T1:Tập Đọc
KÉO CO
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK
TUẦN 16 Thứ2 ngày10tháng12năm2012 T1:Tập Đọc KÉO CO I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng 2. Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ Tuổi Ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? + Em hiểu cách chơi kéo co ntn? - Ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Đoạn 2 giới thiệu điều gì? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp - Ghi lên bảng ý chính đoạn 2 - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời ccâu hỏi: + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Theo em, vì sao trò chơi léo co bào giờ cũng rất vui? + Ngoài kéo co em còn biết trò chơi nhân gian nào khác? - Ghi ý chính đoạn 3 - Nội dung chính của bài đọc kéo co này là gì? - Ghi ý chính của bài c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp từng đoạn của bài - Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài - Nhận xét về giọng đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò + Trò chơi kéo co có gì vui? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách chơi kéo co cho người thân - 3 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Giới thiệu cách chơi kéo co + HS liên hệ thực tế trả lời - 1 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Giới thiệu cách thưc chơi kéo co ở làng Hữu Trấp + Khác vơi trò chơi kéo co thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co giữa bên nam và bên nữ. - 1 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi + Kéo co ở làng Tích Sơn cũng rất đặc biệt. Số lượng mỗi bên không hạn chế - Vì có rất đông người tham gia + Đấu vật, múa võ - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS nhắc lại ý chính - 3HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc T2:Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 75 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS làm bài - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài - GV y/c HS tự tóm tắc và giải bài toán - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - Hỏi: Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm của chúng ta phải biết được gì? - Sau đó ta thực hiện phép tính gì? - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - Y/c HS đọc đề - Hỏi: Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì? - GV y/c HS làm bài - Vậy phép tính nào đúng? Phép tính nào sai ở đâu? - GV giảng lại bước làm sai trong bài - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài VBT - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Gọi HS đọc đề - Phải biết được tổng số sản phẩm làm trong cả ba tháng - Thực hiện phép tính chia tổng số sản phẩm cho tổng số người - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS đọc đề - Chúng ta phải thực hiện phép chia sau đó so sánh từng bước thực hiện với cách thực hiện của đề bài của từng bước tính sai - HS thực hiện phép chia T4:Khoa học: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết : Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách: + Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí + Làm thí nghiệm chứng minh không khí có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nen lại và giãn ra Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 64, 65 SGK Chuẩn bị theo nhóm: + 8 – 10 quả bong bay với hình dạng khác nhau. Chỉ hoặc chun để buộc bóng + Bơm tiêm + Bơm xe đạp (nếu có) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của bài 30 - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí * Mục tiêu: - Sử dụng giác quan để nhận biết tính chất không màu, hkông mùi, không vị của không khí * Các tiến hành: - Cho HS làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi: + Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao? + Dùng mũi ngửi, dung lưởi ném, em nhận thấy không khí có mùi gì? Có vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không ? * GV kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị HĐ2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí * Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định * Các tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và y/c HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 – 5 phút - Nhận xét, tuyên dương những nhóm thổi nhanh và không bị bể - GV hỏi: + Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên? + Các quả bóng này có hình dạng ntn? + Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không? Vì sao? * GV kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong của vật chứa nó HĐ3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí * Mục tiêu: - Biết khống khí có thể bị nén và giãn ra - Nêu một số ví dụ về ứng dụng của một số tính chất của không khí trong đời sống * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và y/c các nhóm đọc mục Quan sát trang 65 SGK - Y/c các nhóm quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí - Cho HS làm việc cả lớp - Y/c HS trả lời câu hỏi: + Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra? + Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống? Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết - Dặn HS vê nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ - HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Lắng nghe + Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu + Không khí không, màu không vị + Đó không phải là mùi của không khí mà là các chất khác trong không khí - Lắng nghe - Hoạt động trong tổ - Cùng thổi bong, buộc bóng trong tổ + Không khí làm cho quả bong căng phồng lên + To, nhỏ, hình thù các con vật khác nhau, + Không khí không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào hình dạng của vật chứa nó - Lắng nghe - Các nhóm quan sát hình 2b, 2c làm thí nghiệm + Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm + Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu + Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra (hình 2c) + Làm bơm kim tiêm, bơm xe Thứ 3 ngày11tháng12 năm2012 T1:Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện các phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương Áp dụng để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 76 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia a) phép chia 9450 : 35 - Viết lên bảng phép chia 9450 : 35 và y/c HS đọc phép chia - GV theo dõi HS làm bài - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. Và hỏi HS khác có cách làm nào khác không? - GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và tính như nội dung trong SGK trình bày - Hỏi: Phép chia 9540 : 35 là phép chia hết hay là phép chia có dư ? - GV chú ý nhấn mạnh lần chia 0 chia cho 35 bằng 0 - GV có thể y/c HS thực hiện lại phép chia a) phép chia 2448 : 24 - Viết lên bảng phép chia 2448 : 24 và y/c HS đọc phép chia - GV theo dõi HS làm bài - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. Và hỏi HS khác có cách làm nào khác không? - GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và tính như nội dung trong SGK trình bày - Hỏi: Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay là phép chia có dư ? - GV chú ý nhấn mạnh lần chia 4 chia cho 24 bằng 0 viết 0 vào thương ở bên phải của 1 - GV có thể y/c HS thực hiện lại phép chia 2.3 Luyện tập: Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS tự đặt tính rồi tính - GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV nhận xét cho điềm HS Bài 2: - 1 HS đọc y/c của bài - GV y/c HS tự tóm tắc bài toán và làm bài - GV nhận xét Bài 3: - Y/c HS đọc đề - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - Hỏi: + Em hiểu thế nào là tổng 2 cạnh liên tiếp? - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình - Là phép chia hết - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình - Là phép chia hết - Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tí ... m bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét, sao đó 2 HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau -nêu cách làm,nêu hướng giải - 1 HS đọc SINH HOẠT I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 16, phương hướng sinh hoạt tuần 17 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần Lớp trưởng nhận xét mọi hoạt động của lớp trong tuần Lớp phó phụ trách học tậpnhận xét về việc học tập Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét 2/ Phương hướng tuần 17 Chăm sóc cây xanh HS đi học chuyên cần Vệ sinh môi trường Các độ viên mang khăn quàng đỏ đầy đủ Tác phong đội viên nghiêm túc Sinh hoạt đầu giờ nên hát những bài hát về chú bộ đội Tổ chức thi tìm hiểu truyền thống CM, QĐND Việt Nam.” Triển khai chuyên hiệu “Vận động viên nhỏ tuổi” Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Luyện tập I/ Mục tiêu: Củng cố phép chia cho số có 3 chữ số Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: Giải quyết phần bài tập còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong) - Nhận xét - chữa bài * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 1/ Đặt tính rồi tính 45570 : 245 32069 : 137 - Nhận xét 2) Nối 2 biểu thức có giá trị bằng nhau (378 + 585) : 9 786 : 5 x 598 (785 x 598) : 5 378 + 585 : 9 720 : (8 x 9) 4450 : 178 – 3026 : 176 (4450 - 3026) : 178 720 : 9 : 8 - Nhận xét 3) Đặt đề toán theo tóm tắc sau và giải 132m 156 m ? m * Nhận xét tuyên dương 4) Tính nhanh (45 – 5 x 9) + (54 x 227 + 45 x 227 + 227) - Giá trị của biểu thức này thay đổi thế nào khi ta thay dấu cộng thành dấu nhân hoặc chia ? - Nhận xét * HĐ3: - Muốn tìm hai số khhi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm thế nào? - HS làm vở bài tập - Nhận xét - 2 HS làm bảng lớn - Lớp làm vở nháp = 186 = 234 (dư 11) - Nhận xét - Trò chơi: Tiếp sức Tổ 1 + 2 : Đội A Tổ 3 + 4 : Đội B - Nhận xét - Trò chơi: Ai nhiều hơn? Đội A : Tổ 1 + 2 Đội B : Tổ 3 + 4 ĐS: 227 m 359 m - HS đứng lên đọc đề toán của mình - 1 em lên bảng giải - Nhận xét - Làm vở ĐS: 22700 - Nhận xét chữa bài - HS trả lời Thứ ngày tháng năm Toán (TH) - HS làm BT ở VBT - Tự giải bài vào vở - Nhắc nhở các em đọc kĩ đề bài trước khi làm - Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Cho HS giải bảng lớn - Sửa BT chung - Nhận xét – tuyên dương Thứ ngày tháng năm Sinh Hoạt GV nhắc nhở các hoạt động trong tuần Ôn các bài hát đã tập Múa ca hát tập thể Tổ chức các trò chơi tập thể Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT ĐỘI I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 16, phương hướng sinh hoạt tuần 17 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần Chi đội phó VTM nhận xét Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét Uỷ viên phụ trách sao nhận xét Chi đội trưởng nhận xét chung Chị phụ trách nhận xét các ưu, khuyết trong tuần qua 2/ Phương hướng tuần 17 Chăm sóc cây xanh Truy bài đầu giờ HS đi học chuyên cần Vệ sinh môi trường Các độ viên mang khăn quàng đỏ đầy đủ Tác phong đội viên nghiêm túc Sinh hoạt đầu giờ nên hát những bài hát về chú bộ đội Tổ chức thi tìm hiểu truyền thống CM, QĐND Việt Nam. Tổ chức gặp mặt “Nhân chứng lịch sử” Triển khai chuyên hiệu “Vận động viên nhỏ tuổi” Trò chơi: Xì điện: “Chú bộ đội” Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn luyện và luyện viết chính tả đoạn 2 bài “Cánh diều tuổi thơ” II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú a. Luyện đọc - Gọi HS đọc lại toàn bài - HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp lần 2 - Gọi HS đọc lại toàn bài - Y/c HS đọc diễn cảm đoạn văn em thích b. Luyện viết - GV đọc bài viết T/146 - Hỏi: Trò chơi thả diều đã đem lại choc ho tuổi thơ những ước mơ đẹp ntn? - Y/c HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả - GV đọc - GV tuyên dương những em rèn đọc tốt - 1 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc nối tiếp lần 1 - 2 HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS đọc lại toàn bài - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn em thích và nêu ý kiến - H chú ý nghe - HS trả lời - Các từ ngữ: huyền ảo, khát vọng, ngửa cổ, khát khao - HS rèn viết từ khó vào bảng con - HS viết bài Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TH) HS hoàn thành bài tập buổi sáng HS làm tiếp bài tập buổi chiều HS dẫn HS viết vở luyện viết Tiếng việt (TH) Ôn tập đọc HD HS sinh hoạt nhóm 4 HS đọc lại các bài tập đọc đã học Luyện đọc diễn cảm các bài trên (đọc cho nhau nghe) Nêu lại ý nghĩa của từng bài Giúp đỡ những bạn học yếu bằng cách luyện đọc trôi chảy bài văn Thứ ngày tháng năm Tiếng viêt (TC) Chính tả + luyện từ và câu I/ Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức về vốn từ đồ chơi, trò chơi và biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác Tìm đựoc những từ ngữ thể hiện thái độ, tình cảm của con người khi tham gia trò chơi Biết được quan hệ và tính cách của nhân vật qua lời đối dáp II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Hoạt động 1: Ôn kiến thức cơ bản đã học - GV hướng dẫn HS - Nêu tên những đồ chơi, trò chơi mà em thích nhất Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tìm các từ ngữ miêu tả thái độ, tình cảm của con người khi tham gia các trò chơi? - GV nhận xét, chốt ý - Hướng dẫn HS đặt câu với các từ vừa tìm được VD: . Em rất đam mê môn cờ vua Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn trong đó có dùng câu hỏi và lời đối thoại của mẹ và con về tính hình học tập của con . Chú ý: Cần thưa gởi xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mẹ và con Củng cố, tổng kết - Khi nói chuyện với người khác, cần giữ phép lịch sự, tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò làm phiền người khác - Đọc lại phần ghi nhớ SGK trang 152 - HS trả lời - HS sinh hoạt nhóm 4 (Viết vào giấy bằng bút xạ) + Đại diện các nhóm lên trình bày VD: Đam mê, ham thích, hứng thú, say sưa, thú vị . Làm việc cá nhân . Đặt câu trong VBT - Sinh hoạt nhóm 4. Góp ý xây dựng đoạn văn có các câu hỏi - Các nhóm trình bày bài - HS cả lớp nhận xét Thứ ngày tháng năm Tập làm văn (TC) QUAN SÁT ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: Củng cố để HS biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí: bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ ) Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật cùng loại Lập dàn ý đồ vật theo kết quả quan sát II/ Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị cây bút mực mà em đang dùng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * Hoạt động 1: - HD HS ôn lại kiến thức - Hỏi: Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? * Hoạt động 2: luyện tập + Bước 1: hướng dẫn HS . Chú ý: Quan sát từng bộ phận + Bước 2: Dựa theo kết quả quan sát của em, hãy lập một dàn ý tả cây bút mực của mình . Câu hỏi dàn ý cho dàn bài 1, Mở bài: Giới thiệu cây bút mực của em 2, Thân bài: - Tả hình dáng của cây bút 3, Kết luận: Nêu cảm nghĩ của em về cây bút * Củng cố : GV HD ở dưới lớp nghe, nhận xét bổ sung . Dặn dò: về nhà viết bài văn hoàn chỉnh - HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK trang 154 - HS quan sat cây bút mự của em - Quan sát cá nhân - HS đọc dàn bài câu hỏi gợi ý - Dựa vào câu hỏi đẻ xắp xếp các ý quan sát được thành dàn bài - HS đọc dàn bài văn của mình Thứ ngày tháng năm Khoa học: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxy duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 66, 67 SGK Chuẩn bị các đồ dung thí nghiệm theo nhóm: + Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dung làm để kê lọ + Nước vôi trong III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1 : Xác định thành phần của không khí * Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxy duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - GV chia nhóm và kiểm tra lại việc chẩn bị của mỗi nhóm - GV y/c HS đọc các mục Thực hành trang 66 SGK để biết cách làm - Thảo luận đặt câu hỏi: + Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí oxy duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy? - Cho các nhóm làm thí nghiệm trong SGK và hỏi: + Tại sao khi nến tắc, nước lại dâng vào trong cốc? + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Tại sao em biết? + Thí nghiệm trên cho ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính? - GV y/c đại diện các nhóm báo cáo két quả và cách lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm * GV kết luận: - Như mục bạn cần biết trang 66 HĐ2: Tìm một số thành phần khác của không khí * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Gọi 1 HS đọc to thí nghiệm 2 trang 66 - Y/c các nhóm quan sát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng - GV y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả và cách lí giải hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm - Nhận xét + Y/c HS nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước? - GV y/c HS quan sát hình 4, 5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí - GV hỏi: + Không khí gồm có những thành phần nào ? *GV kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngaòi ra còn có chứa khí cácboníc, hợi nước, vi khuẩn Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học để chuận bị kiểm tra học kì + 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe - Hoạt động trong nhóm - Đọc to trước lớp + HS thảo luận trả lời + Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào trong cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi + Không vì nến đã bị tắc + 2 thành phần: Một thành phần duy trrì sự cháy, thành phần còn lại không duy trì sự cháy - Hoạt động trong nhóm - Đọc to trước lớp - Các nhóm quan sát hiện tượng - Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả trước lớp - Bụi, khí độc, vi khuẩn + HS thảo luận và trả lời - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: