Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 22 - Trường Tiểu học Lãng Sơn

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 22 - Trường Tiểu học Lãng Sơn

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số

2. Kỹ năng: Biết cách rút gọn phân số và qui đồng mẫu số

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Bảng nhóm

 - Học sinh: Giấy nháp, bảng con

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 22 - Trường Tiểu học Lãng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Tiết 2 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số
2. Kỹ năng: Biết cách rút gọn phân số và qui đồng mẫu số
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Bảng nhóm
	- Học sinh: Giấy nháp, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tính
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: Rút gọn các phân số
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
- Yêu cầu lớp làm bài vào bảng con
- Gọi học sinh lần lượt làm bài trên bảng lớp
- Chốt kết quả đúng:
; 
* Củng cố cách rút gọn phân số
Bài tập 2: 
- Cho học sinh nêu yêu cầu
- Cho học sinh rút gọn các phân số rồi so sánh với 
(Yêu cầu lớp làm bài vào nháp)
- Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
 không rút gọn được
Vậy các phân số bằng bằng 
Bài tập 3: Qui đồng mẫu số các phân số
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài
a) 
; 
b) 
; 
d) , 
; ; giữ nguyên 
* Củng cố cách quy đồng MS các phân số
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài 3c, bài 4
- 2 học sinh làm trên bảng, còn lại làm ra bảng con
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con
- 4 học sinh làm trên bảng lớp
- Theo dõi
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Rút gọn phân số và nêu nhận xét 
- Làm bài trên bảng lớp
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
Tiết 2 Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Tranh minh họa ở SGK
	- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh cây, quả sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La. Trả lời câu hỏi về nội dung bài?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Cho học sinh đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ được chú giải
- Cho học sinh đọc trong nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
* Tìm hiểu nội dung bài:
- Cho học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (của miền Nam)
- Cho học sinh đọc toàn bài
+ Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa quả, dáng cây sầu riêng? (Hoa thơm ngát, đậu từng chùm, màu trắng, cánh hoa nhỏ hao giống cánh sen con lác đác nhụy li ti. Quả: lủng lẳng dưới cành như những tổ kiến; mùi thơm đậm, thơm của mít chín quện hương bưởi, béo cái béo của trứng gà Dáng cây: Thân khẳng khiu cao vút cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng hơi khép lại tưởng như héo)
- Cho học sinh đọc lại toàn bài
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? (Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ )
- Gợi ý cho học sinh nêu ý chính của bài
- Nhận xét, chốt ý chính: Bài văn cho ta thấy giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng
* Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng đọc
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
- Tuyên dương các em đọc tốt
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về nhà học bài.
- 2 học sinh
- 1 học sinh khá đọc, chia đoạn
- Nối tiếp đọc đoạn
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Luyện đọc theo nhóm 2
- 2 – 3 học sinh đọc toàn bài
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, trả lời
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, trả lời
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, trả lời
- Vài học sinh nêu ý chính
- Theo dõi, ghi nhớ
- 1 học sinh đọc, nêu lại giọng đọc
- Đọc diễn cảm toàn bài
- 2 học sinh thi đọc trước lớp
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
Tiết 5 Toán ( ôn )
ÔN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập và củng cố cho HS khái niệm về phân số và phép chia số tự nhiên.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết phân số và kĩ năng chia số tự nhiên.
 - HS có tính cẩn thận khi làn bài.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Nội dung ôn
 - HS : Ôn lại kiến thức đã học
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV vào bài trực tiếp.
2. Nội dung: - GV chép bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài, củng cố kiến thức cho HS.
Bài 1: a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Phân số có tử số là.......; mẫu số là.....
+ Phân số có tử số là......; mẫu số là.....
 b, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Trong phân số , 3 là.....; 10 là........
- Trong phân số , 3 là.....; 10 là........
c, Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
- Phân số......Có tử số là 5, mẫu số là 11
- Pân số........Có mẫu số là 5, tử số là 11
Bài 2: Tức bài 84 ( 19 ) sách trắc nghiệm toán 4
- GV chép bài tập và vẽ hình lên bảng.
Bài 3: Thương của phép chia 5 : 8 có thể viết thành:
a. b. c. d. 
* Bài giành cho HS khá, giỏi.
Bài 4: Số thích hợp để viết vào ô trống của
= là:
a. 4 b. 3 c. 6 d. 2
Bài 5: Số thích hợp để viết vào ô trốngcủa 
 = là:
a, 5 b, 36 c, 20 d, 9
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài nhận xét tiết học.
- YC HS về nhà ôn lại bài.
- HS đọc YC bài, 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài ra vở nhận xét chữa bài.
- Nêu lại cách đọc, viết phân số.
- HS đọc YC bài, quan sát hình, làm bài ra nháp chữa bài.
- Hs đọc Yc bài, làm bài cá nhân nêu kết quả.
- HS trao đổi làm bài, 2 em lên bảng làm bài 4; 5 các em khác nhận xét bổ sung.
Tiết 7 Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống
2. Kỹ năng: Biết ích lợi của việc ghi lại âm thanh trong cuộc sống
3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích khám phá tự nhiên
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Đài, băng cát sét, 1 số chai thủy tinh
	- Học sinh: 1 số chai thủy tinh
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn?
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống
- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK trang 86 và nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống:
- Nhận xét, chốt lại:
+ Âm thanh cần cho con người
+ Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu 
* Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích
- Cho học sinh làm việc cá nhân
- Gọi học sinh nêu ý kiến của mình về những âm thanh em ưa thích hoặc không ưa thích kết hợp giải thích
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
- Bật băng cát sét cho học sinh nghe 1 số bài hát ưa thích
- Yêu cầu học sinh thảo luận về việc ghi lại âm thanh và ích lợi của nó
- Giới thiệu về phát minh của Ê-đi-xơn trong việc ghi lại âm thanh
- Tổ chức cho học sinh thảo luận về cách ghi lại âm thanh hiện nay
* Hoạt động 4: Trò chơi: Làm nhạc cụ 
- Cho học sinh đổ nước vào chai từ vơi đến đầy rồi so sánh âm thanh phát ra khi gõ vào chai
- Cung cấp thêm thông tin cho học sinh: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh, chai nhiều nước khối lượng lớn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài
- 2 học sinh
- Quan sát, nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống
- Lắng nghe
- Làm việc cá nhân
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ghi lại âm thanh
- Lắng nghe
- Thảo luận về cách ghi lại âm thanh hiện nay
- Chơi trò chơi, nêu nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Tiết 1 Tập đọc
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu ý nghĩa của bài
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết vùng trung du. 
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự hào về đất nước, con người Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài “Sầu riêng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
* Luyện đọc: 
- Cho học sinh đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ khó được chú giải
- Cho học sinh luyện đọc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài trước lớp
- Cùng cả lớp theo dõi, nhận xét 
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu nội dung bài
- Cho học sinh đọc toàn bài, trả lời câu hỏi
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? (Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi cũng như làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa )
+ Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ ra sao? (Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon; cụ già chống gậy bước lom khom, cô gái mặc yếm đỏ thắm, che đôi môi cười lặng lẽ  Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đi theo họ)
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ tết có đặc điểm gì chung? (Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng kéo hàng trên cỏ biếc)
+ Bài thơ là bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? (Màu trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biếc, thắm, vàng, tía, son)
- Bài thơ muốn nói lên điều gì? (Ý chính: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động)
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Cho học sinh đọc toàn bài thơ, nêu lại giọng đọc
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc trước lớp
- Cùng cả lớp nhận xét
Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng:
- Cho cả lớp đọc thuộc lòng
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ
- Cho điểm học sinh đọc tốt
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 ...  độ: Yêu quí và tự hào về đất nước, con người Việt Nam
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB
	- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo, trái cây, thủy sản của DDBNB được tiêu thụ ở những đâu?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
l Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Cho học sinh đọc thông tin trong SGK, quan sát tranh ảnh, dựa vào vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý
+ Tại sao ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh? (Vì có nguồn nguyên liệu, lao động và được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy)
+ Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? (Hàng năm, đồng bằng Nam Bộ đã tạo ra được một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước)
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB? (Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hóa chất, phân bón, cao su, dệt may )
m Chợ nổi trên sông
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Cho học sinh đọc thông tin ở SGK, quan sát tranh ảnh, nói qua vài nét về chợ nổi trên sông (Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng Sông Cửu Long. Chợ nổi họp ở nơi thuận tiện cho thuyền, ghe từ nhiều nơi đổ về. Ở chợ nổi diễn ra mua bán tập nập)
4. Củng cố: yêu cầu 2 học sinh đọc mục bài học
5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài
- 2 học sinh
- Đọc sách, quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
- Đọc sách, quan sát tranh ảnh, thảo luận nêu hiểu biết về chợ nổi trên sông
- 2 học sinh đọc
- Về học bài, xem lại bài
Tiết 4:Địa lý:
Tiết 21:HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thủy sản
2. Kỹ năng: Dựa vào tranh, ảnh kể thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo. Khai thác kiến thức từ tranh ảnh
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu đất nước con người Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh về SX nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 -Kiểm tra bài cũ
+ Kể tên một số dân tộc và lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB?
+ Nhà ở của người dân ở DDBNB có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn của cả nước
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- Cho HS đọc thông tin ở SGK, dựa vào vốn kiến thức trả lời câu hỏi:
 + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? (có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ấm, dân cần cù lao động)
+ Lúa gạo và trái cây ở đây được tiêu thụ ở những đâu? (Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu)
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS quan sát các tranh ảnh, dựa vào vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi của mục 1 SGK
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả
- Nhận xét, kết luận: Ở Nam Bộ có nhiều vườn cây ăn trái mang đặc trưng của vùng đất phương Nam, ngoài việc cung cấp cây cho thị trường, các miệt vườn còn là điểm du lịchthu hút nhiều khách du lịch.
* Nơi nuôi và đánh bắt thủy sản nhiều nhất trong cả nước
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Tiến hành như hoạt động 1
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản? (Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác. Mạng lưới sông ngòi dày đặc)
- Kể tên một số loài thủy sản được nuôi trồng nhiều ở đây? (Cá tra, cá ba sa, tôm)
- Thủy sản ở đây được tiêu thụ ở đâu? (được tiêu thụ ở nhiều nơi trong cả nước và trên thế giới)
* Bài học: SGK
- Cho 2 học sinh đọc
- Cho cả lớp đọc thầm.
4. Củng cố, dặn dò: 
-Hệ thống bài, nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, ôn lại nội dung bài
- Hát
- 2 HS nêu
- 1 học sinh đọc
- Trả lời
- Trả lời
- Quan sát, trả lời các câu hỏi SGK
- HS trình bày
- Theo dõi
- Làm tương tự hoạt động 1
- Trả lời
- Nối tiếp nhau kể
- Trả lời
- 2 học sinh đọc
- Lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
Mỹ thuật
Bài 22: VẼ THEO MẪU
VẼ CÁI CA VÀ QUẢ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết cấu tạo của các vật mẫu.
2. Kỹ năng: - Học sinh biết bố cục bài sẽ sao cho hợp lý biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. Biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen và vẽ màu.
3. Thái độ: - Học sinh quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả. Bài vẽ của học sinh các lớp trước
- Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ (1’): 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Giảng bài mới:
- Hát chào giáo viên
- Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu giáo viên bày gợi ý để học sinh quan sát, nhận xét.
? Em hãy tả hình dáng cái ca
? Em hãy tả hình dáng của quả
? Vị trí của cái ca và quả
? Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu thế nào
- Giáo viên đưa ra một số bố cục để học sinh chọn ra một số bố cục đẹp, chưa đẹp.
- Miệng đáy bằng nhau, thân thẳng, cao lớn hơn ngang.
- Quả tròn, đều.
- Tùy từng vị trí để trả lời.
- Nhìn mẫu trả lời.
- Học sinh quan sát, lựa chọn.
Hoạt động 2: Cách vẽ
? Theo em phải vẽ như thế nào cho đẹp sau mỗi bước học sinh nhắc lại giáo viên thực hành luôn lên bảng theo các bước.
- Giáo viên hoàn thiện để học sinh nhìn thấy luôn.
- Học sinh nhắc lại các bước vẽ.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Giáo viên quan sát lớp và yêu cầu học sinh:
+ Quan sát mẫu ước lượng tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của khung hình.
+ Phác nét cho giống.
- Học sinh quan sát mẫu làm bài chú ý đến cách vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ về
- Bố cục, tỷ lệ, hình vẽ
- Học sinh tham gia
- Dặn dò: Quan sát dáng người.
- Học sinh tham gia đánh giá và xếp loại hình vẽ.
Kỹ thuật
BÀI 22 CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - HS biết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 2. Kỹ năng: - Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Vật liệu và dụng cụ:
 + Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
 + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
 + Dầm xới, hoặc cuốc. 
 + Bình tưới nước.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa và nêu mục tiêu bài học. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây.
 * Tưới nước cho cây:
 -GV hỏi: 
 +Tại sao phải tưới nước cho cây?
 +Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào?
 -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)
 -GV làm mẫu cách tưới nước.
 * Tỉa cây:
 -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, 
 -Hỏi: 
 +Thế nào là tỉa cây?
 +Tỉa cây nhằm mục đích gì?
 -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.
 * Làm cỏ:
 -GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi:
 +Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
 +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? 
 -GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa.
 -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ?
 -GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS:
 +Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới.
 +Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.
 +Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.
 * Vun xới đất cho rau, hoa:
 -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? 
 -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? 
 -GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý:
 +Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát.
 +Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
 -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-3	HS đ ba
-Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và thực hành.
-HS theo dõi.
-Loại bỏ bớt một số cây
-Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng.
-HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn.
-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
-Cỏ mau khô.
-HS nghe.
-Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
-HS lắng nghe.
-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
-Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh.
-Cả lớp.
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 22
I) Nhận xét chung về ưu khuyết điểm trong tuần:
* Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt các nền nếp do nhà trường liên đội và lớp qui định. Không có hiện tượng đi học muộn; thiếu đồ dùng.
- Thực hiện tốt việc luyện chữ và ôn bài đầu giờ
- Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
* Nhược điểm: Còn hiện tượng mất trật tự trong giờ học. Một vài em quên sách, vở.
Tuyên dương: .................................................................................................................
Phê bình: ........................................................................................................................
II) Phương hướng tuần sau:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm đã đạt được
- Khắc phục những tồn tại
- Chú ý việc rèn chữ giữ vở và thực hiện tốt ATGT.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 - Tuan 22 - Nguyễn Thái Kết.doc