Tiết 3
QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG.
TRÒ CHƠI "THI XẾP HÀNG NHANH"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng đúng với khẩu lệnh. Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh".
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kĩ thuật, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh . Chơi chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi .
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tham gia trò chơi nhiệt tình, đúng luật, và có thái độ học tập đúng
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Còi.
- HS: Trang phục .
III. Hoạt động dạy- học
Tuần 2 Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012 Giáo dục tập thể: Chào cờ Thể dục Tiết 3 Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng đúng với khẩu lệnh. Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh". 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kĩ thuật, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh . Chơi chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi . 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tham gia trò chơi nhiệt tình, đúng luật, và có thái độ học tập đúng II. Đồ dùng dạy học : - GV: Còi. - HS: Trang phục . III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Phần mở đầu - HS tập hợp - GV phổ biến nội dung, yêu cầu, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục . - HS: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - HS: Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2 - 2 , 1 - 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản - GV điều khiển, sửa sai cho HS - HS: Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển. - HS: Tập theo lớp, cán sự điều khiển. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi - GV: Cho 1 tổ chơi thử - HS: Chơi chính thức thi đua . - GV: Nhận xét Hoạt động 3: Phần kết thúc: - HS: Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV: Hệ thống bài. Nhận xét, đánh giá. D: Ôn “Chuyển bóng tiếp sức” (8p) (20p) (7p) * Đội hình đội ngũ: Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng . * Trò chơi vận động: Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh " Toán Tiết 6 Các số có sáu chữ số (Trang 8) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết mối liên hệ giữa đợn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cho HS đọc, viết các số có 6 chữ số, nắm chắc mối quan hệ giữa các hàng liền kề. 3. Thỏi độ: Giáo dục HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát. Vắng: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - GV: gọi 2 HS lên bảng làm: a) 35 + 3 x m; Với m =7 ta có 35 + 3 x 7 = 56 b) 168 - m x 5; Với m = 9 ta có 168 - 9 x 5 = 123 - GV nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Ôn lại các hàng. a) Hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn . + CH: 10 đơn vị bằng mấy chục? + CH: 10 chục bằng mấy trăm? + CH: 10 trăm bằng mấy nghìn? + CH: 10 nghìn bằng mấy chục nghìn? + CH: Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? b) Hàng trăm nghìn : + CH: 10 chục nghìn bằng mấy trăm nghìn? + CH1 trăm nghìn viết như thế nào? c) Viết, đọc số có 6 chữ số: - GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các hàng và gắn các thẻ số 100 000, 10 000, ...., 10, 1 lên các cột tương ứng . + CH: Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn? + CH: Có bao nhiêu chục nghìn? + CH: Có bao nhiêu nghìn? + CH: Có bao nhiêu trăm? + CH: Có bao nhiêu chục? + CH: Có bao nhiêu đơn vị? - GV viết kết quả đếm xuống cuối bảng. + CH: Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị? - GV: Căn cứ vào các hàng, lớp của số GV viết số và gọi HS lên bảng - 1 HS lên viết số và đọc. Hoạt động 2: Thực hành. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV: Cho HS phân tích mẫu trong SGK. - HS: Làm bài tập vào vở. - HS: Nêu kết quả viết vào ô trống. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV: Chia 4 nhóm và phát phiếu học tập cho HS . - HS làm bài vào phiếu. - GV: Nhận xét, sửa sai - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV: Cho HS làm vào vở - GV: Nhận xét, sửa sai - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV đọc số. - HS viết số vào bảng con. - GV nhận xét. (3p) (10p) (15p) - 10 đơn vị bằng 1 chục - 10 chục bằng 1 trăm - 10 trăm bằng 1 nghìn - 10 nghìn bằng 1 chục nghìn - 10 lần . - 10 chục nghìn bằng 100 nghìn - 1 trăm nghìn viết là: 100 000 - 4 trăm nghìn. - 3 chục nghìn - 2 nghìn - 5 trăm - 1chục - 6 đơn vị. - 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị . Viết số: 432 516 Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu Bài 1 (Tr. 9) Viết theo mẫu. Viết số: 523 453 Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. Bài 2 (Tr. 9) Viết theo mẫu. Viết số: 369 815 Đọc số: Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm. Bài 3 (Tr. 10) Đọc số. Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm Bài 4 (Tr. 10) Viết số a) 63 115 b) 723 936 c) 943 103 d) 860 372 4. Củng cố: (2p) - GV củng cố về quan hệ giữa các hàng liền kề. 5 . Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 3 Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Trang 15) (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc lưu loát, rành mạch, trôi chảy toàn bài. - Biết thể hiện đúng ngữ điệu phù hợp chuyển của truyện với cảnh tượng, tình huống diễn biến (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) Phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát) - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cho HS đọc bài phù hợp với diển biến của câu chuyện, với lời lẽ của từng nhân vật. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 3. Thái độ: Giáo dục HS có tấm lòng bênh vực các bạn yếu II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ SGK -HĐ1 III. Các họat động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) + CH: Đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm” và nêu nội dung bài? (Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm). - GV nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. -Tranh minh hoạ SGK Hoạt động 2: Luyện đọc. - 1HS khá đọc. Chia đoạn: - GV hướng dẫn hs đọc bài. - HS: Đọc nối tiếp đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc chú giải. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH. + CH: Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? - GV kết ý 1. - HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH. + CH: Dế Mèn đã làm gì để bọn Nhện phải sợ? - GV kết ý 2 - HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH. + CH: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + CH: Bọn nhện đó đã hành động như thế nào? - GV kết ý 3 + CH: Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu gì? + CH: Nội dung chính của bài là gì? - GV ghi bảng , cho 1-2 HS đọc lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - GV: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Từ trong hốc đá... các vòng vây đi không? ". - GV treo bảng phụ, đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - HS đọc theo cặp. - HS: Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét cho điểm. (2p) (10p) (13p) (4p) Đoạn 1: 4 dòng đầu Đoạn 2: 6 câu tiếp theo Đoạn 3: Phần còn lại - Bọn Nhện chăng tơ... hung dữ. *ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ. - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện . - Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. *ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện . - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn Nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời còn đe doạ chúng . - Chúng sợ hãi, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết dây tơ chăng lối . *ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải . - Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ . Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 4. Củng cố: (2p) - GV cho HS nhắc nội dung bài ? (Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh). - GV: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p) - Khuyến khích HS đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu ký " - Chuẩn bị bài: “Truyện cổ nước mình” . Đạo đức Tiết 2 Trung thực trong học tập (Trang 4) (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cho HS biết trung thực trong học tập. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ, hành vi trung thực trong học tập của HS là biết không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các mẩu truyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. - HS: Vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Nhắc lại ghi nhớ của bài? (Trung thực trong học tập là thể hiên lòng tự trọng. Trung thực trong học tập, em sẽ đợc mọi ngời quý mến). - GV nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - HS nêu yêu cầu bài. - GV: Chia nhóm, giao việc. Em sẽ làm gì nếu: + CH: Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? + CH: Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi? + CH: Trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài cầu cứu em? - HS: Thảo luận nhóm. - HS: Đại diện nhóm báo cáo. - GV: NX bổ xung. Hoạt động 3: Trình bày tư liệu đã sưu tầm. + CH: Em hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết? + CH: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - HS kể trong (nhóm 2). - 1 vài HS kể trước lớp. - GV kết luận: Hoạt động 4: Trình bày tiểu phẩm.. - GV: Chia nhóm, giao việc . - HS: Trình bày tiểu phẩm. + CH: Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + CH: Nếu em ở tình huống đó em có hành động nh vậy không? Vì sao? - HS: Trả lời. (1p) (9p) (9p) (8p) Bài 3 (Tr. 4) - Chịu điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại - Em báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng . - Em bảo bạn thông cảm ,vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Bài 4 (Tr 4) Kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết? KL: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. Bài 5 (Tr 4) Trình bày tiểu ... i chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước. Bài 2 (Tr 23) Viết một đoạn văn theo truyện Nàng tiên ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm. - Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. - Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu cho bộ phận đứng sau. 4. Củng cố: (2p) + CH: Dấu hai chấm có tác dụng gì ? (Dấu hai chấm báo hiệu ....Bộ phận đứng trước. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật..... gạch đầu dòng). - GV: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà tìm trong các bài đọc ba trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng và cách dùng của nó. Địa lý Tiết 2 Dãy Hoàng Liên Sơn (Trang 70) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn. - Nêu đúng tên chỉ đúng vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng trên lược đồ và Bản đồ tự nhiên. - Trình bày đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết tên, vị trí, đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bản đồ tự nhiên - HĐ2. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? (Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện.... sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn tỉ lệ...) - GV nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN. * Làm việc cá nhân. - GV treo Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS: Quan sát. + CH: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? + CH: Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Cao bao nhiêu mét? Rộng bao nhiêu km? + CH: Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy Hoàng Liên Sơn như thế nào? + CH: Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, mô tả vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn, thung lũng của dãy núi. - HS chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn - GV: NX, sửa sai. + CH: Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc ? Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm: * Làm việc cả lớp. + CH: Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? + CH: Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét về nhiệt độ ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7? - 1HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. + CH: Vì sao Sa Pa trở thành khu du lịch nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc? + CH: Rút ra ghi nhớ của bài? - GV: Kết luận - 2 HS nhắc lại bài hoc (2p) (12p) (13p) - Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. - Dài 180 km, cao 3143m, rộng gần 30km. - Có nhiều đỉnh nhọn sườn rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu. - Vì đỉnh núi Phan-xi-păng cao nhất nước ta . - Khí hậu lạnh quanh năm lạnh, nhất là những tháng màu đông đôi khi có tuyết rơi... Trên các đỉnh núi, mây mù hầu như bao phủ quanh năm. - Tháng 1: 90 C 7: 200 C. - Khí hậu mát mẻ và phong cảnh đẹp nên Sa Pa trở thành khu du lịch, nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc. Ghi nhớ: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà..... Có nhiều đỉnh nhọn sờn rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu. Khí hậu lạnh quanh năm lạnh 4. Củng cố: (3p) + CH: Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn? (Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà .... Có nhiều đỉnh nhọn sờn rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu. Khí hậu lạnh quanh năm lạnh) 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài giờ sau học. Tập làm văn Tiết 4 Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện (Trang 24) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu: Trong bài văn kể truyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Kể lại được 1 đoạn câu chuyện: “Nàng tiên ốc” 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cho HS biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích nhân vật trong bài văn của mình. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HĐ3. - HS: Phiếu viết YC của BT1 III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? (Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật). - GV nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: giới thiệu bài . Hoạt động 2: Phần nhận xét. - HS: Đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm - GV hướng dẫn. - HS ghi vắn tắt vào phiếu về đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. Sau đó suy nghĩ trao đổi với các bạn. - HS: Làm vào vở, trả lời: - GV chốt ý đúng. + CH: Rút ra nhận xét về tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện? - HS trả lời - GV: Chốt và ghi bảng. - 2 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập. - GV: Treo bảng phụ. - HS: Đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - HS: Dùng bút chì gạch chân. những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. - 1 HS lên bảng gạch. - GV: NX, bổ xung. + CH: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - HS: Đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - GV nêu có thể kể 1 đoạn truyện, kết hợp tả ngoại hình bà lão, hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện. - HS: Quan sát tranh minh hoạ và trao đổi theo cặp. - 3 HS trình bày. - GV: NX, bổ sung. (2p) (12p) (12p) Bài 1 (Tr 23) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột. - Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. - Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. Ghi nhớ: Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật. Những đặc điểm ngoại hình đó..... Thêm sinh động, hấp dẫn. Bài 1 (Tr 24) Trả lời câu hỏi. - Ngoại hình: Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới tận đầu gối.., đôi mắt sáng và xếch - Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ ...... thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo. quen chịu đựng vất vả. - Hai túi áo bễ trễ xuống..... cho thấy chú bé rất hiếu động, ..., có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc. - Bắp chân luôn động đậy, ... chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh và gan dạ. Bài 2 (Tr 24) Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. Xưa có một bà lão nhà rất nghèo, không có con. Hằng ngày bà phải mò cua, bắt ốc 4. Củng cố: (2p) + CH nêu lại ghi nhớ củ bài? (Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật. Những đặc điểm ngoại hình đó.... Thêm sinh động, hấp dẫn). – GV: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ trong SGH - Chuẩn bị bài giờ sau học. Thể dục Tiết 4 Động tác quay sau, Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh". I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: quay phải, quay trái, đi đều. - Học kĩ thuật động tác quay sau. Trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh" * HSKT: Nâng cao kĩ thuật: quay phải, quay trái, đi đều. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS đi đều đúng khẩu lệnh, nhận biết đúng hướng xoay người. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện sức khỏe. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Còi. - HS: Trang phục bộ môn. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Phần mở đầu. - GV: Cho HS tập hợp lớp, phổ biến, nội dung và yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ. - HS: Trò chơi ''Diệt con vật có hại". - HS: thực hành chơi. Hoạt động 2: Phần cơ bản. a, Ôn quay phải, quay trái, đi đều. - HS: Tập theo tổ. - 3 HS tập thử. - HS: Tập theo tổ do cán sự điều khiển. - GV: Nhận xét, sửa sai - GV nhận xét, sửa sai. b, Học ĐT quay sau. - GV làm mẫu ĐT quay sau. - GV điều khiển cho HS quay sau c, Trò chơi vận động: Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh - GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi, luật chơi. - GV làm mẫu cách nhảy. - HS: Cả lớp chơi. - HS: Thi đua chơi. - GV: Nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc Hoạt động 3: Phần kết thúc - HS: Hát bài: Bài ca đi học + vỗ tay. - GV: Hệ thống bài học. - GV: Nhận xét. Bài tập về nhà ôn động tác quay sau. (7p) (20p) (8p) GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ôn quay phải, quay trái, đi đều. * Học ĐT quay sau. * Trò chơi vận động: Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Giáo dục tập thể Sinh hoạt I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. Cách tiến hành: * GV nhận xét, đánh giá những hoạt động của HS trong tuần: + Đạo đức. + Học tập. +Thể dục - Vệ sinh. + Các hoạt động khác. * Đề ra phương hướng tuần sau: 100% HS đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng học tập. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tự rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Nhận xét của tổ chuyên môn: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tổ trưởng Nguyễn Thị Diệu Minh
Tài liệu đính kèm: