Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 4 năm học 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 4 năm học 2012

T1:Tập Đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I/ Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Đọc diễn tả toàn bài

2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu

- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK

- Bảng phụ

 

doc 54 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 4 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4 
 Thứ2 ngày17tháng9 năm2012
T1:Tập Đọc 	MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Đọc diễn tả toàn bài
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu
- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 
Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm măng mọc thẳng và đề bài tập đọc
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 36, gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Gọi 2 HS đọc toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK 
- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc 
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tra lời câu hỏi: 
+ Tô Hiến thành làm quan thời nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người ntn?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lờicâu hỏi:
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiên ntn?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
+ Đoạn 3 nói ý gì?
- Ghi nội dung của bài thơ
c. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Gọi HS phát biểu 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
GV đọc mẫu
- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
- Y/c HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Cũng cố dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài 
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Nhận xét bài đọc của bạn
- 3 HS đọc theo trình tự
- 2 HS nối tiếp đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe
- Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
+ Làm quan triều Lý
Ông là người nổi tiêngs chính trực
- Tô Hiến Thành không chiệu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán
- 2 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được
+ Ông tiến cử quan gián nghị Trần Trung Tá 
+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc 
- Cách đọc (như đã nêu)
- Lắng nghe
- Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc
T2:Toán	
SO SÁNH VÀ SẮP SẾP THỨ TỰ
CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
Giúp HS hệ thống hoá số kiến thức ban đầu về 
- Các so sánh hai số tự nhiên 
- Đặc điểm về các số tự nhiên
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 So sánh các số tự nhiên:
a) Luôn thực hiện được phép so sánh 2 số tự nhiên bất kì
- GV Nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231 Rồi y/c HS so sánh xem trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào lớn hơn
- Như vậy 2 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?
- Vậy bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên
b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì 
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99
- Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
- GV y/c HS rút ra kết luận 
- GV viết lên bảng các cặp số:
 123 và 456 ; 1891 và 7578
- GV y/c HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456
- GV y/c HS nêu lại kết luận về cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau
c) So sánh hai số trong dẫy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên 
- Hãy so sánh 5 và 7
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước lớn hơn hay bé hơn số đứng sau
- Y/c HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên
- Y/c HS so sánh 4 và 10
2.3 Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896 Và yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Và ngược lại
- Y/c HS nhắc lại kết luận
2.4 Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài và y/c HS giải thích cách so sánh của 1 số cặp số 1234 và 999; 2501 và 2410
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS làm bài 
- Y/c HS giải thích cách sắp xếp của mình 
- GV Nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS giải thích cách xắp xếp của mình
- Nhận xét và cho điểm
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến
+ 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100 
+ 
- Chúnh ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn
- 100 > 99 (100 lớn hơn 99) hay 99 < 100 (99 bé hơn 100)
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé hơn
- HS so sánh và nêu kết quả:
123 7578
- Các số trong mỗi số có số chữ số bằng nhau
- So sánh hàng trăm 1<4, nên 123 , 456
- HS nêu như phần bài học SGK
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 
- 5 bé hơn 7; 7 lớn hơn 5
- Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn số đứng sau
- 1 HS lên bảng vẽ 
- 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn 
7698 , 7896 , 7968
- HS nhắc lai kết luận như trong SGK
- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS nêu cách so sánh 
- Bài tập y/c sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Y/c xết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- Chúng ta phải so sánh số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài VBT
 T3:KHOA HỌC 
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng 
- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 16, 17 SGK
- Phiếu học tập theo nhóm
- Giấy khổ to
- HS chuẩn bị bút màu 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: khởi động
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét cho điểm HS
+ Yêu cầu HS Hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn
+ Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm thấy thế nào?
è Đưa ra yêu cầu bài 
HĐ2: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
- GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nếu hằng ngày cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn ntn?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng 
- Gọi 2 HS đọc to mục bạn cần biết trang 17, SGK
HĐ3: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối
- Tiến hành hoạt động nhóm 6
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 16,17 SGK để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhoms chon cho 1 bữa ăn 
- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày 
- Nhận xét từng nhóm. Y/c bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất va hợp lí 
- Y/c HS quan sát kĩ tháp dinh dưỡng và trả lơi câu hỏi: Những thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn mmức độ, ăn ít, ăn hạn chế
- GV kết luận
HĐ4: Trò chơi: “Đi chợ”
- Giới thiệu trò chơi
+ Phát phiếu thực đơn đi chợ ccho từng nhóm 
+ Y/c các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 dến 7 phút
+ Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm trình bày GS gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm
+ Nhận xét, tuyên dương các nhóm
+ Y/c HS chọn ra 1 nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất
+ Tuyên dương
HĐ5: Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà sưu tầm những thưc ăn được chế biến từ cá
+ Cá, thịt, rau, tôm, hoa quả 
 Em cảm thấy chán không muốn ăn
- Hoạt động theo nhóm
- Thảo luận và rút ra câu trả lời đúng 
+ 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày 
+ 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
+ Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập
+ Quan sát thảo luận vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chon cho một bữa ăn
+ 2 đến 3 HS đại diện trình bày 
+ Quan sát, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu tên một nhóm thức ăn
- Lắng nghe
+ Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thục đơn
+ Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa
+ Lắng nghe
+ Nhận xét 
 Thứ3ngày 18 tháng9 năm2012
T1:Toán	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên
- Luyện vẽ hình vuông 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập tiết 16
- Chữa bài nhận xét cho điểm 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài 
- Nhận xét và cho điểm HS
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ s ... ng rẫy
+ Sườn núi
- Giữ nước chống xói mòn 
- Trồng lúa nước
Làm việc nhóm 2
Thảo luận theo các gợi ý
Đại diện nhóm trả lời 3 gợi ý trên:
+ Dệt, may, theo 
+ Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ
+ Khăn, mũ, túi, thảm 
- HS quan sát hình 3
- A-pa-tit, chì, kẽm 
- A-pa-tit làm phân lân
- HS mô tả theo H3/78
- Lớp nhận xét bổ sung HS nêu phần bài học
- Nông, thủ công, khai thác, khoáng sản, nghề nông là nghề chính
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	ÔN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng
- HS biết chuyển đổi thành thạo đơn vị đo 
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài tập 1
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Giới thiệu bài:
- Nêu y/c của tiết học 
2. Luyện tập:
* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sang
- Nhận xét 
* HĐ2: 
- Làm các bài tập ở bài 19/21 VBT
Bài 1:
- Cho HS đọc đề 
- GV lưu ý bào tập a này là đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ 
- Bài tập b là đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn
- GV nhận xét 
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề nhau
Bài 2:
- Cho HS đọc đề
- GV nhận xét 
Bài 3:
- Cho HS đọc đề
- GV nhận xét 
Bài 4:
- 1 HS đọc đề 
- Đề bài cho biết gì?
- Muốn làm được bài này ta làm thế nào?
- GV chốt bài giải đúng
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? Quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề nhau?
- Nhận xét
+ HS làm, sửa bài
+ 1 HS đọc
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
VD: a. 1dag = 10g
 3kg600g = 3600g 
10g = 1dag
1000g = 1kg 
+ HSnhận xét sữa bài 
+ 1 HS đọc
+ HS làm bài vào vở 
+ Trình bày miệng
ĐS: 1065g, 664dag, 2248dag, 154hg
+ 1HS đọc
+ HS viết kết quả đúng vào bảng con của mình 
ĐS: A 95
Cô Mai có: 2 kg đường 
 Dùng: ¼ số đuờng 
Còn lại? gam đuờng 
+ Đổi 2kg = 2000 g
+Tìm số đường đã dùng 
+ Tìm số đường còn lại 
+ HS HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	SO SÁNH VÀ SẮP XẾP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về so sánh và sắp xếp các số tự nhiên 
- Rèn kĩ năng so sánh xếp thứ tự nhanh và đúng
II/ Chuẩn bị:
- HS: Vở bài tập 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng
- Nhận xét 
* HĐ2: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài /19VBT
Bài 1:
- Cho HS đọc đề
- Y/c HS nhận xét những số cần điền vào tia số
- Nhận xét 
Bài 2: Nhóm đôi
- Cho HS đọc y/c bài 
- Nhận xét 
Bài 3:
- Đề bài y/c ta làm gì?
- Y/c HS nhắc lại cách so sánh các số có các chữ bằng nhau?
- Nhận xét
Bài 4:
- Cho HS đọc đề 
- GV hướng dẫn cách làm: Viết ra tất cả các số có thể nhằm thoả mãn điều kiện đưa ra 
- Nhận xét 
* HĐ3: 
- Nêu lại các bước so sánh số tự nhiên. Dặn dò tiết học
+ HS làm bài và sữa bài 
+ 1 HS đọc
+ Là những số tròn trăm 
+ HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- 1 HS đọc 
- HS thao luận nhóm đôi để tìm ra số lớn hơn 100và bé hơn 140: 
ĐS: 100 < 136 < 140
è Đại diện trình bày và giait thích tại sao làm nư vậy
+ Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống 
+ HS nêu
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
è HS nhận xét 
- 1 HS đọc
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng 
ĐS: a. x = 0,12
x = 30
- Nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- GV cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng
- Cho HS lấy vở bài tập ra làm (trang)
- Nhắc nhở các em đọc kỉ đề bài trước khi làm
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Gọi 1 số HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài 
- GV chấm một số bài nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
Cho HS đề cử nhân sự chuẩn bị đại hội chi đội và liên đội
Kiểm tra tiểu sư chi đội mang tên 
Ô lại nghi thức đội múa hát tập thể
Ôn nghi thức chào cờ hát quốc ca đội ca, khẩu hiệu đội
Thảo luận phương hướng hoạt động đội năm 2005 - 2006Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét hoạt động tuần 4:
Lớp học đã đi vào nề nếp, ổn định
Các em học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt
Đã thực tốt việc đi lại trên đường phố bảo đảm an toàn giao thông
Đã thực hiện tiết học tốt để các thầy cô giáo dự giờ trong lớp
Lớp trực nhật tốt biết chăm sóc cây xanh
II/ Kế hoạch tuần 5:
Tiếp tục thực hiện tiết thi đua học tốt dạy tốt
Thực hành tiết kiệm điện bằng cách phân công các HS tắt quạt, đèn trước khi ra khỏi lớp
Nhăc nhỡ HS bán trú ăn hết khẩu phần ăn, rữa tay trước khi ăn
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các bài tập đọc đã học trong tuần 3
- Luyện đọc trôi chảy diễn cảm 
- Viết chính tả đoạn: “Tô Hiến Thành  Cao Tông”. Viết đúng chính tả đoạn trên, rèn viết vở đẹp và giữ vở sạch
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở HS, bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: 
- GV hướng dẫn HS đọc theo nhóm đôi 
HĐ2: 
- GV đọc mẫu đoạn: “Tô Hiến Thành  Cao Tông”
- Hướng dẫn HS tìm từ khó viết và rèn viết 
- GV hướng dẫn HS đọc phân tích từ khó 
- Đọc từng câu 
- Đọc cho HS soát lỗi khi đã viết xong 
HĐ3:
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở 
- Gọi HS sữa bài, GV nhận xét 
- Nhận xét tuyên dương
- Luyện đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc 
+ Thư thăm bạn 
+ Người ăn xin
- HS lắng nghe 
- 1 HS dọc lại bài viết 1 lần 
+ Quan triều Lí - đỗ xưởng giúp đỡ 
+ Gọi HS lần lượt đọc 
+ Viết bảng con
+ HS viết vào vở 
+ Đổi chéo vở soát lỗi 
+ Điền âm ch/tr vào chỗ chấm 
+Chưa đến ưa mà ời đã nắng ang ang
+ HS trả lời
Thứ ngày tháng năm
CÂU ĐƠN VÀ CÂU PHỨC 
Đọc lại phần ghi nhớ SGK trang 28
Làm việc nhóm đôi đọc cho nhau nghe về phần ghi nhơ đó 
Tìm 1 số từ đơn và một số từ phức, rồi , đặt 4 câu có 2 câu từ dơn và 2 câu từ ghép mà em mới tìm được
Hai em trao đổi cho nhau nghe các câu mình đặt để góp ý sữa chữa nếu sai
Thứ ngày tháng năm
TẬP ĐỌC (TH)
Đọc trôi chảy và diênx cảm 2 bài tập đọc
+ Thư thăm bạn và Người ăn xin
Đọc lại các từ khó 
Sinh hoạt nhóm 4, Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn 
Nêu ý nghĩa của từng bài 
Nêu các từ láy cho nhau nghe
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)	
	MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU ĐOÀN KẾT
I/ Mục tiêu:
- Củng cố vốn từ theo chủ điểm nhân hậu đoàn kết 
- Rèn luyện để sử dụng vốn từ trên
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to – Bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: 
- GV hướng dẫn HS 
- Nhận xét, sửa bài 
