Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 14 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 14 năm 2012

Toán Tiết 66

 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (Trang 76)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất chia một tổng cho một số, tự phát hiện tính chất chia một hiệu cho một số (thông qua bài tập). Biết chia một tổng cho một số.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ-BT3.

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 14 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
Giáo dục tập thể
 Chào cờ
Toán	 Tiết 66
 chia một tổng cho một số (trang 76)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết tính chất chia một tổng cho một số, tự phát hiện tính chất chia một hiệu cho một số (thông qua bài tập). Biết chia một tổng cho một số.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ-BT3.
III. Các hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: .........................
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2HS lên bảng đặt tính rối tính: 268 235
 475 205
- GV nhận xét - cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Nhận biết tính chất chia một tổng cho một số.
Ví dụ: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7
 và 35 : 7 + 21 : 7
- HS: Tính và so sánh kết quả của 2 phép tính?
- GV kết luận và rút ra quy tắc:
- HS nêu lại quy tắc.
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1
- GV hướng dẫn:
 Cách 1: Thực hiện phép tính.
 Cách 2: áp dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số.
- HS làm nháp, 1em lên bảng chữa
- GV hướng dẫn làm theo mẫu ý b.
- HS làm bài vào vở, chữa bài
- GV nhận xét cho điểm
- HS nêu yêu cầu của bài tập 2
- GV giới thiệu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số và bài làm mẫu.
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm
- HS đọc đề bài tập 3
- GV treo bảng phụ tóm tắt bài lên bảng. Hướng dẫn HS: phân tích, làm bài. 
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
(1p)
(10p)
(17p)
Tính và so sánh giá trị hai biểu thức: 
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Quy tắc: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Bài 1 (t.76): Tính bằng hai cách
a, (15 + 35) : 5 = ?
Cách1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 +7= 10 
b, 18 : 6 + 24 : 6 = ? 
Cách1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
Cách2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7
Bài 2 (T.76): Tính bằng hai cách
a, (27 - 19) = ?
Cách1: (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
Cách2: (27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
b, (64 - 32) : 8 = ?
Cách1: (64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
Cách2: (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
Bài 3 (T.76): Giải toán
Bài giải
 Số nhóm học sinh của lớp 4A là:
 32 : 4 = 8 (nhóm)
 Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
 28 : 4 = 7 (nhóm)
 Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 
 8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đáp số: 15 (nhóm)
4. Củng cố: (2p) 
+ CH: Nêu lại cách chia một tổng cho một số? ( Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia ...)
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài giờ sau học.
Tập đọc Tiết 27
 Chú đất nung (trang 134)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện để trở thành người có ích.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2HS đọc bài Văn hay chữ tốt và nêu nội dung bài: (Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát)
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và bài học.
- HS: Quan sát tranh (SGK.)
+ CH: Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- GV: Giới thiệu bài học.
Hoạt động 2: Luyện đọc 
- HS khá đọc bài, chia đoạn
+ CH: Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV: Theo dõi sửa lỗi phát âm.
- GV kết hợp với giải nghĩa từ. 
- HS: Đọc theo cặp.
- 2HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời CH.
+ CH: Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ CH: Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
+ CH: Đọan 1 trong bài cho em biết điều gì?
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời CH.
+ CH: Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu?
+ CH: Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ CH: Nội dung của đoạn 2 là gì?
+ CH: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ CH: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
+ CH: Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+ CH: Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
+ CH: Câu chuyện nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV treo bảng phụ lên bảng
- 4HS đọc phân vai
- HS luyện đọc theo vai
- HS vài nhóm thi đọc phân vai
- GV nhận xét và chấm điểm.
(2p)
(10p)
(12p)
 (5p)
- Tên chủ điểm: Tiếng sáo diều. Tên chủ điểm gợi đến thế giới vui tươi, ngộ nghĩnh, nhiều trò chơi của trẻ em.
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tết trung thu... đi chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt... lọ thủy tinh.
+ Đoạn 3: Còn một mình... đến hết.
- Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. 
- ý đọan 1 giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
- ý đoạn 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột.
- Chú đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp, gặp trời mưa...rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
- Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.
- Tượng trưng cho: gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
- ý đoạn 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
* Nội dung: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Con người được tô luyện trong gian nan thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn.......)
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức: Tiết 14
 Biết ơn thầy cô giáo ( Trang 20)
I Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được công lao của thầy, cô giáo
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.
2. Kỹ năng: Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo.
3. Thái độ: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo 
II. Đô dùng dạy học:	
- GV: Bảng nhóm làm bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p) 
- 2 HS nhắc lại bài học giờ trước. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- GV nêu tình huống.
- HS nghe, đọc thầm và quan sát tranh sgk.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS: Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
-HS: Cả lớp thảo luận về các cách ứng xử.
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Làm bài tập 1.
- HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS thảo luận bài theo nhóm đôi
- HS chữa bài
- GV nhận xét đưa ra phương án đúng
Hoạt động 4: Làm bài tập 2
 - HS nêu yêu cầu bài 2
- HS thảo luận bài theo nhóm 6
- GV phát bảng nhóm.
- HS: Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo ghi ra bảng nhóm
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
(1p)
(10p)
( 6p)
(12p)
Kết luận: Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
Bài 1(T.21)
- Tranh 1, 2, 4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo
- Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự 
Không tôn trọng thầy, cô giáo.
Bài 2(T.21)
- Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo: a; b; d; đ e; g
Ghi nhớ: Các thầy giáo, cô... để khỏi phụ lòng thầy, cô.
4. Củng cố: (2p) 
- HS nhắc lại các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 4, 5 cho tiết sau.
 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Toán 	 Tiết 67	
 Chia cho số có một chữ số (trang 77)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thưc hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư)
2. Kĩ năng: Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Làm được các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK.
 HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2HS : Tính giá tri biểu thức bằng hai cách: 60 : 3 + 9 : 3 = ?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Trường hợp chia hết.
Ví dụ1: Đặt tính, rồi tính.
 128472 : 6
- GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm
 - HS làm nháp
Hoạt động 3: Trường hợp chia có dư.
Ví dụ2: Đặt tính rồi tính
 230859 : 5
- GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính
 + Đặt tính.
 + Tính từ trái sang phải.
 + Số dư bé hơn số chia.
- HS làm nháp
Hoạt động 4: Thực hành.
- HS nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn hs làm bài.
- HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
- HS: Đọc đề, phân tích và làm bài
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng chữa
- GV nhận xét cho điểm
- HS: Đọc đề, phân tích và làm bài.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng chữa
- GV nhận xét cho điểm.
(1p)
(6p)
(7p)
(14p)
* Đặt tính và tính
128472 6
 08	 21412
 24
 07
 12
 0
 128 472 : 6 = 21412
* Đặt tính rồi tính
230859	 5
 30	 46171
 08
 35
 09
 4
 Vậy: 230859 : 5 = 46171 (dư 4)
Bài 1: (T.77) Đặt tính rồi tính.
a, b,
278157 3	 158735 3
 08	 92719	 08	 52911
 21	 27
 05	 03
 2 ... h khác (Trang 142)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi. Nhận biết được tác dụng của câu hỏi.
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn của những tình huống cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: - 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 gợi ý của BT 1.
 - Phiếu làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
- 2HS: Đặt câu với các từ : ai, cái gì, làm gì, 
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Phần Nhận xét.
- HS: Nêu yêu cầu bài
-1HS đọc đoạn đối thoại, lớp đọc thầm
+ CH: Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi? 
- HS: Nêu yêu cầu bài.
- HS: Suy nghĩ, phân tích 2 câu hỏi của ông hòn rấm.
+ CH: Câu hỏi của ông hòn rấm: “Sao chú mày nhát thế?” có dùng để hỏi về điều gì chưa biết không? 
+ CH: Câu “Sao chú mày nhát thế?” ông hòn rấm hỏi với ý gì?
+ CH: Câu “Chớ sao?” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì Không? 
+ CH: Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
- 1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm
- HS: Thảo luận theo cặp 
+ CH: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”. Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
- HS lấy VD về yêu cầu mong muốn.
+ CH: Ngoài tác dụng dùng để hỏi những điều mình chưa biết câu hỏi còn có tác dụng gì?
- GV giảng từ: - Khẳng định
 - Phủ định
- GV: Kết luận và rút ra ghi nhớ SGK
- 3HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- HS: Nêu yêu cầu bài.
- GV dán 4 băng giấy ghi câu hỏi 
- HS: Đọc thầm từng câu hỏi và trả lời.
- HS viết các câu trả lời bên cạnh.
- 4HS nối tiếp đọc 4 yêu cầu.
- HS: Đọc thầm , làm việc nhóm 4.
- HS: Đọc bài tập. 3HS làm phiếu.
- GV: Dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung.
- HS: Nêu yêu cầu bài.
- HS: Mỗi HS có thể chỉ nêu một tình huống.
- GV nhận xét.
(1p)
(14p)
(14p)
Bài 1(T142): đọc đoạn đối thoại trong SGK
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ? 
- Chứ sao?
Bài 2(T142): 
- Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết. Vì ônh Hòn Rấm biết Cu Đất nhát.
- ...chê Cu Đất
- ... không dùng để hỏi
- Câu hỏi này có tác dụng khẳng định đất có thể nung trong lửa.
Bài 3(T142):
- Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- Ngoài tác dụng để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiệnthái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị nmột điều gì đó.
- Khẳng định : Thừa nhận là có, là đúng( trái với phủ định)
- Phủ định: Không chấp nhận( bác bỏ) sự tồn tại cần thiết của cái gì.
Ghi nhớ: Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
- Thái độ khen, chê
- Sự khẳng định, phủ định
- Yêu cầu, mong muốn....
Bài 1(T.142): Các câu hỏi được dùng:
a. Yêu cầu
b. Chê trách
c. Chê
d. Nhờ cậy
Bài 2(T142): Đặt câu phù hợp với các tình huống:
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/
d. Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3(T 142): Nêu tình huống có thể dùng câu hỏi để:
- Tỏ thái độ khen, chê...... yêu cầu mong muốn
4. Củng cố: (2p)
+ CH: Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện điều gì? (Thái độ khen, chê. Sự khẳng định, phủ định. Yêu cầu, mong muốn....)
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1p) 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau học.
Địa lý: Tiết 14
 Hoạt động sản xuất của người dân ở 
 đồng bằng Bắc Bộ (Trang 103) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được một số hoạt động sản xuất trồng trọt và chăn nuôi chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (Vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều rau xứ lạnh)
- Biết được các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
2. Kĩ năng: Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác lập mỗi quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
3. Thái độ: Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh ảnh về ĐBBB (chăn nuôi, trồng trọt).
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Nêu đặc điểm về nhà ở của người kinh? Nhà được làm bằng vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? (Nhà được xây dựng chắc chắn,......Vật liệu là gỗ, tre, nứa, gạch,...)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
- HS đọc bài trong sgk và quan sát tranh ảnh 
+ CH: Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?
+ CH: Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
+ CH: Em có nhận xét gì về công việc này.
+ CH: Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB?
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
* Làm việc theo nhóm:
- HS: Tạo nhóm, thảo luận câu hỏi.
+ CH: Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng? Nhiệt độ như thế nào
+ CH: Có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
+ CH: Kể tên một số loài rau xứ lạnh đợc trồng ở ĐBBB?
- GV kết luận và rút ra ghi nhớ sgk.
- 4 HS đọc lại phần ghi nhớ sgk. 
(1p)
(13p)
(14p)
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo 
- Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm
- 3 - 4 tháng
- Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu)
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào....)
- Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết
- Bắp cải, cà chua, cà rốt....
Ghi nhớ: Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất......là vùng trồng nhiều rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
4. Củng cố: (2p) 
- GV cùng hs hệ thống lại bài. 
- GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau học.
Tập làm văn: Tiết 28
 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật (Trang 143)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức viết văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh chân thực và sáng tạo.
II. đồ dùng dạy học: 
 - GV: Phiếu học tập - HĐ4
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
+ CH: Thế nào văn miêu tả? ( Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của cảnh, của người, của vật...... hình dung được các đối tượng ấy)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Phần Nhận xét.
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân.
- HS quan sát tranh 
- HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi 
+ CH: Bài văn tả cái gì? 
+ CH: Các phần mở bài và kết bài trong bài: Cái cối tân mỗi phần ấy nói điều gì? 
+ CH: Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? 
+ CH: Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
- HS nêu yêu cầu bài. Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi.
+ CH: Khi tả một đồ vật ta thường tả những gì?
Hoạt động3. Phần Ghi nhớ.
- GV giải thích thêm.
- 2HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Phần Luyện tập. 
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- 2HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét bổ xung .
- HS viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- GV kết luận 
(1p)
(12p)
(4p)
(11p)
Bài 1(T.143): Đọc bài văn trả lời câu hỏi.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre
- Mở bài giới thiệu cái cối
- Phần kết bài: Nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà
- Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ....
làm vui cả xóm.
 Bài 2(T.144): 
- Khi tả một đồ vật ta thường tả từ bên ngoài vào bên trong......thể hiện tình cảm của mình với đồ vật ấy.
Ghi nhớ: Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bài, và kết luận.........Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
Bài tập:
- Câu văn tả bao quát cái trống: Anh chàng trống này tròn như cái chum....
phòng bảo vệ.
- Bộ phận miêu tả: Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Từ tả hình dáng, âm thanh: Tròn như cái chum,...... Tiếng trống ồm ồm giực giã “Tùng! Tùng! Tùng!”.........
4. Củng cố: (2p)
+ CH: Khi viết văn miêu tả cần chú ý điều gì? 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Giáo dục tập thể:
	 Sinh hoạt lớp 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. Đề ra phương hướng hoạt động tuần 15
- HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đa phong trào lớp đi lên.
II. Đồ dùng dạy học
- Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần:
- GV nhận xét về : 
 + Đạo đức
 + Học tập
 + Lao động, vệ sinh, thể dục
- HS nghe và nêu ý kiến
- GV kết luận
2. Kế hoạch hoạt động tuần 15:
- Đạo đức: Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp thực hiện an toàn giao thông.
- Học tập : Đi học đúng giờ, nghỉ học có xin phép. Có đủ đồ dùng học tập. Học và làm bài đầy đủ 
- Lao động, thể dục, vệ sinh: Hoàn thành tốt vệ sinh khu vực được phân công, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Thể dục xếp hàng nhanh và tập đều, múa hát tập thể có đầy dủ bông và hoa.
3. Múa hát tập thể.
Nhận xét của tổ chuyên môn:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tổ phó
 Phạm Thị Huệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA. T14.doc