II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, thẻ màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Bài mới:
* Tiết kiệm là việc làm cần thiết trong cuộc sống hàng ngày. Tiết hôm nay các em sẽ tìm hiểu việc Tiết kiệm tiền của.
* Mở SGK trang 11.
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Thông tin ở SGKtr11.
a) Bước 1:
* Gọi HS đọc nội dung các thông tin ở SGK.
* Hỏi – đáp:
à Người ta ra thông bào: Ra khỏi phòng nhớ tắt điện để làm gì gì ? (HS yếu)
à Thói quen luôn ăn hết, không để thừa thức ăn là tốt hay xấu ? Vì sao ? (HS yếu)
à Chi tiêu tiết kiệm trong sinh hoạt là tốt hay xấu ? Vì sao ?
à Việc làm của mọi người ở Việt Nam, Đức, Nhật có tiết kiệm chưa ?
à Các thông tin cho biết người ta đã tiết kiệm những gì ?
b) Bước 2:
* Gọi HS đọc nội dung 2 câu hỏi ở trang 12.
* Cho HS trao đổi cặp để trả lời các câu hỏi.
* Gọi HS trình bày ý kiến.
* Nhận xét ý kiến HS.
* Kết luận: Tiết kiệm đem lại cho ta nhiều ích lợi và là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, của xã hội văn minh.
* 1HS
* Trả lời câu hỏi của GV.
à Tiết kiệm: điện, thức ăn, tiền,
à Đó là thói quen tốt, vì muốn có thức ăn phải tốn nhiều công sức, tiền của,
à Đó là thói quen tốt, nếu không tiết kiệm thì sẽ tốn nhiều công sức, tiền của,
à Hộ đã biết tiết kiệm.
à Tiết kiệm: điện, thức ăn, tiền,
* 2HS
* Trao đổi cặp – 2 phút.
* 5HS.
ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày. + HS khá, giỏi: - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. * GD BVMT, SDNLTK&HQ (Phần thông tin SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, SGV. HS: SGK, thẻ màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài mới: * Tiết kiệm là việc làm cần thiết trong cuộc sống hàng ngày. Tiết hôm nay các em sẽ tìm hiểu việc Tiết kiệm tiền của. * Mở SGK trang 11. Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Thông tin ở SGKtr11. a) Bước 1: * Gọi HS đọc nội dung các thông tin ở SGK. * Hỏi – đáp: à Người ta ra thông bào: Ra khỏi phòng nhớ tắt điện để làm gì gì ? (HS yếu) à Thói quen luôn ăn hết, không để thừa thức ăn là tốt hay xấu ? Vì sao ? (HS yếu) à Chi tiêu tiết kiệm trong sinh hoạt là tốt hay xấu ? Vì sao ? à Việc làm của mọi người ở Việt Nam, Đức, Nhật có tiết kiệm chưa ? à Các thông tin cho biết người ta đã tiết kiệm những gì ? b) Bước 2: * Gọi HS đọc nội dung 2 câu hỏi ở trang 12. * Cho HS trao đổi cặp để trả lời các câu hỏi. * Gọi HS trình bày ý kiến. * Nhận xét ý kiến HS. * Kết luận: Tiết kiệm đem lại cho ta nhiều ích lợi và là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, của xã hội văn minh. * 1HS * Trả lời câu hỏi của GV. à Tiết kiệm: điện, thức ăn, tiền, à Đó là thói quen tốt, vì muốn có thức ăn phải tốn nhiều công sức, tiền của, à Đó là thói quen tốt, nếu không tiết kiệm thì sẽ tốn nhiều công sức, tiền của, à Hộ đã biết tiết kiệm. à Tiết kiệm: điện, thức ăn, tiền, * 2HS * Trao đổi cặp – 2 phút. * 5HS. Hoạt động 2: Bài tỏ ý kiến BT1 * Gọi đọc nội dung bài tập 1. * Tổ chức cho HS dùng thẻ màu bài tỏ ý kiến. * Kết luận: - Ý kiến đúng: (c), (d). - Ý kiến không đúng: (a), (b). *1HS * Bày tỏ ý kiến theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm BT2 * Gọi HS đọc nội dung bài tập 2. * Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 – 5 phút. * Bao quát lớp. * Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến. * Nhận xét phần trình bày của từng nhóm. * 1HS * Thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. 3. Củng cố - dặn dò: * Gọi HS đọc nội dung phần Ghi nhớ SGK. à Theo em ta nên làm những việc gì để thực hiện tiết kiệm tiền của ? (HS giỏi) * Dặn HS về xem lại bài, thực hiện tiết kiệm trong cuộc sống. * Nhận xét tiết học. * 4HS à (Dựa theo nội dung BT2) * Rút kinh nghiệm: .. .. .. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. + Bài tập cần làm: BT1; BT2; BT3. + Bài tập dành cho HS giỏi: BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK HS: SGK, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Gọi HS lên bảng làm BT1 trang 40. * Sửa bài, nhận xét HS làm. * Nhận xét chung cả lớp về việc nắm bài cũ. * 4HS – 2HS yếu làm câu a. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em sẽ thực hành giải các bài tập ở bài Luyện tập, qua đó củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ.. Thực hành Bài tập 1: * Ghi bảng phép cộng 2416 + 5164 * Yêu cầu HS thực hiện tính cộng vào vở, sau đó lấy tổng vừa tìm được trừ đi một số hạng của tổng vừa tính. * Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. * Gọi HS nêu nhận xét về hiệu vừa tìm được. * Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. * Chỉ vào phép tính và hướng dẫn HS: Khi lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép cộng đã làm đúng. * Gọi HS đọc cách thử lại phép cộng ở SGK. * Cho HS tự làm câu (b) vào vở. * Gọi 3HS yếu lên bảng tính. * Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. * Sửa bài, nhận xét HS làm. Bài tập 2: (Tiến hành hành như BT1) * 1HS đọc yêu cầu. - + a) 3416 Thử lại: 7580 5164 2416 7580 5164 + + + b) 35462 69108 267345 27519 2074 31925 62918 71182 299270 Thử lại: Thử lại: Thử lại: - - - 62918 71182 299270 27519 2074 31925 35462 69108 267345 - + a) 6839 Thử lại: 6357 482 482 6357 6839 - - - b) 4025 5901 7521 312 638 98 3713 5263 7423 Thử lại: Thử lại: Thử lại: + + + 3713 5263 7423 312 638 98 4025 5901 7521 Bài tập 3: * Hướng dẫn HS yếu: X gọi là gì ? muốn tìm X ta phải thực hiện như thế nào ? * Cho HS tự làm vào vở. * Chọn vài vở chấm điểm. * Gọi 2HS lên bảng tính. * Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. * Sửa bài, nhận xét HS làm bài. * 1HS đọc yêu cầu. a) x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 b) x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 Bài tập 4: * Hướng dẫn HS: Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? Em giải bài toán như thế nào ? * Cho HS tự làm vào vở. * Gọi 2HS giỏi lên bảng giải. * Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. * Sửa bài, nhận xét HS làm. * 2HS đọc nội dung. Bài giải Ta có: 3143 > 2428. Vậy : Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số: 715m. 3. Củng cố - dặn dò * Dặn HS về xem lại bài, làm các bài tập BT1; BT2; BT3. HS khá, giỏi làm thêm BT4. * Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: .. .. .. TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * GD kĩ năng sống: xác định giá trị (câu hỏi 2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: SGK, SGV. HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIỂN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Gọi HS đọc bài Chị em tôi và trả lời câu hỏi: à Vì sao cô chị thấy ân hận khi nói dối ba ? (HS yếu) à Cô em làm gì để chị mình thôi nói dối ? * Nhận xét và chấm điểm HS. * Nhận xét chung cả lớp về việc nắm bài cũ. * 2 HS trả bài. 2. Bài mới: - Giới thiệu chủ điểm: Mơ ước là phẩm chất đăng quý của con người, giúp con người vươn lên trong cuộc sống – đó chính là nội dung chính của chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 66 và giới thiệu bài: Anh bộ đội đang đứng gác dưới trăng trung thu năm 1945, lúc đó nước ta mới giành độc lập. Khi ấy anh đã suy nghĩ và mơ ước về tương lai của đất nước, tương lai của trẻ em. Bài hôm nay sẽ giúp các em biết về mơ ước của anh bộ đội. * Mở SGK trang 65 và nêu nội dung tranh: Mơ ước của các bạn nhỏ về một thế giới yên vui hòa bình, các em được góp sức xây dựng quê hương (các bạn nhỏ vui đùa trên mặt đất đầy hoa, với những cánh chim bồ câu, với nhà du hành vũ trụ, lặn xuống đáy biển, xây dựng nhà máy,) Hướng dẫn HS luyện đọc: * Hướng dẫn HS chia đoạn : 3 đoạn. * Gọi HS đọc bài, kết hợp hướng dẫn: - Luyện đọc đúng các tiếng: vằng vặc, mươi mười lăm năm, phấp phới, chi chít, - Cách ngắt nghỉ hơi: Đêm nay/ anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em; Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên/ và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa/ sẽ đến với các em.; Anh nhìn trăng và suy nghĩ tới ngày mai//. - Giải nghĩa từ (chú giải SGK). * Đọc diễn cảm toàn bài. * 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. * Đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt, HS yếu đọc 4 câu đầu tiên). * Luyện đọc theo cặp. * Hai HS nối tiếp đọc cả bài. Tìm hiểu bài: * Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: à Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp ?(HS yếu) * Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : à Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ? (HS yếu) à Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung Thu độc lập ? * Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : à Cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ươc của anh chiến sĩ năm xưa ? à Em mơ ước sau này đất nước ta phát triển thế nào ? * 1 HS đọc đoạn 1. à Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành các phố, làng mạc, núi rừng * 1 HS đọc đoạn 2. à Dòng thác nươc đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít cao thẳm , rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. à Đó là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. * 1 HS đọc đoạn 3. à Tùy HS nêu (quan sát tranh do GV hỗ trợ- có nhiều hơn mơ ước của anh). à Tùy HS nêu: Có nhiều nhà đẹp, trường đẹp, Đọc diễn cảm : * Gọi HS đọc bài. * Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm: chú ý ngắt nghỉ hơi. * Đọc diễn cảm mẫu đoạn 2. * Gọi HS thi đua đọc diễn cảm và gọi HS nhận xét bạn đọc. * Nhận xét HS đọc, tuyên dương HS đọc tốt. * 3 HS nối tiếp đọc cả bài. * Đọc diễn cảm theo cặp. * Thi đua đọc diễn cảm. * Nhận xét bạn đọc. 3. Củng cố, dặn dò: à Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào ? (HS giỏi) * Dặn HS về xem lại bài, luyện đọc ở nhà. * Nhận xét tiết học. à Anh rất yêu thương các em nhỏ. * Rút kinh nghiệm: .. .. .. CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: bảng phụ cho bài tập 3b, SGK, SGV. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIỂN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Gọi HS lên bảng viết các tiếng: suy nghĩ, sắp lên xe, ra về sớm. * Nhận xét HS về việc nắm bài cũ. * 3 HS yếu lên viết ở bảng lớp, các HS còn lại viết vào vở nháp, nhận xét bạn viết trên bảng. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em sẽ nhớ - viết một đoạn của bài thơ Gà Trống và Cáo và làm bài tập phân biệt các tiếng có vần ươn /ương. Hướng dẫn HS nhớ – viết : * Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ sẽ viết. * Nhận xét HS đọc và đọc mẫu đoạn viết. * Cho HS đọc thầm ghi nhớ đoạn thơ. * Gọi HS yếu nêu một số chỗ khó dễ sai. * GV ghi các tiếng HS vừa nêu lên bảng lớp. * Gọi HS đọc các tiếng vừa nêu. * Gọi HS nêu cách trình bày bài viết và quy tắc chính tả khi viết. * Cho HS tự nhớ - viết bài vào vở. * Chọn 7-10 tập HS để chấm điểm. * Nhận xét các tập vừa chấm. * Nhận xét chung cả lớp về bài viết. * 3 HS đọc tốt đọc thuộc lòng đoạn thơ. * Đọc thầm theo cặp ghi nhớ đoạn th ... Treo bản đồ Đltn Việt Nam lên bảng, gọi chỉ vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi: à Vùng đất Tây Nguyên có đặc điểm địa hình thế nào ? à Tây Nguyên có các cao nguyên nào ?(HS yếu) à Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? (HS yếu) * Nhận xét chung cả lớp về việc nắm bài cũ. * 4HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em sẽ tìm hiểu về các dân tộc sống ở Tây Nguyên qua bài Một số dân tộc ở Tây Nguyên. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc sống ở Tây Nguyên * Nêu yêu cầu hoạt động: Nghiên cứu nội dung mục 1 ở SGK để thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của phiếu học tập. * Đọc các câu hỏi thảo luận ở phiếu học tập. * Chia nhóm, giao thời gian, phiếu học tập. * Bao quát lớp, giúp đỡ HS thảo luận. * Gọi đại diện nhóm trình bày. * Nhận xét, chốt ý theo nội dung phiếu học tập, tuyên dương các nhóm làm tốt. * Kết luận: Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc cùng chung sống, nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Ở Tây Nguyên có các dân tộc đã sống lâu đời ở đây như: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tây Nguyên còn có một số dân tộc mới chuyển đến sinh sống như: Kinh, Mông, Tày, Nùng, Các dân tộc đều chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp. * Yêu cầu HS nêu tên các dân tộc ở hình 1,2,3 SGK trang 84 (HS yếu). 1. Dân cư ở Tây Nguyên thế nào ? ( Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống, nhưng lại là nơi thưa dân cư nhất nước ta.) 2. Những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, ) 3. Những dân tộc nào từ nơi khác mới chuyển đến sống ở Tây Nguyên ? ( Kinh, Mông, Tày, Nùng, ) à Người Gia-rai (hình 1), người Ê-đê (hình 2), người Xơ-đăng (hình 3). Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhà rông * Gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. * Hỏi – đáp: à Dựa vào hình 4, em hãy mô tả nhà rông ! * Nhận xét, chốt ý. * 1HS yếu * Trả lời các câu hỏi của GV. à Là ngôi nhà sàn rất to, mái cao vút, Hoạt động 2: Tìm hiểu trang phục của các dân tộc sống ở Tây Nguyên * Gọi HS đọc nội dung mục 3 SGK. * Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,5,6 ở SGK trang 84 – 85 trao đổi cặp câu hỏi: à Em có nhận xét gì về trang phục truyền thống của các dân tộc ở Tây Nguyên ? * Bao quát lớp, gợi ý cho HS yếu: Nam thường mặc gì (hình 2,3,5,6) ? Nữ thường mặc gì (hình 1,5,6) ? (HS yếu) * Gọi HS trình bày ý kiến. * Nhận xét, chốt ý: Trang phục truyền thống của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên là nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. * 3HS, mỗi em đọc một đoạn. * Trao đổi cặp theo hướng dẫn của giáo viên – 2 phút. * Trình bày kết quả thảo luận. 3. Củng cố - dặn dò: à Dân cư ở Tây Nguyên thế nào ? à Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên. (HS yếu) à Trang phục truyền thống của người dân ở Tây Nguyên thế nào ? à Dựa vào hình 4, em hãy mô tả nhà rông ! * Dặn HS về xem lại bài. * Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: .. .. .. TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. + Bài tập cần làm: BT1 (ý a dòng 2,3; ý b dòng 1,3); BT2. + Bài tập dành cho HS khá, giỏi: BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK HS: SGK, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Gọi HS làm BT1 trang 44. * Sửa bài, nhận xét HS làm. * Nhận xét chung cả lớp về việc nắm bài cũ. * 2HS yếu 2. Bài mới: * Tiết hôm nay các em sẽ tìm hiểu về Tính chất kết hợp của phép công. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng * Treo bảng phụ kẻ bảng như ở SGK. * Điền các giá trị của a, b, c vào bảng. * Yêu cầu HS tính vào vở nháp giá trị của hai biểu thức, HS ở mỗi dãy bàn tính một dòng, tính xong so sánh giá trị của hai biểu thức. * Gọi HS nêu kết quả. (HS yếu nêu dòng 1) * Sửa bài vào bảng phụ. * Gọi HS nhận xét giá trị 2 biểu thức ở mỗi dòng. * Chốt ý: Ta thấy giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) luôn luôn bằng nhau. * Ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c) * Chỉ vào dòng vừa ghi và diễn đạt: “Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.” Cách viết như thế này và diễn đạt như vừa rồi đó chính là tính chất kết hợp của phép cộng.” * Gọi HS phát biểu lại tính chất kết hợp của phép cộng – ghi ở SGK. * Lưu ý HS (GV ghi bảng và giảng): a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) Khi tính tổng của ba số a + b + c thì ta có thể tính theo cách (a + b) + c hoặc a + (b + c). a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 (5+4)+6=15 5 + (4+6)=15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 128 28 + (49 + 51) = 128 * 5HS yếu Thực hành Bài tập 1: * Cho HS tự làm vào vở (ý a dòng 2,3; ý b dòng 1,3) . * Bao quát lớp, giúp đỡ HS làm bài. * Gọi HS lên bảng sửa bài (HS yếu làm câu a). * Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. * Sửa bài, nhận xét HS làm bài. * 1HS đọc yêu cầu. * Tự làm vào vở. 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400 = 6800 921 + 898 + 2079 = 3000 + 898 = 3898 467 + 999 + 9533 = 10000 + 999 = 10999 Bài tập 2: * Hướng dẫn HS: Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ?Em giải bài toán thế nào ? * Cho HS tự làm vào vở. * Bao quát lớp, giúp đỡ HS làm bài. * Gọi HS lên bảng sửa bài. * Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. * Sửa bài, nhận xét HS làm bài. * 1HS đọc yêu cầu. Bài giải Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75500000 + 86950000 = 162450000 (đồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162450000+14500000 = 176950000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng. Bài tập 3: * Cho HS tự làm vào vở nháp. * Gọi HS đọc kết quả trước lớp. * Sửa bài. * 1HS đọc yêu cầu. * Tự làm vào vở nháp. a + 0 = 0 + a = a. 5 + a = a + 5. (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30. 3.Củng cố - dặn dò * Gọi Hs phát biểu lại tính chất kết hợp của phép cộng. * Dặn HS về xem lại bài, làm các BT1 (ý a dòng 2,3; ý b dòng 1,3); BT2. HS khá giỏi làm thêm BT3. * Nhận xét tiết học. * 3HS yếu * Rút kinh nghiệm: .. .. .. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. * GD kĩ năng sống: thể hiện sự tự tin (thi kể trước lớp). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi đề bài. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Gọi HS đọc một đoạn văn mà em đã viết hoàn chỉnh của cốt truyện Vào nghề. * Nhận xét chung cả lớp về việc nắm bài cũ. * 3HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em sẽ Luyện tập phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng, sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Gọi HS đọc đề bài, treo bảng phụ: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. * Gọi HS đọc các gợi ý. * Gọi HS trả lời các câu hỏi ở gợi ý. à Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào ? à Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước ? à Em thực hiện từng điều ước như thế nào ? à Em nghĩ gì khi thức giấc ? * Nhận xét, sửa chữa các ý HS trả lời. * Cho HS dựa theo ý trả lời các của các câu hỏi vừa nêu để trao đổi cặp kể lại câu chuyện. * Bao quát lớp, giúp đỡ HS kể. - Lưu ý HS: cần kết hợp tả ngoại hình nhân vật, tả hoạt động, lời nói, suy nghĩ, * Gọi HS thi kể trước lớp. * Gọi HS nhận xét bạn kể. * Nhận xét HS kể. * Tuyên dương HS kể hay. * 3HS yếu * 3HS – nối tiếp đọc 3 gợi ý. * Trả lời các câu hỏi gợi ý. à Tùy HS nêu. * Kể theo nhóm 4. * Thi kể trước lớp (HS yếu chỉ cần kể vài đoạn) 3. Củng cố - dặn dò: * Dặn HS về tiếp tục hoàn chỉnh câu chuyện vào vở. * Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: .. .. .. KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nươc lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: Giữ vệ sinh ăn uống. Giữ vệ sinh cá nhân. Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. * GD kĩ năng sống: tự nhận thức (hoạt động 2). * GD BVMT (Phần củng cố) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, SGV, phiếu học tập cho hoạt động 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Gọi HS trả lời các câu hỏi: à Dấu hiệu của bệnh béo phì ?(HS yếu) à Tác hại của bệnh béo phì ? à Cách phòng bệnh béo phì ? (HS yếu) * Nhận xét chung cả lớp về việc nắm bài cũ. * 3HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bệnh lây qua đường tiêu hóa rất thường xảy ra. Tiết hôm nay các em sẽ học cách Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hóa * Tổ chức cho HS trao đổi cặp câu hỏi: à Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa mà em biết ? * Gọi HS trình bày. * Kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hóa như tiêu chảy, tả, lị, đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. * Trao đổi cặp – 2 phút. * Nêu ý kiến Hoạt động 2: Thảo luận nguyên nhân của bệnh lây qua đường tiêu hóa * Tổ chức cho HS thảo luận nhóm – 3 phút. * Gọi đại diện nhóm trình bày. * Kết luận: Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nươc lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. * Dựa vào tranh ở SGK để thảo luận nhóm nêu các nguyên nhân gây bệnh lây qua đường tiêu hóa Hoạt động 3: Thảo luận cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa * Tổ chức cho HS trao đổi cặp câu hỏi: à Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ! * Gọi HS trình bày. * Kết luận: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần phải: - Giữ vệ sinh ăn uống. - Giữ vệ sinh cá nhân. - Giữ vệ sinh môi trường. * Gọi HS đọc nội dung mục Bạn cần biết ở SGK trang 31. * Trao đổi cặp – 3 phút. * Nêu ý kiến * 3HS. 3. Củng cố - dặn dò: à Qua bài học, bản thân em sẽ làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ? * Nhận xét, sửa chữa HS trả lời. * Chốt ý GD BVMT: Chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để phòng tránh các bệnh lây qua đường tiêu hóa bảo vệ sức khỏe. * Dặn HS về xem lại bài, thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. * Nhận xét tiết học. à Giữ vệ sinh ăn uống, * Rút kinh nghiệm: .. .. ..
Tài liệu đính kèm: