Tiết 3: Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
( Tô Hoài)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ: Sừng sững, đanh đá, hung dữ, phanh phách. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu các từ ngữ: chóp bu, nặc nô,.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục tấm lòng nghĩa hiệp tương thân tương ái cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên : SGK, Bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc.
- Học sinh : SGK, vở , bút.
TUẦN 2 Thứ hai Ngày soạn: 14/9/2012 Ngày dạy: 17/9/2012 Tiết 1: Chào cờ .............................................................................. Tiết 2: Thể dục Giáo viên chuyên dạy ...... Tiết 3: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tô Hoài) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng từ ngữ: Sừng sững, đanh đá, hung dữ, phanh phách. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu các từ ngữ: chóp bu, nặc nô,... - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục tấm lòng nghĩa hiệp tương thân tương ái cho học sinh. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên : SGK, Bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc. - Học sinh : SGK, vở , bút. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy TG Hoạt động trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài “Mẹ ốm” và nêu ý nghĩa của bài. + Gọi học sinh đọc bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu ý nghĩa. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1) Giới thiệu bài (qua tranh) - Ghi tên bài lên bảng 3.2) Nội dung bài mới: a. Luyện đọc: - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: 4 dòng đầu. + Đoạn 2: 6 dòng tiếp. + Đoạn 3: còn lại. - Gọi học đọc nối tiếp (2 lượt) + Lần 1: Hướng dẫn học sinh phát âm đúng: sừng sững, đanh đá, hung dữ, phanh phách. + Lần 2: Theo đoạn cho học sinh nêu từ chú thích. + Lần 3: Hướng dẫn học sinh đọc câu khó Các người có của ăn của để béo múp míp/ mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ/ đã mấy đời rồi.” - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Nhận xét các cặp đọc. - Giáo viên đọc mẫu diễn cảm. b. Tìm hiểu nội dung bài: - Chuyển ý gọi học sinh đọc đoạn 1: ? Trận địa của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - Em hiểu nhện gộc là nhện như thế nào? Bọn nhện đã bày ra trận địa với đủ loại nhện để đợi chị Nhà Trò - Chuyển ý...gọi Hs đọc đoạn 2 ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? Với cách làm đó Dế Mèn đã làm cho bọn Nhện phải co rúm lại vì sợ - Chuyển ý...gọi HS đọc đoạn còn lại ? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? ? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Vậy Dế Mèn đã giúp chị Nhà Trò thoát khỏi bọn nhện. ? Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi 4 xem ta có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu đó? ? Qua câu chuyện ta thấy Dế Mèn là người như thế nào? - Giáo viên nhận xét, ghi bảng - Gọi một số học sinh nhắc lại. c. Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài: ? Khi đọc bài này cần thể hiện giọng đọc như thế nào? - Giáo viên treo bảng phụ đoạn luyện đọc. + GV đọc mẫu ? Đoạn này các em cần nhấn giọng từ ngữ nào? + Cho học sinh luyện đọc theo cặp. + Gọi một số cặp đọc. + GV nhận xét biểu dương, ghi điểm. - Gọi một số học sinh đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp cùng giáo viên nhận xét – tuyên dương, ghi điểm. 4. Củng cố - Dặn dò : ? Qua bài học hôm nay các em thấy Dế Mèn là người như thế nào? - Tổng kết ND bài (nhấn mạnh ND). - Về nhà các em luyện đọc và học thuộc nội dung bài - Chuẩn bị cho bài sau “Truyện cổ nước mình” - Nhận xét giờ học. 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 10’ 4’ - 1 học sinh đọc. - 1học sinh đọc. - HS ghi đầu bài vào vở. - Lớp theo dõi- nhận xét. - Đánh dấu đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp. - Các cặp đọc bài. - Chú ý theo dõi GV đọc. - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - Nhện gộc: nhện to - Học sinh đọc đoạn 2. - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh muốn nói chuyện với tên chóp bu. Thấy nhện xuất hiện với vẻ đánh đá nặc nô Dế Mèn ra oai bằng hành động “ Quay phắt lưng, phóng càng đập phanh phách” - Học sinh đọc đoạn còn lại. - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, đáng xấu hổ đồng thời đe doạ chúng. - Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết dây tơ chăng lối. - Các danh hiệu đều có thể đặt cho Dế Mèn xong thích hợp nhất là danh hiệu “ hiệp sĩ” - Có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. - 2,3 HS nhắc lại. - Lời của Dế Mèn đọc với giọng mạnh mẽ dứt khoát đanh thép, đoạn tả trận địa của bọn nhện đọc chậm với giọng căng thẳng. - Theo dõi tìm từ cần nhấn giọng. - Béo múp béo míp, cứ đòi mãi, mấy đời rồi, kéo bè kéo cánh, yếu ớt. - Học sinh đọc theo cặp. - Cặp khác nhận xét. - 3,4 học sinh đọc. - Học sinh nêu lại nội dung bài. - Chú ý lắng nghe. ....................................................................................... Tiết 4: Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. (Trang. 8) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề, biết viết và đọc các số có sáu chữ số. - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học toán vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: SGK, các thẻ số. - Học sinh: SGK, vở. bảng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu bài học. - Ghi đầu bài lên bảng. b) Nội dung bài mới: *) Ôn tập các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. ? Em hãy nêu quan hệ giữa các hàng liền kề? *) Hàng trăm nghìn. - Giáo viên giới thiệu. ? 10 chục nghìn bằng mấy trăm nghìn? ? 1 trăm nghìn được viết như thế nào? *) Viết và đọc số có sáu chữ số. - Giáo viên kẻ bảng và hướng dẫn học sinh gắn các thẻ số như sau: 1’ 4’ 1’ 14’ - Lớp làm vào vở nháp a+15 với a=11 thì a+15=11+15=26 b-10 với b=42 thì b-10=42-10=32 - HS ghi đầu bài vào vở. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 100000 Trăm nghìn chục nghìn nghìn Trăm chục Đơn vị 100 000 100 000 100 000 100 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 100 100 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 4 3 2 5 1 6 ? Số này gồm mấy trăm nghìn đơn vị? ? Ta viết số như thế nào? ? Đọc như thế nào? ? Thầy hướng dẫn các em đọc viết các số có mấy chữ số? - Tương tự như trên hướng dẫn học sinh lập một số có sáu chữ số. c) Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên phân tích mẫu. - Cho học sinh làm phần b vào vở. - Gọi một số học sinh trình bày kết quả. - Tiểu kết bài 1 Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài vào vở sau đó gọi một số em lên điền kết quả. 4’ 4’ - Số gồm: 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. 432 516 - Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. - Đọc viết số có sáu chữ số. 123 587; 784 214; 215 632; - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Chú ý theo dõi. - Học sinh thực hiện. b. Gồm 5 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 4 trăm, 5 chục, 3 đơn vị. Viết số: 523 453 Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nối tiếp nhau lên điền kết quả. Viết số T/N C/N N T C Đ/V Đọc số 425671 369815 579623 786612 4 3 5 7 2 6 7 8 5 9 9 6 6 8 6 6 7 1 2 1 1 5 3 2 Bốn trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm Năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm hai mươi ba Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai - Nhận xét, chữ bài, ghi điểm Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc miệng. 96 315. 796 315. 106 315. 106 827. - Nhận xét- sửa sai Bài tập 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh làm bảng con - Nhận xét - sửa sai. 4. Củng cố- dặn dò: ? Nêu cách đọc viết các số có sáu chữ số? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) - HDHS làm các BT còn lại. - Về nhà các em học bài và làm bài tập trong vở bài tập toán. - Chuẩn bị trước bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. 4’ 4’ 4’ Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Học sinh đọc miệng. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Làm bảng con. a. 63 115 b. 723 936 - HS nêu - Chú ý lắng nghe. ...................................................................................... Tiết 5: Kĩ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng,bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục HS có ý thức LĐ tự phục vụ, an toàn trong lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu , thêu: + Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. + Kim khâu, kim thêu các cỡ. + Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. + Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, pấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt, thước dây, đê, khuung cài, khuy bấm. + Một số sản phẩm may, khâu, thêu. - HS: Dụng cụ cắt, khâu, thêu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Giới thiệu một số sản phẩm may, thêu, khâu và nêu đây là những sản phẩm được hình thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm được những sản phẩm này cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm thế nào ? Bài hôm nay b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) vải - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát một số vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - Nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn chọn loại vải để học khâu, thêu : Chọn vải trắng hoặc vải mầu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. - Không nên SD vải lụa, ni- lông vì khó vạch dấu khâu thêu b) Chỉ - Cho học sinh đọc nội dung mục b) ? Em hãy nêu loại chỉ trong hình 1a, 1b ? - Giáo viên giới thiệu mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. - Kết luận: Mục b) Sách giáo khoa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Hướng dẫn quan sát hình 2 SGK. ? Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ? - Sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo sử dụng 2 loại kéo. - Hướng dẫn quan sát tiếp hình 3 (SGK) + Nêu cách cầm kéo ... iểm tra? b) Em bị điểm kém nhưng thầy giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi? c) Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em? ? Cách xử lý của nhóm bạn như vậy đã thể hiện sự trung thực hay không? - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu một vài HS trình bày giới thiệu. - Yêu cầu cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết? hoặc của chính em? ? Em nghĩ gì về những tấm gương đó? - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.Việc học tập sẽ giúp em tiến bộ nếu em trung thực. 4. Củng cố - dặn dò: ? Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa ? ? Nếu có, bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? ? Em sẽ làm gì nếu gặp tình huống như vậy ? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) - Nhắc HS chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. 1’ 2’ 1’ 14’ 14’ 3’ - Hát + Trung thực trong học tập giúp ta mau tiến bộ và được mọi người tin yêu, quý mến. - HS ghi đầu bài vào vở. - HS làm việc theo nhóm, thư ký ghi lại kết quả. - HS thảo luận, trao đổi đưa ra cách giải quyết đúng nhất. - Đại diện các nhóm trình bày từng tình huống. - Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em học bài tốt. Em sẽ không chép bài của bạn. - Tình huống 2: Em sẽ báo lại cho cô giáo của em để cô ghi lại. - Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc lại trong giờ học khác, em không được phép cho bạn chép bài. - Các nhóm nhận xét và bổ sung. - HS nêu YC - 1 vài HS trình bày và giới thiệu phần đã chuẩn bị của mình. - HS trả lời câu hỏi - 4,5 HS kể trước lớp, HS khác có thể vấn đáp lại. - Trả lời tuỳ ý - HS trả lời theo suy nghĩ. Tiết 3: Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật, Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên - Yêu thích môn học và có tíng sáng tạo khi viết văn. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: 3 - 4 khổ giấy to viết y/c của bài tập 1 (để chỗ trống) để hs điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.1 tờ phiếu cắt viết đoạn văn của Vũ Cao - Học sinh: Vở bài tập (tập 1). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy TG Hoạt động trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ?, Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điểm gì? - Gọi 2 hs kể lại câu chuyện đã giao? - GV nhận xét và cho điểm hs. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung bài mới: *) Phần nhận xét: - YC thảo luận để trả lời 2 câu hỏi 1,2 - GV nhận xét chốt : Ý 1 : Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột. Cánh : mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chũn ; rất yếu, chưa quen mở. Trang phục : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Ý 2 : Thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp. GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. *) Phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. - GV có thể nêu thêm ví dụ để hs hiểu rõ hơn nội dung phần ghi nhớ. c. Luyện tập: Bài tập 1: ?, Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? các chi tiết đó nói lên điều gì về chú bé? - GV kết luận: Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: Người gầy, tóc hớt ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quầ ngắn đến gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. Bài tập 2: - Nhắc hs: Có thể kể 1 đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - Gợi ý giúp HS kể. - Nhận xét, tuyên dương những hs kể tốt. 4. Củng cố - dặn dò: ?, Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? Giảng : Khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu làm nổi bật tính cách của nhân vật. - Dặn hs về nhà học ghi nhớ, viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 10’ 7’ 12’ 3’ - Hát - 2 Hs trả lời - 2 Hs kể lại câu chuyện của mình. - Ghi đầu bài vào vở. - 2 HS đọc đoạn văn và câu hỏi SGK tr 24. - Thảo luận theo 3 nhóm. - Đại diện báo cáo ; cả lớp NX bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Hs chữa bài theo lời giải đúng. - 2, 3 hs đọc, cả lớp theo dõi. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm bài và đoạn văn. - Hs đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - 1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Các chi tiết nói lên: Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chỉ dài đến ... cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. - Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn,thông minh, gan dạ. - 1 hs đọc y/c trong sgk. - HS quan sát tranh. - 3 - 5 hs thi kể. - HS khác theo dõi bổ sung và nhận xét. - Hs trả lời - HS ghi nhớ. Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện. - Giáo dục học sinh biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sgk. - Học sinh: Sách vở môn học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy TG Hoạt động trò 1. Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể” - GV nhận xét, ghi điểm từng HS. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ “Nàng tiên cóc” bằng lời của mình - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung bài mới: *)GV kể chuyện: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn thơ. - Gọi 1 em hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? ? Bà lão làm gì khi bắt được ốc? - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: ?Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? - Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi: ? Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kỳ lạ? ? Sau đó, bà lão làm gì? ? Câu chuyện kết thúc như thế nào? *) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời kể của em? - Yêu cầu 1 HS khá kể lại câu chuyện - Chia nhóm, y/c các nhóm dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi để kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Y/c các nhóm đại diện lên trình bày. - Y/c hs nhận xét sau mỗi hs kể. *) HS kể toàn bộ câu chuyện: - Y/c hs kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. - Y/c hs nxét và tìm ra kể hay nhất? - GV cho điểm hs kể hay nhất. *) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Y/c hs thảo luận cặp đôi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi hs phát biểu. 4. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện “Nàng tiên ốc” giúp em hiểu điều gì? - Kết luận về ý nghĩa câu chuyện. - Dặn hs về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. - Nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 6’ 8’ 8’ 5’ 3’ - Cả lớp hát, lấy sách vở môn học. - 2 HS kể từng đoạn nối tiếp. - 1 HS kể toàn chuyện. - Bức tranh vẽ cảnh bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước. HS lắng nghe. - Ghi đầu bài vào vở - HS lắng nghe - 3 HS đọc theo y/c. - 1 hs đọc toàn bài. - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. - Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.. - Bà thấy có một nàng tiên từ trong chum bước ra. - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thường yêu nhau như hai mẹ con. - Kể câu chuyện bằng lời của em là em đóng vai người kể, kể lại chuyện. Với câu chuyện cô tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. - 1 hs khá kể lại, cả lớp theo dõi. - Hs kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày mỗi nhóm kể 1 đoạn. - Hs thảo luận và lấy những đồ dùng cần có mà kể... - Kể trong nhóm. - 2, 3 hs kể trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - HS thảo luận nhóm. - Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc. Bà lão thương ốc không nỡ bán, ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. - Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - Hs ghi nhớ. ........................................................................................... SINH HOẠT TUẦN 2 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Tổ chức : Hát 2. Nội dung sinh hoạt: - Lớp trưởng nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. a. Nhận định tình hình chung của lớp - Nề nếp : Tuần qua lớp đã tương đối thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra. Tuy nhiên vẫn còn một số bạn ở điểm lẻ còn chưa đến lớp. nhiều bạn nghỉ học thường xuyên - Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt. - Học tập: Một số em có ý thức tốt trong học tập như: Chung, Nhung, Toản tuy nhiên còn nhiều em chưa chịu khó học bài và chú ý nghe giảng: Sông, Sâu, Mai. - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng. III. Phương hướng : - Vận động học sinh ra lớp đúng thời gian. - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích thi đua giữa các tổ. - Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra - Phấn đấu có nhiều giờ học tốt, nhiều điểm cao. - Phấn đấu cả tuần đạt cờ đỏ. - Khắc phục các khuyết điểm còn tồn tại; phát huy các ưu điểm của tuần trước.
Tài liệu đính kèm: