Tập đọc
NG¬ƯỜI TÌM ЬƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc rành mạch,trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi - ôn - cốp - xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ¬ước mơ tìm đ¬ường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
TUẦN 13 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 Chào cờ Tập trung đầu tuần Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc rành mạch,trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi - ôn - cốp - xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH 2. Bài mới: * GT bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó. HĐ1: HD Luyện đọc - 1 HS đọc - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi - Gọi HS đọc chú giải - Luyện đọc thep cặp. - GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. HĐ2: HD tìm hiểu bài - Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều khiển nhau đọc và TLCH + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? - GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki + Em hãy đặt tên khác cho truyện ? + Câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại. HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài. -Kết luận giọng đọc toàn bài. - HD đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu. + Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện . + Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc. - Tuyên dương bạn đọc hay. 3. Dặn dò: - Em học được gì qua bài tập đọc trên. -Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà học bài và đọc trước bài - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - Xem tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki - 1HS đọc cả bài. - Đọc 2 lượt : HS1: Từ đầu ... bay được HS2: TT ... tiết kiệm thôi HS3: TT ... các vì sao HS4: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em luyện đọc. - Lắng nghe - Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại diện các nhóm TLCH, đối thoại trước lớp dưới sự HD của GV. - HS đọc lại 4 đoạn của bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe - 1HS đọc,lớp theo dõi, tìm giọng đọc đúng. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện. - Bình chọn bạn đọc hay. - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. Tin học ( GV bộ môn dạy) Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK 2. Bài mới : *Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. HĐ1: HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 - GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính để tính - Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27" - Cho HS làm 1 số VD HĐ2: HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48 11 48 48 528 - HDHS rút ra cách nhân nhẩm - Cho HS làm miệng 1 số ví dụ HĐ3: Thực hành Bài 1 : - Cho HS làm rồi trình bày miệng - Gọi HS nhận xét Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - Gợi ý HS nêu các cách giải - Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. - Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách. 3 Củng cố, dặn dò: + HS nêu lại cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. - Nhận xét, dặn hs học bài và chuẩn bị bài sau Nhân với số có ba chữ số - 3 em lên bảng. - 1 em lên bảng tính 27 11 27 27 297 35 x 11 = 385 43 x 11 = 473 ... - Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác. 4 + 8 = 12 viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, đợc 528 92 x 11 = 1012 46 x 11 = 506 ... 34 x 11 = 374 95 x 11 = 1045 82 x 11 = 902 - 1 em đọc. - Có 2 cách giải C1 : 11 x 17 = 187 (HS) 11 x 15 = 165 (HS) 187 + 165 = 352 (HS) C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS) - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiếp) I.MỤC TIÊU : - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.. - KNS: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm; KN lắng nghe; KN thực hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như thế nào ? 2. Bài mới: HĐ1: Đóng vai (Bài 3) - Chia nhóm 4 em, nhóm 1- 3 đóng vai theo tình huống 1 và nhóm 4 - 7 đóng vai theo tình huống 2. - Gọi các nhóm lên đóng vai - Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai cháu, ông (bà) - KL : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu. HĐ2: Bài 4 - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Gọi 1 số em trình bày - Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập HĐ3: Bài 5 – 6 - Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được 3. Dặn dò: -Nhận xét giờ học - Dặn hs học bài và làm theo bài học + Chuẩn bị bài sau Biết ơn thày giáo, cô giáo - 1 em trả lời. - 1 số em trả lời. - Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng vai. - 2 nhóm lên đóng vai. - Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 em cùng bàn trao đổi nhau. - 3 - 5 em trình bày. - Lắng nghe - Thảo luận cả lớp - HS trình bày. - Lắng nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013 Tiếng Anh (GV bộ môn dạy) Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (5’) - Gọi HS giải lại bài 1. 2 trong SGK 2. Bài mới : *Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. HĐ1: HD tìm cách tính 164 x 123 - Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123 - HDHS đa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính HĐ2: GT cách đặt tính và tính - Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa nói : 492 là tích riêng thứ nhất 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa HĐ3 Thực hành Bài 1 : - Cho HS làm bảng con 79 608, 145 375, 665 415 - Gọi HS nhận xét, cho điểm Bài 2 :- Gọi HS đọc đề - Cho HS tính Vn rồi nêu từng kết quả, GV viết lên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Gọi HS nhận xét, ghi điểm 3. Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân - Nhận xét giờ học - Dặn HS về hoàn thành BT + Chuẩn bị bài sau Nhân với số có ba chữ số (tiếp) - 2 em lên bảng. - 1 em đọc phép tính. 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 - HS trả lời. - HD thực hành tương tự như nhân với số có 2 chữ số 164 123 492 328 164 20172 - HS lần lượt làm bảng con từng bài, 3 em lên bảng. - HS nhận xét. - HS làm vào VT. - 1 em đọc. - HS làm Vn rồi trình bày. - Lớp nhận xét. - HS làm vào VT. - 1 em đọc. - HS làm VT, 1 em lên bảng. Diện tích mảnh vườn : 125 x 125 = 15 625 (m2) -2 HS nhắc lại - Lắng nghe Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ- NGHỊ LỰC I.MỤC TIÊU : -Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh 2. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC cần đạt của tiết học * HD làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi nhóm khác bổ sung - Nhận xét, kết luận a. quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì... b. gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 1 số em trình bày VD : - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT) - Công việc ấy rất gian khổ. (TT) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ? + Bằng cách nào em biết được người đó ? - Lưu ý : Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. - Giúp các em yếu tự làm bài - Gọi HS trình bày đoạn văn - Nhận xét, cho điểm 3. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Nhận xét tiết học. - 2 em trả lời. - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận trong nhóm - Dán phiếu lên bảng - Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có - Đọc các từ tìm được - Làm VBT - 1 em đọc. - HS làm VBT. - 1 số em trình bày. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. bác hàng xóm của em người thân của em em đọc trên báo ... - 1 số em đọc các câu thành ... - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. + Người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ công làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích. - HS trả lời - 2 HS giới thiệu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện, trả lời. - HS đọc - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Lắng nghe và ghi nhớ Thể dục (GV bộ môn dạy) Chiều Chính tả ( nghe- viết ) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: -Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, các âm chính (âm giữa vần) i/ iê II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT của hs. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết bảng con các từ ngữ có vần ươn/ ương 2. Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm DTR và từ ngữ khó viết - Đọc cho HS viết BC 1 số từ - Đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát lỗi - GV chấm vở, nhận xét và HD sửa lỗi. HĐ2: HD làm bài tập Bài 2a: yêu cầu - Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại làm VBT - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - Nhận xét, kết luận long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ... não nùng, năng nổ, non nớt ... Bài 3b: y/c đọc BT 3b - Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát giấy A4 cho 5 nhóm - GV chốt lời giải đúng. 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu viết các từ mới tìm đợc vào sổ tay từ ngữ. vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương máng - Theo dõi SGK Xi-ôn-cốp-xki mơ ước, gãy chân, rủi ro, - HS viết BC. - HS viết bài - HS soát lỗi. - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT hoặc phiếu. - HS nhận xét, bổ sung thêm từ. - 1em đọc các từ trên phiếu. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu hoặc VT rồi dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét. kim khâu tiết kiệm tim - Lắng nghe và ghi nhớ Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077) I. MỤC TIÊU : - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến trên sông như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lí Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 thắng lợi. II. CHUẨN BỊ : - PHT của HS. - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : * Hoạt động nhóm đôi : GV phát PHT cho HS. - GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt: Sinh năm 1019, mất năm 1105. Ông là người làng An Xá, huyện Quảng Đức, là người giàu mưu lược, có biệt tài làm tướng, làm quan 3 đời vua Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông. Có công lớn trong KC chống giặc Tống xâm lược, bảo vệ độc lập chủ quyền nước ta. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? - GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất. * Hoạt động cá nhân : - GV treo lược đồ và trình bày diễn biến. - GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống. - GV nhận xét, kết luận * Hoạt động nhóm : - HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng . được giữ vững. - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV kết luận. * Hoạt động cá nhân : - Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố : - Cho 3 HS đọc phần bài học. - GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” cho HS đọc diễn cảm bài thơ này. 5. Tổng kết - Dặn dò: * Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 thắng lợi đánh dấu trình độ quân sự cao của quân và dân ta. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã góp phần giữ trọn nền độc lập của dân tộc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - 2 HS đọc - HS thảo luận. - Ý kiến thứ hai đúng. - 2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. lớp theo dõi - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS đọc - HS cả lớp. Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : - Biết ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh, ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐB Bắc Bộ. + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lùa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - HS khá, giỏi: Nêu được mqh giữa con người với thiên nhiên qua cách dựng nhà của người dân ĐB Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vũng chắc. - GD HS tôn trọng truyền thống văn hóa của dân tộc. II. CHUẨN BỊ : - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Kiểm tra phần chuẩn bị 2. KTBC : - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên. - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : Chủ nhân của đồng bằng: * Hoạt động cả lớp: - HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : ? ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? ? Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì? - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi - GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó Trang phục và lễ hội : * Hoạt động nhóm: - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận. - GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội ) 4. Củng cố : ? Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội . - HS đọc bài trong SGK. GV nhận xét, ghi điểm. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” . - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị tiết học. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS trả lời : + ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. + Chủ yếu là người Kinh. - HS nhận xét. - HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc. - HS cả lớp. Kĩ thuật THÊU MÓC XÍCH I. MỤC TIÊU: - HS hứng thú học thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình thêu móc xích và hộp đồ dùng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát - Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích? - GV tóm tắt: + Mặt phải. + Mặt trái. - Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: + Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ? - GV nhận xét và kết luận . * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK. - Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? - Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ năm - GV hướng dẫn cách thêu SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK. + Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so với các đường khâu, thêu đã học? - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. *GV lưu ý một số điểm. - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau Thêu móc xích (tiết 2) - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS quan sát mẫu và H.1 SGK. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát các mẫu thêu. - HS trả lời SGK. - HS trả lời SGK - HS theo dõi. - HS đọc ghi nhớ SGK. - HS thực hành cá nhân. - Cả lớp. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 13 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :................................................................................................................ - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ......................................................................... * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:..................................................................................... *Tổng kết phong trào thi đua 20-11; Tổng kết đợt thi đua Hoa điểm tốt 4. Phương hướng tuần13: - Phát huy các nề nếp tốt. - Nhắc nhở HS ăn mặc ấm đề phòng bệnh mùa đông....
Tài liệu đính kèm: