Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 2 năm học 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 2 năm học 2013

Tập đọc

THƯ THĂM BẠN.

I.Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn, (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)

Các KNS cơ bản được GD:

 Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông;Tư duy sáng tạo

II.đồ dùng : -Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ viết câu ,đoạn thư cần HD học sinh đọc .

III.Các HĐ dạy -học :

1. KT bài cũ : - 2HS đọc bài : Truyện cổ nước mình

? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn?

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 2 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN.
I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn, (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
Các KNS cơ bản được GD:
 Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông;Tư duy sáng tạo
II.đồ dùng : -Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết câu ,đoạn thư cần HD học sinh đọc .
III.Các HĐ dạy -học :
1. KT bài cũ : - 2HS đọc bài : Truyện cổ nước mình
? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn?
2.Bài mới : 
a.GT bài : -Cho HS xem tranh .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Hoạt động dạy
*)luyện đọc:
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :xả thân ,quyên góp
- GV đọc bài
*) Tìm hiểu bài :
?Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? vì sao Lương biết bạn Hồng ?
?Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
?Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì ?
?Em hiểu "Hy sinh "có nghĩa là gì ?
- Đặt câu với từ "hy sinh"
?Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
?Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất tình cảm với bạn Hồng ?
?Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
?Nội dung đoạn 2 là gì ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
? ở nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ?
? Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng ?
?"Bỏ ống" nghĩa là gì?
? Đoạn 3 ý nói gì?
- YC học sinh đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH
? Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có TD gì?
? Nội dung bài thể hiện điều gì ?
* HD đọc diễn cảm:
- YC HS theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
? Đoạn 1 bạn đọc với giọng NTN?
? Đoạn 2..............................NTN?
? Đoạn 3..............................NTN?
- GV treo bảng phụ.
- GV hướng dẫn.
3. Củng cố- dặn dò: 
? Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người ntn?
? Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn? em học tập được điều gì ?
- Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Người ăn xin
- NX giờ học.
Hoạt động học
- Đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt
- Đọc nối tiếp lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- 2HS đọc cả bài
- 1HS đọc đoạn 1.
- Không .Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
- ...để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
- Hy sinh :Chết vì nghĩa vụ ,lý tưởng cao đẹp ,tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống của người khác
- Các chú bộ đội dũng cảm hy sinh để bảo vệ TQ
*)ý 1:Đoạn 1cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng
-1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
- Hôm nay đọc báo TNTP,mình rất xúc động ...
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm ...
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau ....
Lương làm cho Hồng yên tâm .Bên cạnh Hồng còn có má ,có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình .
*)ý 2:Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng .
- Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt . Trường Lương góp đồ dùng học tập ...
- Lương giửi giúp Hồng số tền bỏ ống mấy năm nay.
- Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm.
- * ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt
- 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ , họ tên người viết thư.
* ND: T/C của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống .
- HS nhắc lại
-HS đọc 3 đoạn của bài
- Giọng trầm , buồn
- Giọng buồn nhưng thấp giọng
- Giọng trầm buồn, chia sẻ.
- 3HS đọc 3 đoạn
- 2 HS đọc toàn bài.
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
-..Là người bạn tốt, giàu tình cảm..
- HS phát biểu
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Tin học
( GV bộ môn dạy)
Toán 
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( Tiếp).
I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về:
- Biết đọc , viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- SGK - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
Lớp triệu gồm những hàng nào?
Giáo viên nhận xét
2) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
- Số vừa viết có mấy chữ số?
GV cho học sinh tự do đọc số này
Giáo viên hướng dẫn thêm cho những học sinh yếu.
Hướng dẫn cách đọc.
 + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, 
 + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
GV yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên treo bảng phụ có sẵn nội dung và kẻ thêm cột viết số.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, đọc nhiều lần các số ghi ở cột “số”
- Mời học sinh đọc các cặp số
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên ghi các số trong bài lên bảng = yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc số.
- GV chỉ số đọc bất kì học sinh nào.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài tập 3:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên yêu cầu ca lớp viết số vào vở + 1 học sinh lên bảng viết.
- Nhận xét, bổp sung, 
Bài tập 4:
 - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
 - Giáo viên treo bảng phụ – gọi học sinh đọc bảng thống kê. 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
3) Củng cố - dặn dò:
Nêu cách đọc số?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa.
-Dặn dò : Về hoàn thành BT ; Chuẩn bị bài: Luyện tập.	
- Nhận xét tiế học.
- Học sinh sửa bài và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS cả lớp viết số vào bảng con + 1HS lên bảng viết số.
- Có 9 chữ số.
HS đọc số :Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba
- Học sinh theo dõi
- Học sinh thực hành trên bảng con theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh nêu cách đọc số:
+ Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái)
+ Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 1HS lên bảng làm bài + cả lớp viết 
vào vở nháp.
- Học sinh làm bài vào vở
 32 000 000 32 516 000
 32 516 497 834 291 712 
 308 250 705 500 209 037.
- Viết xong HS bắt cặp đọc số vừa viết đọc lại các số vừa viết.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc 
- HS tiếp nối đọc số – các học sinh khác theo dõi nhận xét.
- Học sinh đọc số 
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Học sinh đọc .
 a. 10 250 214 b. 253 564 888
 c.400 036 105 d. 700 000 231.
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc bảng thống kê
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
 GV - Học sinh nêu trước lớp
- 4HS đại diện 4 tổ lên bảng thi đua –cả lớp theo dõi nhận xét
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Đạo đức 
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:	
Học xong bài này, HS có khả năng:
	- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
	- Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ
	- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
	- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
* Kns - Kĩ năng trình bàykiến với gia đình,lớp học.
 - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến
 - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
 - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ:
Trung thực trong học tập 	
- Em đã làm việc gì thể hiện trung thực trong học tập?
Em có giúp đỡ, nhắc nhở bạn bè trung thực trong học tập không? Cho ví dụ?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: 
Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó.”
GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
Giáo viên kể chuyện
GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (câu hỏi 1, 2/6)
GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
 + Bạn Thảo gặp phải khó khăn gì?
 + Thảo đã khắc phục khó khăn như thế nào?
GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
Hoạt động 3: 
Thảo luận nhóm đôi (câu hỏi 3/6)
Giáo viện ghi tóm tắt cách giải quyết lên bảng.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
Sau khi HS thảo luận, GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm có cùng sự lựa chọn (bài tập 1)
Giáo viên yêu cầu HS đọc bài tập
GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào nhóm theo ý mà mình đã chọn
GV yêu cầu các nhóm cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do vì sao lại lựa chọn như vậy.
Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì?
3) Củng cố - dặn dò: 
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ?
-Dặn HS : Học và làm theo bài học+ Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK
- Học sinh nêu trước lớp
- Học sinh cả lớp theo dõi – nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh cả lớp lắng nghe, theo dõi
- Học sinh tóm tắt câu chuyện
HS chú ý theo dõi.
HS kể lại câu chuyên
- HS trả lời câu hỏi 1, 2:
+ Thảo gặp rất nhiều khó khăn trong học tập: nhà nghèo,bố mẹ bạn đau yếu,nhà xa,..
 + Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa học, vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
- Cả lớp thneo dõi
HS đọc câu hỏi- t/luận theo nhóm đôi
Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
- Cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết
 ... giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
- Xem trước bài: Nước Âu Lạc	
- Giáo viên nhận xét tiết học
- 2 học sinh lên bảng trả lời và thực hành trên bản đồ.
 - Học sinh cả lớp theo dõi,nhận xét.
- HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK để xác định
 Tên nước
Văn Lang
Thời điểm ra đời
Khoảng 700 năm TCN
Khu vực hình thành
Lưu vực sông Hồng , sông Mã, sông Cả 
- HS dựa vào bảng nêu lại: Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt là Văn Lang. Ra đời khoảng 700 năm TCN, ở lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
- Học sinh dựa vào lược đồ SGK xác định địa phận nước Văn Lang,
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh các nhóm thảo luận điền vào bảng thống kê – đại diện nhóm trình bày ý kiến – Các nhóm theo dõi nhận xét.
- Học sinh dựa vào bảng thống kê mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:
 + Hoạt động sản xuất: Trồng lúa, khoai,cây ăn quả,ươm tơ, dệt lụa. Đúc đồng làm giáo mác,mũi tên, rìu, lưỡi cày.Nặn đồ đất, đan rổ rá, đan thuyền nan, đóng thuyền gỗ. 
 + Ăn, uống: Họ nấu cơm xôi, bánh chưng, bánh giày,nấu rượu, làm mắm, muối dưa cà 
- HS trả lời: Ngày 10 tháng 3 âm lịch
Trong dân gian có câu:
 Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Học sinh trả lời. Các HS khác bổ sung:
Ví dụ: ăn trầu, búi tóc, cạo trọc đầu,nấu xôi, làm bánh chưng, bánh giày,nhảy múa,đua thuyền.
- Cả lớp theo dõi
Địa lí
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao, Mông,.
- Biết Hoàng Liên là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
	+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; Trang phục của các dân tộc được may, thêu, trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
	+ Nhà sàn: được làm từ các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
* GDMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách giáo khoa. Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì?
Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
* Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và trả lới câu hỏi sau:
- Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
- Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
- Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao?
- Giáo viên sửa chữa bổ sung. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm đôi:
 + Bản làng thường nằm ở đâu?
 + Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
 + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
 + Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 	
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp	
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thgảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
 + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
 + Dựa vào hình 3, kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? 
 + Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
 + Trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4, 5 như thế nào?
- Sau mỗi câu trả lời, giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt ý. 
- Yêu cầu học sinh nói lại các kiến thức của hoạt động này
3) Củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn 
- Nhận xét tiết học 
- 2HS chỉ trên bản đồ và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh nêu
- Cả lớp theo dõi
* Học sinh đọc mục 1 và trả lời:
- Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn so với đồng bằng.
- Các dân tộc ở đây là: Dao, Thái, Mường, Mông.
- HS đọc bảng số liệu và sắp xếp: Dao, Mông, Thái.
- Họ đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh các nhóm thảo luận.
 + Bản làng thường nằm ở sườn núi hoặc thung lũng.
 + Mỗi bản có khoảng mươi nhà, ở thung lũng thì đông hơn.
 + Nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như : go, tre, nứa,
 + Hiện nay có nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
 - Học sinh đọc muc 3 thảo luận và trình bày trước lớp: 
 + Là chợ họp vào những ngày nhất định. Trong chợ người dân buôn bán, trao đổi hàng hoá, còn là nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. 
 + Thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, các loại rau,Vì đây là sản vật của vùng cao. 
 + Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống đồngLễ hội được tổ chức vào mùa xuân. Trong lễ hội có thi hát đối, múa sạp, ném còn..
 + Mỗi dân tộc có một cách ăn mặc riêng, trang phục của họ được may thêu trang trí rất công phu và có màu sắc sặc sỡ.
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
- Học sinh trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- Cả lớp theo dõi
Kĩ thuật
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I/ MỤC TIÊU:
 - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8 cm theo đường vạch dấu thẳng.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 - Một mảnh vải có kích thước 15cm x 30cm.
 - Kéo cắt vải - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước kẻ ) 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài 1.
- Kiểm tra dụng cụ học tập
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV treo vật mẫu lên bảng, hướng dẫn HS q/ sát.
- Yêu cầu HS nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
? Hãy nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
- GV nhận xét kết luận: Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch.
* Hoạt động 2: 
GV Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật
* Vạch dấu trên vải:
- GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b SGK/9 nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.
- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối hai điểm.
- Gọi HS vạch dấu đường cong.
- GV HD HS một số điểm cần lưu ý :(SGV/ 19)
* Cắt vải theo đường vạch dấu:
 - GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b SGK/9 
? Em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? 
- GV nhận xét, bổ sung và lưu ýcho HS:
* Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. 
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ của HS.
- GV yêu cầu HS thực hành: Vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15 cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4 cm. Cắt theo các đường đó.
- Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá theo tiêu chuẩn SGV/20
- GV nhận xét, đánh giá kết quả theo hai mức.
Hoàn thành – Chưa hoàn thành.
 4. Củng cố: 
+ Đọc ghi nhớ SGK/10
5. Dặn dò: 
- Về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK/11 để học bài “khâu thường”.
- 1HS đọc.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: 
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát sản phẩm.
- HS nhận xét, trả lời. 
- HS khác bổ sung.
- HS nêu.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS quan sát và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong.
- 1 HS lên vạch dấu mảnh vải
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nêu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cả lớp chuẩn bị dụng cụ.
- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo yêu cầu của GV.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình
- HS nêu và đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 3
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được ưu, nhược điểm của mình, của bạn trong các hoạt động của tuần 3.
- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 4.
- Giáo dục HS ý thức tự quản.
II. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ. Chuẩn bị bài tương đối tốt trước khi đến lớp.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở cũng như đồ dùng học tập.
- Nề nếp học tập có nhiều tiến bộ. Cả lớp đã đoàn kết, cùng đưa phong trào học tập đi lên.
-Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua................................................................................
Nhược điểm:
Một số em tiếp thu bài còn chậm : ................................................................................................................................................
Một số em vi phạm nội qui nề nếp.................................................................................
*-Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần 4:
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Khắc phục những tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3 CKTKNSGiam tai(1).doc