: 
+ Điều cần ghi nhớ khi đi xe đạp:
- Luôn luôn đi ở phía tay phải, khi đổi hướng (muốn rẽ trái, rẽ phải) đều phải đi chậm, quan sát và giơ tay xin đường.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: Đi trên đường giao nhau.
 - Giao cho mỗi nhóm bộ hình ảnh các loại vạch kẻ đường và mũi tên chỉ hướng đi của người đi xe đạp
 - Học sinh lần lượt theo yêu cầu của từng biển báo
 - HS thi thực hiện trước lớp.
- Biển báo hiệu giao thông là thể hiện hiệu lệnh điều khiển và chỉ dẫn giao thông để đảm bảo an toàn giao thông; thực hiện đúng điều quy định của biển báo hiệu giao thông là thực hiện luật GTĐB. 
- Học ghi nhớ và thực hiện tốt Luật An toàn giao thông đường bộ
- Chuẩn bị bài sau.
V. Tổng kết- Đánh giá
- Chốt cách đi xe đạp an toàn.
- Nhận xét tiết học.
- Về thực hành những điều đã học.
...........................................................................................
TUẦN 32
 Chiều thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2014
Tiết 1:
CÁCH GIAO TIẾP, ỨNG XỬ VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh
	- Biết được cách giao tiếp, ứng xử với người nước ngoài.
	- Hiểu được nét hay, nét đẹp trong văn hóa ứng xử.
	- Giáo dục học sinh thái độ tôn trọng, lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
- Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
III. Tài liệu và phương tiện
- Chuẩn bị trước cho HS tìn hiểu các tình huống, tranh truyện về giao tiếp, ứng xử với người nước ngoài. (đưa trước cho học sinh 1 tuần).
IV. Cách tiến hành
* Hoạt động 1: 
	- GV đưa ra một số tình huống về gieo tiếp với ngươì nước ngoài
	- Hs thảo luận theo nhóm 4, trình bày kết quả
- HS nêu tình huống mình được chứng kiến hoặc tìm hiểu cho mọi người cùng nghe.
Kết luận: Khi giao tiếp, ứng xử với người nước ngoài cần lễ phép, lịch sự.
* Hoạt động 2: 
- Cho học sinh đọc các mẩu chuyện, sách báo về cách ứng xử, giao tiếp với người nước ngoài.
- HS ghi nhớ và thực hiện trong giao tiếp hàng ngày.
V. Tổng kết- Đánh giá
- Cách giao tiếp, ứng xử với người nước ngoài 
- Nhận xét tiết học.
- Về thực hành những điều đã học.
...........................................................................................
TUẦN 33
 Chiều thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014
Tiết 1:
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY, ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ( T1)
I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh
- Nhận biết được mặt nước cũng là 1 loại đường giao thông : bờ biển dài, sông hồ, kênh rạch. Biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thuỷ. Biết các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ 
- Nhận biết các loại phương tiện giao thông đường thuỷ thường thấy và tên gọi của chúng. Nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông đường thủy.
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ. Yêu quý tổ quốc
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
- Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
III. Tài liệu và phương tiện
	GV mẫu 6 biển GTĐT. Tranh trong SGK
IV. Cách tiến hành
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về GT đường thủy.
? Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được?
	+ Người ta có thể đi trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch
GV giảng: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông này gọi là GTĐT.
Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển. chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa.
 * Hoạt động 2: Phương tiện GTĐT nội địa.
- GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT 
+ HS: thuyền, ca nô, vỏ, xuồng, ghe
- GV cho HS xem tranh các loại phương tịên GTĐT. Yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện.
+ HS xem tranh và nói.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: Nêu tên các phương tiện giao thông đi trên những nơi nào.
 	- Giao cho mỗi nhóm bộ hình ảnh các loại phương tiện đường thủy và tên những nơi có thể đi
 - Các nhóm thảo luận
 - Đại diện nhóm ghép trên bảng
 - GV chốt lại đáp án đúng
V. Tổng kết- Đánh giá
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về thực hành những điều đã học.
...........................................................................................
TUẦN 34
 Chiều thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2014
Tiết 1:
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY, ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ( T2)
I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh
- Nhận biết được mặt nước cũng là 1 loại đường giao thông : bờ biển dài, sông hồ, kênh rạch. Biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thuỷ. Biết các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ 
- Nhận biết các loại phương tiện giao thông đường thuỷ thường thấy và tên gọi của chúng. Nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông đường thủy.
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ. Yêu quý tổ quốc
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
- Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
III. Tài liệu và phương tiện
	GV mẫu 6 biển GTĐT. Tranh trong SGK
IV. Cách tiến hành
* Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa
Trên mặt nước cũng là đường giao thông. Trên sông, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, cơ giới có; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạ xảy ra không?
	+ HS kể có thể xảy ra giao thông
GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thông, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự đi lại.
Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn
	+ HS phát biểu và vẽ lại
GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT và giới thiệu:
Biển báo cấm đậu:
GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển.
Hình: vuông
Màu: viền đỏ, có đường chéo đỏ.
Hình vẽ: Giữa có chữ P màu đen.
- Biển này có ý nghĩa cấm các loại tàu thuyền đậu ở khu vực cắm biển.
Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ trên biển của các biển còn lại: Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi lại .
Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái.
Biển báo được phép đỗ.
Biển báo phía trước có bến phà.
V. Tổng kết- Đánh giá
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về thực hành những điều đã học.
...........................................................................................
TUẦN 35
 Chiều thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2014
Tiết 1:
KĨ NĂNG KIỂM SOÁT NIỀM VUI, NỖI BUỒN, SỰ TỨC GIẬN
I. Mục tiêu hoạt động
	- Học sinh biết được tầm quan trọng của kĩ năng kiểm soát niềm vui, nỗi buồn, sự tức giận
 - Học sinh có kĩ năng kiểm soát niềm vui, nỗi buồn, sự tức giận và biết điều chỉnh hành vi nhận thức.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
 - Địa điểm: Lớp 4A1
- Thời lượng: 35 – 40 phút
III. Tài liệu và phương tiện
 - Tranh ảnh, thông tin về kĩ năng kiểm soát niềm vui, nỗi buồn, sự tức giận
 - Tìm hiểu về kĩ năng kiểm soát niềm vui, nỗi buồn, sự tức giận
IV. Cách tiến hành
	a. Đối với GV: Sưu tầm tài liệu
	b. Đối với HS: Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: 
 - Kĩ năng kiểm soát niềm vui, nỗi buồn, sự tức giận là gì?	
 - Tại sao chúng ta cần có kĩ năng kiểm soát niềm vui, nỗi buồn, sự tức giận?
+ Nó giúp chúng ta ứng xử, hành động phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mình.
	+ Nhận ra điểm mạnh của việc kiểm soát niềm vui, nỗi buồn, sự tức giậnvới mọi vấn đề để phát huy.
+ Nhận ra kết quả của việc không kiểm soát niềm vui, nỗi buồn, sự tức giận để khắc phục.
- HS quan sát một số hình ảnh về các kĩ năng ? - Nêu nhận xét.
Để tạo cho mình kỹ năng kiềm chế sự tức giận, các bạn nên thực hiện theo các bước sau đây:
1. Rèn luyện nguyên tắc kiểm soát bản thân tránh xung đột mọi lúc, mọi nơi:
	- Nuôi dưỡng tư duy cảm xúc tâm hồn
	- Trau dồi ngôn ngữ giao tiếp tích cực
	- Rèn luyện khả năng chịu áp lực cao
2. Bản thân tự giải tỏa cơn tức giận trước khi đối diện để nó không có cơ hội bùng lên mạnh hơn:
	- Có những hành động giải tỏa tích cực
3. Đưa ra nguyên tắc kiểm soát diễn biến cơn tức giận khi bắt buộc phải đối diện:
	- Kiềm chế hành động tiêu cực
	- Tập trung năng lượng làm việc
	- Tự phân tích và tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự tức giận
V. Tổng kết- Đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá ý thức thái độ của HS.
- Dặn dò những nội dung cần chuẩn bị cho tiết học sau.
.................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTHƠM q1.doc