HĐ2: 
- Hướng dẫn HS 
- Gợi ý từng từ cho HS giải nghĩa 
VD: Ác nghiệt: Độc ác và cai nghiệt
Sinh hoạt nhóm đôi
HĐ3: 
GV phân nhóm (6 em)
Đề: Viết đoạn văn ngắn từ (8 – 10 câu) trong đó có sử dụng 3 - 5 từ ngữ ở bài tập 1 và 2 SGK/33
- GV theo dõi, HD các nhóm yếu 
- GV gọi các HS trình bày 
- GV nhận xét, bổ sung 
* Củng cố tuyên dương
- Giải quyết hết bài tập buổi sáng
Giải nghĩa từ:
Hiền lành, hiền hoà, hiền hậu
Ác độc, ác khẩu, ác liệt, ác tâm
+ Em này giải nghĩa cho em kia nghe và ngược lại
- Sinh hoạt nhóm 
- HS đọc đề 
- Nêu y/c của đề 
- Thảo luận viết văn
- Đại diện nhóm trình bày đoạn văn
- HS nhận xét
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
VIẾT CHỮ
I/ Mục tiêu: 
- Củng cố để HS rắn chắcthể loại văn viết thư 
- Biết được nội dung cơ bản của những bức thư: Thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ, tình cảm, chân thực
Câu chuyện “tấm cám” trong sách kể chuyện cổ tích Việt Nam
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: 
- Hướng dẫn HS
HĐ2: (25 phút)
Đề: Em hãy viết thư cho người thân ở xa để thăm hỏi và kể lại thành tích của em trong 2 năm học vừa qua 
- GV hướng dẫn HS 
- GV hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ những nhóm chậm
- GV góp ý, nhận xét 
* Tuyên dương, dặn về nhà tự viết thư cho mngười thân ở xa 
- Đọc lại phần ghi nhớ của bài viết thư trang 34
-HS đọc đề bài 
- Nêu Y/c của đề 
- Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm góp ý cho một bức thư hoàn chỉnh
+ Đại diện các nhóm trình bày thảo luận 
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ Bình và bầu xem nhóm nào có bức thư hay nhất 
THIẾT KẾ BÀI SOẠN
KĨ THUẬT Tiết: 7 Tuần: 4
Tên bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu các món thức ăn chứa nhiều chất đạm 
- Giải thích vì sao cần phải ăn phối hợp đạm động nvật và đạm thực vật
- Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá 
- Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK
- Pho to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưõng của một số thức ăn chứa chất đạm 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: khởi động
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét cho điểm HS
+ Hỏi: hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu?
- Giới thiệu bài học
HĐ2: Trò chơi : Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm
- GV tiến hành trò chơi theo các bước: 
+ Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn
+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 một thức ăn
GV cùng các trọng tài công bố kết quả của 2 đội 
+ Tuyên dương đội thắng cuộc 
HĐ3: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- GV treo bảng thôn tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và y/c HS đọc 
- GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm
+ Y/c các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc các hình minh hoạ trong SGK
+ Những thức ăn nào vừa chất đạm động vật vừa chất đạm thực vật
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật 
+ Vì sao ta nên ăn nhiều cá 
- Sau 5 đến 7 phút GV y/c đại diện nhóm lên trình bày 
- GV y/c HS đọc lại 2 phần đầu của mục bạn cần biết 
- GV kết luận
HĐ4: Cuộc thi: tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
- GV tổ chức cho HS thi kể về các
 món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
HS chuẩn bị giới thiệu món ăn đó?
+ Gọi HS trình bày
+ Nhận xét, tuyên dương 
HĐ5: Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà xem trước bài 9
+ Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật
+ Chia đọi và cử trọng tài của mình
+ HS lên bảng viết các món ăn: gà rán, cá kho 
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo
+ Hoạt động trong nhóm ttheo hướng dẫn của GV
+ Chí nhóm và thảo luận
- Trả lời các câu hỏi
- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV
 Ví dụ về câu trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc