Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 17

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 17

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP (Tr. 89)

I. Mục tiêu:

 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

 - Biết chia cho số có ba chữ số.

 - HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.

 - GDHS luôn có ý thức tự giác làm bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Phiếu học tập

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
THỨ HAI
Ngày soạn: 27/12/2013 Ngày giảng: 30/12/2013
Tiết 1: Chào cờ
.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP (Tr. 89)
I. Mục tiêu:
 	- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 	- Biết chia cho số có ba chữ số.
 	- HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.
 	- GDHS luôn có ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động cuả trò
1. Ổn định tổ chức :  
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- GV chữa và ghi điểm .
3. Dạy bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1a 
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Cho 3 HS làm vào phiếu, cả lớp làm vào vở
- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV HD tóm tắt 
 	Tóm tắt
 S : 7140m2
 a : 105m
 b : ... m ?
- Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào?
- HD HS làm bài trong VBT
- GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
1’
4’
1’
16’
15’
3’
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS lớp làm giấy nháp. 
 2120 : x = 424
 x = 2120 : 424
 x = 5
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm vào phiếu, mỗi HS thực hiện 1 con tính. Cả lớp làm vào nháp.
 54322 346 25275 108
 1972	157 0367 234
 2422 0435
 000 3
 86679 214 
 1079 405
 9
- 3 HS nhận xét bài làm của bạn. 
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở toán 
 Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Đáp số: 68 m 
- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS nhắc lại
- Chú ý
...............................................................
Tiết 3: Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tr. 163)
I. Mục tiêu:
 	- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 	- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu.
 	- GD học sinh luôn ham thích tìm hiểu về tự nhiên. Luôn có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học :
 	- Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 
 - Cho hát, nhắc nhở HS
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc bài : Trong quán ăn : Ba cá Bống ” + trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài : – Ghi đầu bài.
b. Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
HD luyện đọc từ khó: 
+ Vương quốc
 + Lo lắng
 + Giường bệnh
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HD luyện đọc câu khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc chú giải SGK
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
Vời: Mời vào 
+ Các vị đại thần và nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó của công chúa không thể thực hiện được?
+ TK: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa..
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nhà Vua đã than phiền với ai?
+ Cách nghĩ của chú Hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Chú Hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
+ Thái độ của công chúa như thế nào?
+ Nội dung đoạn 3 là gì?
+ Câu chuyện cho em thấy được điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
d. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò: 
+ Công chúa cho rằng mặt trăng ntn?
+ Các em cần có sự tìm hiểu, suy nghĩ về các hiện tượng tự nhiên để từ đó tìm kiếm câu trả lời -> Hiểu được nhiều điều, yêu thích tự nhiên,
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Rất nhiều mặt trăng- tiếp theo”
+ Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
12’
10’
8’
3’
- Hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn:
+ Đ1: Tám dòng đầu
+ Đ2: Tiếp theo đến bằng vàng rồi
+ Đ3: Phần còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- HS luyện đọc
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc chú giải
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng.
 - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn lần đất nước của nhàVua.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhà Vua than phiền với chú Hề.
- Chú Hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.
- Công chúa cho rằng mặt trăng chỉ to hơn cái móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
* Mặt trăng của nàng công chúa.
- 1 HS đọc và trả lời theo yêu cầu
- Chú Hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn.
* Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “ Mặt trăng” như cô mong muốn.
* Ý nghĩa: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi 
- Nhắc lại
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
.........................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 3)
I. Mục tiêu:
	- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản. 
	- GD HS biết vận dụng trong cuộc sống
II. Đồ dùng dạy - học:
	- HS: kim, chỉ, vải, kéo
III. Các hoạt dộng dạy - học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy 
TG
Hoạt động của trò 
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: 
- Kiểm tra chuẩn bị của HS
- GVNX
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
Trong giờ trước các em đã thực hành cắt khâu sản phẩm tự chọn mà các em đã học . Tiết này các em tiếp tục hoàn thành sản phẩm 
b. Nội dung 
- GV nêu YC và HD lựa chọn sản phẩm
- Các em có thể cắt, khâu thêu những sản phẩm đơn giản
VD: Cắt, khâu, thêu khăn tay
- Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút hoặc các sản phẩm khác như váy, áo cho búp bê, gối ôm
- Cho HS thực hành làm 
- GV theo dõi giúp đỡ những em yếu
* Đánh giá sản phẩm
- Cho HS trưng bày sản phẩm
- Cử 1 nhóm lên đánh giá sản phẩm
- GV đánh giá nhận xét chung
4. Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài
- Về hoàn thành sản phảmvà chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
1’
3’
1’
27’
3’
- Hát
- HS mang dụng cụ cắt, khâu , thêu
- HS nghe
- HS tự lựa chọn sản phẩm mà mình thích
- HS thực hành làm
- HS trưng bày sản phẩm
- HS đánh giá bài của bạn
- HS nghe
......................................................................
Tiết 5: Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của lao động .
- HS tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- HS không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Một số câu chuyện về tấm gương lao động, giấy, bút...
- Học sinh: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động cuả trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
Yêu cầu HS kể về công việc làm hàng ngày của em?
- Nhận xét - đánh giá
3. Bài mới:
a, Giới thiệu – Ghi tên bài
b. Nội dung
Hoạt động 1: 
Kể chuyện các tấm gương yêu lao động
- Y/c hs đọc bài tập 5 (sgk)
- Kể về những tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động và của các bạn trong lớp...
+ Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đó có yêu lao dộng không?
+ Vậy những biểu hiện lao động là gì?
GV nxét, chốt lại: Yêu lao động là tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối... Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập.
Hoạt động 2: Hãy nghe và đoán
GV lần lượt đọc các gợi ý, y/c hs nghe và dự đoán câu tục ngữ, ca dao...
+ Đây là câu tục ngữ khen ngợi những người chăm chỉ lao động sẽ được nhiều người yêu mến, còn những kẻ lười biếng, lười lao động sẽ không được ai mời hay quan tâm đến.
GV nêu tiếp cho hs đoán...
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- Y/c hs viết, vẽ hoặc kể về 1 công việc trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút.
Nội dung công việc:
- Đó là công việc hay nghề nghiệp gì?
- Lý do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp đó?
- Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm những công việc gì?
- Y/c hs trình bày.
- GV nxét, chốt lại nội dung bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Vì sao phải yêu lao động?
*Liên hệ GD các em yêu lao động, chăm chỉ làm việc giúp bố mẹ...
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc Hs chuẩn bị bài kiểm tra học kỳ I.
1’
3’
1’
9’
9’
9’
3’
HS hát
2 HS trình bày
HS ghi tên bài
- 1 HS đọc BT5
- HS kể chuyện...
- Có yêu lao động...
- Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình.
- Tự làm lấy công việc của mình.
- Làm việc từ đầu đến cuối.
- Lắng nghe
- Hs nghe và đoán.
- Đó là câu tục ngữ:
Làm biếng chẳng ai thiết
Si ... .
- HS chữa bài vào VBT :
- Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng được xem là 1 đoạn.
- Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cái bút máy. Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
- Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ra em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ.
- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp...
- HS theo dõi, đọc y/c, suy nghĩ làm bài.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài mình viết.
- 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Ghi nhớ.
Tiết 5: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
..........................................................................
THỨ SÁU
Ngày soạn: 01/01/2014 Ngày giảng: 03/01/2014
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP (Tr. 96)
I. Mục tiêu
 	- Bước đầu biết vậndụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
 	- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
 	- Vận dụng những kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để làm tốt các bài tập.
 	- GDHS tinh thần tự giác tích cực làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- Phiếu bài tập bài 3
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy 
TG
Hoạt động của trò 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 
- Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. Nối tiếp nêu.
 + Hãy nêu các số chia hết cho 2
 + Dựa vào đâu em tìm được các số này?
 + Hãy nêu các số chia hết cho 5
+ Dựa vào đâu em tìm được các số này?
Bài 2 
* Gọi 1 HS đọc đề bài phần a).
+ Số phải viết cần thoả mãn các điều kiện nào?
- Y/C HS tự làm bài.
- Y/C HS nối tiếp nhau đọc các số của mình 
* Tiến hành tương tự với phần b)
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Chia lớp thành 3 nhóm thi tìm
+ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
+ Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ?
+ Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ? 
+ Số nào không chia hết cho 5 và cũng không chia hết cho 2 ?
- GV chốt lại đáp án đúng. Gọi 1 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài tập và HD làm bài trong VBT
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
1’
4’
1’
10’
10’
10’
4’
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện Y/C,.
- HS nghe, ghi đầu bài
- 1 HS đọc đề bài. HS nối tiếp nêu kết quả:
- Các số chia hết cho 2 là 4568, 66814, 2050, 3576, 900.
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2: Những số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì đều chia hết cho 2.
- Các số chia hết cho 5 là 2050, 900, 2355.
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5: Các có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5.
- 1 HS đọc phần a).
+ Là số có 3 chữ số
+ Là số chia hết cho 2
- HS làm bài.
- Một tổ HS nối tiếp nhau đọc, còn lại theo dõi để nhận xét.
a) 352, 354, 688
b) 635, 670, 385
- 1 HS đọc
- 3 Nhóm làm vào phiếu, gắn kết quả:
+ Các số 480, 2000, 9010 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
+ Số 296, 324.
+ Số 345, 3995.
+ Số 341.
- Nhóm khác nhận xét
- 1 HS nhắc lại
- 1 HS nhắc lại
- Lắng nghe
..............................................................
Tiết 2: Khoa học
Kiểm tra định kì cuối học kì I
Tiết 3 : Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu:
 	- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả đồ vật, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
 	- Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả hình dáng bên trong của chiếc cặp sách.
 	- GD lòng ham học, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- Bảng phụ ghi gợi ý bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy 
TG
Hoạt động của trò 
1. Ổn định tổ chức : 
- Cho lớp hát, nhắc nhở HS.
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc bài văn em đã viết.
- NX ghi điểm
3. Dạy bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 
 b. HD HS luyện tập 
Bài tập 1: Gọi HS đọc bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau :
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào của bài văn miêu tả?
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn.
+ Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đầu đoạn bằng những từ ngữ nào?
- GV nhận xét và chốt lại
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài và gợi ý của bài.
- GV nhắc HS chú ý khi viết bài. 
- GVn. xét, ghi điểm cho HS.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhắc - HD cho HS làm bài.
- GV n. xét, ghi điểm cho HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Hôm nay các em được luyện tập xây dựng đoạn văn thuộc phần nào của bài văn miêu tả đồ vật?
- Nhắc HS về nhà hoàn chỉnh bài văn.
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kỳ I.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
10’
11’
10’
3’
- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học
- 1 HS đọc bài 
- HS ghi vở.
- 1 HS đọc nội dung.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả cái cặp và trao đổi nhóm đôi.
- Cả ba đoạn đều thuộc phần thân bài.
+ Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
+ Đoạn 2: Tả quai cặp.
+ Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
- Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
- Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sát không gỉ.
- Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới ba ngăn...
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- 1 HS đọc y/c của bài và gợi ý.
- HS viết bài.
- 2 - 3HS đọc bài viết của mình
- 1 HS đọc y/c và gợi ý.
- HS tự làm bài.
- Trình bày bài.
- HS nhắc lại
- Ghi nhớ.
...........................................................................
Tiết 4: Địa lí
ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
 	- GDHS tích cực, tự giác học tập. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- Chu?n b? s?n n?i dung cừu h?i ?n t?p, lu?c d? dúy Hoàng Li?n Son và d?ng b?ng B?c B?.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài học bài: Thủ đô Hà Nội.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
b. Nội dung ôn tập 
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời nội dung kiến thức từ đầu năm:
- Môn địa lý từ đầu năm chúng ta đã học được mấy chủ đề?
1, Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ở đó có những dân tộc nào sinh sống? khí hậu ntn? lễ hội thường tổ chức vào mùa nào?
2, Kể tên một số nghề của người dân ở HLS ,nghề nào là chính?
3, Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? ở đây thích hợp cho trồng loại cây gì?
4, Tây Nguyên có đặc điểm gì? Khí hậu ra sao? Kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở đây?
5, ở TN phù hợp cho loại cây trồng và vật nuôi nào?
6, Trình bày đặc điểm địa hình sông ngòi của ĐBBB?
7, Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB?
8, Hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và lễ hội thường tổ chức vào mùa nào?
9, Ngoài nghề trồng lúa thì người dân ở ĐBBB còn có những nghề nào khác?
4. Củng cố - dặn dò:
- Tiết hôm nay các em ôn những nội dung gì?
- Các em cần nắm chắc các nội dung ôn tập theo hệ thống các câu hỏi mà cô vừa ôn tập.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau KT hết học kì I.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
26’
3’
- Hát
- 2 HS đọc bài
- Ghi đầu bài
- 2 chủ đề:
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng núi và vùng trung du.
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở đồng bằng(ĐBBB)
- Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp và sâu. Khí hậu ở những nơi cao quanh năm lạnh, có 3 dân tộc tiêu biểu sinh sống là: Thái, Dao, Mông... lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân.
- Họ trồng lúa ngô, chè, rau và cây ăn quả nghề chính là nghề trồng lúa họ trồng trên nương rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công:dệt thêu, đan, rèn, đúc...
- Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải vừa mang đặc điểm của vùng đồng bằng và miền núi. Thế mạnh là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp , đặc biệt là cây chè .
- TN gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.Khí hậu ở đây có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.Một số dân tộc sống lâu đời ở đây: Gia-rai, ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng
- TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù hợp cho trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu... có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu bò, ngoài ra TN còn có nghề thuần dưỡng voi.
- ĐB Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là ĐB châu thổ lớn thứ hai ở nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. ĐB khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các con sông có đê ngăn lũ.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- Lễ hội Chùa Hương, hội đền Hùng, hội Lim, hội Gióng... lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân hoặc mùa thu.
- Ngoài ra họ còn có rất nhiều nghề thủ công truyền thống, làng nghề.
- Nhắc lại
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP: TUẦN 17
I. Mục tiêu:
 	- HS nhận ra những ưu khuyết điểm của bản thân ở trong tuần để từ đó biết rút kinh nghiệm. 
 	- Phương hướng tuần 18
II. Nhận xét chung:
 	1. Đạo đức: Đa số các em đều ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng đánh chửi nhau.
 	2. Học tập:
 	- Đi học đầy đủ, đúng giờ. 
 	- Tuyên dương: ......................................................................, ...có ý thức học bài và làm bài đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 	- Phê bình: ..................................................., còn chưa cố gắng trong học tập.
 	3. Các hoạt động khác:
 	+ TD – VS: Tham gia đầy đủ, tự giác.
 Trang phục đúng quy định và gọn gàng.
 	4. Bình chọn những bạn tiêu biểu để gắn tên lên bảng vàng danh dự.
III. Phương hướng tuần 18:
	1. Đạo đức: Nói lời hay, làm việc tốt. Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
	2. Học tập: 
 Tiếp tục thi đua học tập giữa các nhóm, tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh khá giỏi
 Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
 Chấm bài để gắn lên bảng thi đua.
	3. Các hoạt động khác
 Tham gia đầy đủ , có tinh thần trách nhiệm cao.
 Thi đua học tốt , ngoan ngoãn để được gắn tên lên bảng vàng danh dự.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17L.4 NAM 2013.doc