Thứ 2 Tập đọc
Trung thu độc lập
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây.
(Từ ngày 01/10 đến ngày 05/10/2012) Thứ/ngày Tiết Tiết CT Môn Tên bài dạy Ghi chú Thứ 2 24 - 09 2012 1 7 SHDC 2 13 T Đ Trung thu độc lập KNS 3 31 T Luyện tập 4 13 T D Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. T/C:Kết bạn 5 7 LS Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. Thứ 3 25 - 09 2012 1 7 ĐĐ Tiết kiệm tiền của( tiết 1) MT-NL-KNS 2 7 CT Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo 3 7 Â.N Giáo viên bộ môn 4 32 T Biểu thức có chứa hai chữ. 5 13 KH Phòng bệnh béo phì. KNS Thứ 4 26 - 09 2012 1 13 LT-C Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. 2 7 KC Lời ước dưới trăng MT 3 33 T Tính chất giao hoán của phép cộng. 4 7 Đ.LÝ Một số dân tộc ở Tây nguyên. MT 5 14 TD Quay sau, đi vòng phải, vòng trái. T/C “Ném bóng trúng đích” Thứ 5 27 - 09 2012 1 14 TĐ Ở vương Quốc Tương lai. 2 13 TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện (tiếp theo) 3 34 T Biểu thức có chứa ba chữ. 4 7 K T Giáo viên bộ môn 5 14 K H Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. KNS Thứ 6 28 - 09 2012 1 T.Anh Giáo viên bộ môn 2 7 MT Giáo viên bộ môn 3 14 LT-C Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam. 35 T Tính chất kết hợp của phép cộng. 4 14 TLV Luyện tập phát triển câu chuyện. KNS 5 7 SH (NGLL) Bản báo hiệu giao thông đường bộ. Thứ 2 Tập đọc Trung thu độc lập I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc phân vai truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi: + Em thích chi tiết nào trong truyện nhất ? vì sao? - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 2.2 Hướng dẫn đọc và luyện đọc: a) Luyện đọc : - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc phần Chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 :( Năm dòng đầu) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - GV giảng bài. + Trăng trung thu có gì đẹp? - HS đọc đoạn 2: (Tiếp theo to lớn, vui tươi) thảo luận và trả lời câu hỏi: + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đoạn 3: (phần còn lại) HS đọc + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiêna sĩ năm xưa? - GV giới thiệu một số thành tựu kinh tế của đất nước ta hiện nay. + Em ước mơ đất nước ta trong tương lai như thế nào? - Nội dung bài này nói lên điều gì ? - GV ghi bảng nội dung và gọi HS nhắc lại * KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét tiết học. 3 HS phân vai đọc bài. -HS chú ý nghe . HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc 3 lượt, mỗi lượt 3 em. - HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc Chú giải -1-2 HS đọc toàn bài -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Trăng đẹp và vẻ đẹp của sông núi tự do, độc lập:Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng... - HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi. + Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - HS đọc đoạn 3 + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực + HS trả lời. - HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại. Toán – Tiết: 31: Luyện tập I/ Mục tiêu : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4 III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên làm bài tập. - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng. Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164 - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi thực hiện phép tính – các em khác làm vào bảng con. - GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng . - GV cho HS tự nêu cách thử lại phép cộng dựa trên cách thử lại phép cộng ( như SGK) + b) HS thực hiện tương tự như trên. - GV chấm chữa bài. _ Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 GV lưu ý HS cách thử phép trừ. Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài. GV hỏi về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết. Bài 4 : GV gợi ý cho HS giải sau đó GV chấm chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và trừ và cách thử lại. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. 1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác theo dõi sửa sai 5687 – 3214 = ? 9425 – 6476 = ? HS thực hiện phép cộng _ + 2416 Thử lại: 7580 5164 2416 7580 5164 Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng. HS tính rồi thử lại. + + 35462 69108 267345 27519 2074 31925 62981 71182 299270 _ _ _ Thử lại: 62981 71182 299270 27519 2074 31925 35462 69108 267345 - HS làm bài tập. _ _ 4025 5901 7521 312 638 98 3713 5263 7423 - HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy hiệu cộng với số trừ – Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. X + 262 = 4848 X - 707 = 3535 X = 4848 – 262 X = 3535 + 707 X = 4586 X = 4242 Bài giải: Ta có:3143 > 2428. Vậy: Núi Phan-xi-Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m - HS lắng nghe Thể dục - Bài 13 TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN” I/ Mục tiêu: +Củng cố và nâng cao kỹ thuật : tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số. Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh. +Trò chơi: “ Kết bạn” Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, mhiệt tình trong khi chơi. II/ Địa điểm –phương tiện: - Sân trường vệ sinh và đảm bảo an toàn tập luyện - GV chuẩn bị 1 còi. III/ Các hoạt động dạy – học : Nội dung TG Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện 1. Phần mở đầu : GV nêu nội dung yêu cầu giờ học 2. Phần cơ bản Đội hình, đội ngũ: b) Trò chơi vận động : “ Kết bạn” 3. Phần kết thúc GV nhận xét tiêt học 8’ 22’ 5’ -GV phổ biến nội dung giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. -Khởi động : Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . a) Đội hình, đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. -GV hô cho HS tập, sau đó chia ra từng tổ tập luyện. - Cả lớp tập chung, lớp trưởng điều khiển, GV chủ nhiệm theo dõi sửa chữa sai. b) Trò chơi: “ kết bạn” GV tổ chức cho HS chơi như bài 11 đã học. - Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang. ======== ======== ======== 5GV -HS đứng theo đội hình === === === === === 5GV 5 GV Lịch sử Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo I/ Mục tiêu : - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - HS có tình yêu quê hương đất nước. II/ Đồ dùng dạy học: + Hình trong SGK + Phiếu học tập của học sinh III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động1 : Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu cho HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền. + Ngô Quyền là người làng đường Lâm: o + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ: o + Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán: o +Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua o Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn : “ Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi sau : + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì? + Trận đánh diễn ra như thế nào ? + Kết quả trận đánh ra sao ? Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ? - GV gọi HS đọc mục bài học. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: - GV nhận xét tiết học - HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - HS điền vào phiếu học tập những thông tin đúng. - HS đọc SGK, đoạn:“ Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi: + Nằm ở Quảng Ninh. + Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc đánh giặc. + Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động nghiêng về phía ta. + Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn, quân địch chết đến quá nửa - HS thảo luận sau đó trình bày. Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền lên ngôi vua năm 939.Kết thúc thời kì hơn một ngàn năm đất nước ta bị pkong kiến phương Bắc đô hộ. - HS đọc Thứ 3 Đạo đức Tiết kiệm tiền của (Tiết 1) I/ Mục tiêu : - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền c ... ”. - GV cho HS nhắc lại . 2.4 Thực hành : FBài tập 1:Tính giá trị của biểu thức a + b + c - GV chữa bài, nhận xét. FBài tập 2: GV cho HS tiến hành như bài1. FBài tập 3: HS làm như các bài trên. 3. Củng cố , dặn dò : -GV gọi HS đọc lại nhận xét trên. - GV nhận xét, dặn dò. -HS trả lời, cho ví dụ. - HS lắng gnhe. -HS nêu phải viết số hoặc chữ thích hợp vào mỗi chỗ đó . -HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng để ở dòng cuối cùng sẽ có : a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ - HS nhắc lại. -HS nêu : “ nếu a = 2 , b = 3 , c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9 ; 9 là 1 giá trị của biểu thức a + b + c”. - HS tự nêu nhận xét : “ Mỗi lần thay chữ bằng số , ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c”. - HS nhắc lại . - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) Nếu: a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22. b) Nếu: a =12, b = 15, c = 9 thì a +b +c = 36 - HS làm bài tập. -HS đọc lại nhận xét. Khoa học: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa I./ Mục tiêu: Kiến thức và kĩ năng : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy,tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thui. - Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa : + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. * Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. * KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả. II./ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 30, 31 SGK III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì? - Gv nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này: * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề : + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng và tiêu chảy ? Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào? + Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa khác mà em biết ? GV giảng về triệu chứng của một số bệnh : tiêu chảy, tả, lị. . . + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? - GV giảng bài. Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá: * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm. + Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? + Việc làm nào của các bạn trong hình đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? +Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa? + Đại diện các nhóm trình bày. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động : * Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Thảo luận để tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động cho mọi người cùng thực hiện vệ sinh phòng bệnh. Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. Bước 3: Tổ chức trình bày, đánh giá. - GV đánh giá nhận xét tranh. *KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại mục bạn cần biết. - GV nhận xét dặn dò. -2 HS trả lời. -HS lắng nghe + Cảm thấy lo lắng, khó chịu, mệt, đau, + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá như: tả, lị, tiêu chảy, + Các bệnh tả, lị, tiêu chảy đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và dùng đúng cách. Chúng đều lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của.Vì vậy cần báo cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng bệnh. + HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS nêu như SGK. + HS trình bày. - HS thảo luận vẽ theo nhóm và trưng bày sản phẩm. - HS thực hành. - HS trình bày. -HS ghi mục bạn cần biết vào vở Thứ 6 Luyện từ và câu Luyện tập Cách viết tên người , tên địa lý Việt Nam I/ Mục tiêu: Kiến thức và kĩ năng : - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2. - GD HS biết tôn trọng người khác. - Chuẩn bị phiếu cho bài tập 1 - Bản đồ địa lí Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết tên người, tên địa lí Việt nam. 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ, yêu cầu HS thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại - Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi HS nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ. - GV treo bản đồ lên bảng phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - GV nhận xét phiếu các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò : - GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời và viết ví dụ lên bảng. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận và làm theo nhóm. - Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. - Các nhóm khác bổ sung sai( nếu có). - Các nhóm hoạt động theo phân công của GV. - Các nhóm trình bày. Toán- Tiết: 35: Tính chất kết hợp của phép cộng I./ Mục tiêu: - Biết được tính chất hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm bài tập 1a, dòng 2, 3; b, dòng 1, 3; bài 4 (a). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK Toán 4 III./ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học b)Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng - GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cho HS nêu giá trị cụ thể của a,b,c, chẳng hạn : a=5, b = 4 c = 6, tự tính giá trị của (a+b) + c và + (b+c) rồi so sánh kết quả tính GV lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số a+b+c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a+b+c = (a+b) + c , hoạc a+ b +c = a+ ( b+ c) - GV cho HS nhắc lại nhận xét. c)Thực hành : FBài 1: Cho HS tự làm bài (Bỏ dòng 1 cột a và dòng 2 cột b) - GV hỏi HS cách tính thuận tiện. FBài 2: 1HS đọc bài GV tóm tắt và hướng dẫn - GV chấm chữa bài. FBài 3: GV hướng dẫn HS tự làm vào vở. 3. Củng cố –Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: - GV nhận xét tiết học: - 2 HS thực hiện. cho biểu thức: a+ b + c ; Với: a=12; b=8 c = 15 ( Một em nữa tính a+ b – c) - HS trả lời như SGK và nêu nhận xét: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thúe nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - HS làm bài tập. 4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 ( Các bài khác HS làm như trên) -HS trả lời - HS làm bài tập. -1 HS lên bảng chữa bài Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng ) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng ) Đáp số : 176 950 000 đồng - HS làm bài. a) a+ 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a+28)+2 = a+(28+2) = a+30 -HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện I./ Mục tiêu : Kiến thức và kĩ năng : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. * KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. II./ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý. III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . - Nhận xét cho điểm HS 2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: Tiết trước các em xây dựng dựa vào cốt truyện. Hôm nay với đề bài cho trước lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài. -Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý - Yêu cầu HS tự làm bài . Sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS -Nhận xét cho điểm HS. KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động. -2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn. -HS lắng nghe -1 HS đọc đề bài -3 HS đọc - HS làm bài, sau đó HS kể chuện theo cặp. - HS thi kể SINH HOẠT TUẦN 7 * Tổng kết tuần 7: - BCS lớp báo cáo hoạt động của tuần 7: + Vệ sinh trường lớp. HS thực hiện 5 nhiệm vụ HS. + HS có thành tích cao trong học tập. + Tuyên dương HS có nhiều điểm 10 trong tuần. + GVCN nhận xét, đánh giá tuần qua. +Ưu điểm: +Hạn chế: * Triển khai kế hoạch tuần 8: -BCS lớp tiếp tục theo dõi mọi hoạt động của lớp. - Các tổ tiếp tục thi đua học. - Đôi bạn cùng tiến tiếp tục kèm cặp lẫn nhau. - Tiếp tục luyện viết cho HS. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Kiểm tra vệ sinh lớp học. + GD về an toàn giao thông khi đi bộ, đi xe và khi đi đò. + GD đạo đức, cho HS .Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. + Kiểm tra vệ sinh lớp học KT của tổ trưởng Duyệt của BGH ... ... ... ... ... Ngày tháng 09 năm 2012 Tổ trưởng Ngày tháng 09 năm 2012 P. Hiệu trưởng Email: Toan9922@gmail.com
Tài liệu đính kèm: