TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (T1)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kiểm tra lấy điểm học tập và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng kiểm tra đọc, hiểu.
- Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã đọc từ HKI : phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung VB nghệ thuật.
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc.
Tuần 18: Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc ôn tập (t1) I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kiểm tra lấy điểm học tập và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng kiểm tra đọc, hiểu. - Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã đọc từ HKI : phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung VB nghệ thuật. - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc. II.Các hoạt động trên lớp : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu Y/c bài học. 2.Nội dung ôn tập: HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số HS). - Cách kiểm tra: + Từng HS đọc lần lượt từ bài 1. + HS đọc trong SGK (HTL) cả bài. + GV đặt 1 câu hỏi cho HS đ/với bài vừa đọc. HĐ2.Bài tập 2: - Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - GV ghi lại những điều cần nhớ - 1 HS nêu y/cầu bài. về các bài tập đọc là truyện kể + HS làm bài cá nhân Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật VD: Ông Trạng thả diều Trình Đường . Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền - Y/c mỗi HS trình bầy 1 bài - HS nối tiếp trình bày. + HS khác nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. VN: Ôn bài - Chốt lại ND và nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau. Đạo đức thực hành kĩ năng cuối học Kì I I Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và hệ thống các kiến thức về những chuẩn mực, hành vi đã học: trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết ơn thầy giáo, cô giáo - Nhận biết và có kĩ năng nhận ra những hành vi đúng với chuẩn mực hành vi . II. Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập, bảng phụ.Bảng phụ. II Các hoạt động trên lớp: 1/ Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài dạy. 2/ Nội dung ôn tập và thực hành kĩ năng: (35’) - Treo bảng phụ: các hành vi sau đây thuộc những mực, hành vi nào? + Nhận lỗi với cô giáo khi chưa làm b/tập. + Tranh thủ học bài khi đi chăn trâu. + Giữ gìn đồ dùng cẩn thận. + Phấn đấu giành những điểm 10. - Y/c HS thảo luận theo nhóm nội dung sau: TH1: Nghe tin cô giáo cũ bị ốm, em sẽ làm gì? TH2: Nhà quá nghèo, mẹ muốn em nghỉ học, em sẽ làm gì? - Kể tên 1 số hành vi về tiết kiệm tiền của. * Trò chơi: Y/c 2 HS , 1 HS đố; 1 HS trả lời. - HS 1 nêu hành vi, HS 2 nhận biết chuẩn mực hàmh vi đó. 3/Củng cố – dặn dò:(3’) - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - 1 HS đọc y/c b/tập trên bảng phụ. + Thảo luận theo cặp, đưa ra KQ chung. + Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. KQ: a- Trung thực trong học tập b- Tiết kiệm thời giờ. c- Tiết kiệm tiền của. d- Biết ơn. - HS chia nhóm: 2 bàn/ 1 nhóm. + Các nhóm đưa ra TH giải quyết + HS nhận xét về cách giải quyết đúng chuẩn mực hành vi đúng. - HS khác nghe, nhận xét. + HS nối tiếp nêu. - Thực hiện trò chơi theo các nhóm nhỏ. + HS khác nhận xét. * VN: Ôn bài Chuẩn bị bài sau. toán dấu hiệu chia hết cho 9, I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9, và không chia hết cho 9 . - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và giải các bài tập có liên quan . II. Các hoạt động trên lớp : 1/Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu bài dạy . 2/Dấu hiệu chia hết cho 9 (5’) - GV đưa ra một số VD về số chia hết cho 9. + Y/C HS tính tổng các chữ số của từng số . + Y/C HS lấy tổng các chữ số chia cho 9. + Y/C HS rút ra dấu hiệu chia hết cho 9 và ngược lại . + Y/C HS lấy VD khác . 5.Thực hành : (22’) Bài1: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 9. + Chọn các số chia hết cho 9 . Bài2: Giúp HS nhận biết dấu hiệu không chia hết cho 9 . + Y/C HS nêu miệng . Bài3: Viết các số có 3 chữ số và chỉ hết cho 9. Y/C HS chữa bài ,GV nhận xét - cho điểm . HĐ2.Củng cố – dặn dò : (2’) - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - HS theo dõi bài . + Xác nhận số chia hết cho 9 . + HS tính nhẩm . + HS chia và nhận xét: Đều chia hết cho 9. + Tổng các c/s của số đó chia hết 9 thì số đó chia hết 9 + Vài Hs lấy VD. - HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 để chọn được: 99, 108, 5643, 29385 + Các số không chia hết cho 9 có tổng các C/s không chia hết cho 9 96, 7853, 5554, 1097. + HS nêu miệng KQ, nhận xét. - HS viết vào vở và nối tiếp nêu KQ VD: 999, 279, 135 - HS khác nhận xét. * VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau . Mỹ thuật Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả Mục tiêu: HS nhận biết sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm. HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu, vẽ được màu theo ý thích HS yêu thích vẻ đẹp tranh tĩnh vật Chuẩn bị: GV: Một số mẫu lọ và quả khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ, sưu tầm một số tranh vẽ lọ và quả của họa sỹ và của HS. HS: Dụng cụ học tập: Vở thực hành, bút chì, tẩy màu vẽ. Các HĐ dạy - học: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới: GV giới thiệu mục đích y/c tiết học. * Hoạt động1: Quan sát, nhận xét. - GV gợi ý HS nhận xét: + Bố cục của mẫu: Chiều rộng chiều cao của toàn bộ mẫu, vị trí của lọ và quả. + Hình dáng, tỷ lệ của lọ và quả. + Đậm nhạt và màu sắc của mẫu. * Hoạt động2: Cách vẽ lọ và quả. - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và y/c HS nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu như các bài trước: + Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình sao cho cân đối với tờ giấy. + Ước lượng tỷ lệ để vẽ khung hình. + So sánh tỷ lệ vẽ phác khung hình của lọ, quả, sau đó phác hình dáng của chúng bằng các nét thẳng, mờ. + Nhìn mẫu vẽ sao cho giống hình lọ và quả. + Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích. * Hoạt động3: Thực hành. - HS thực hành vẽ vào vở thực hành - GV nhắc nhở HS: + Quan sát kĩ mẫu trớc khi vẽ + Ước lợng khung hình chung và riêng, tìm tỷ lệ các tỷ lệ của lọ và quả. + Phác các nét chính của hình lọ và quả. + Nhìn mẫu vẽ hình cho giống mẫu. + Vẽ màu hoặc vẽ đậm nhạt. * Hoạt động4: Nhận xét, đánh giá. - GV gợi ý HS đánh giá một số bài đã hoàn thành: + Bố cục, tỷ lệ. + Hình vẽ, nét vẽ. +Đậm nhạt và màu sắc. - GV cùng HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp. * Dặn dò: Sưu tầm và tìm hiểu tranh dân gian Việt Nam Thứ 3ngày 15 tháng 12 năm 2009 chính tả ôn tập (t2) I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục kiểm tra ,lấy điểm tập đọc và HTL . - Ôn luyện kĩ năng đặt câu ,kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật trong các bài TĐ qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật . - Ôn các thành ngữ ,tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn TN-TN thích hợp với tình huống đã cho . II.Chuẩn bị: - GV : 2tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động trên lớp : 1/Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . 2/Nội dung bài ôn tập : HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL(1/6 số HS). - Y/C HS đọc lần lượt nối tiếp các bài TĐ-HTL đã học trong SGK. + GV đặt câu hỏi về bài vừa đọc .Cho điểm . HĐ2: HD làm bài tập . Bài2: - Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật . +Y/C HS đọc đề bài và làm bài tập vào vở. + Y/C HS trình bày kết quả . + GV chốt lại lời giải đúng . Bài3: Chọn những thành ngữ ,tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn . - Y/C HS xem lại các bài TĐ : Có chí thì nên ,nhớ lại các câu thành ngữ ,tục ngữ đã học . - Y/C HS nêu kết quả . + Nếu bạn em có quyết tâm học tập cao ? + Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ? + Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo bạn khác ? - GV nhận xét KQ trình bày của HS . 3/Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét chung giờ học. - HS mở SGK,theo dõi vào bài . - Từng HS lên đọc bài (hoặc một đoạn). + HS trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc. + HS tự nêu. - HS đọc đề bài . + Làm bài cá nhân vào vở . + HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt . VD : Nguyễn Hiền rất có chí . + HS khác nghe ,nhận xét . - HS đọc y/c bài tập . +Viết nhanh vào vở những thành ngữ ,tục ngữ phù hợp . + 2HS làm vào phiếu ; KQ : + Có chí thì nên. Có công mài sắt ,có ngày nên kim . Người có chí thì nên, Nhà có nền thì vững . + Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo . Lửa thử vàng,gian nan thử sức . Thất bại là mẹ thành công . + Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. . + 2HS dán phiếu lên bảng . + HS khác nhận xét. * VN: Ôn bài Chuẩn bị bài sau. Toán Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu Giúp HS:- Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số: 3 và các số không chia hết cho 3. II. Các hoạt động dạy học 1. Bài mới: 2. Bài cũ: Hoạt động dạy -học Nội dung *GV giới thiệu bài *Hướng dẫn nội dung bài 1. GV hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3. - HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 – GV viết thành 2 cột. - HS chú ý tới các số ở cột bên trái trước để nêu đặc điểm của các số này. + GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của vài số. + HS nêu nhận xét: - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 như phần bài học. - HS tiếp tục xét các số ghi ở cột trái -> nêu nhận xét về đặc điểm chung của các số ở cột bên phải: 2. Thực hành Bài 1: - HS nêu lại đề bài (Số nào chia hết cho 3). - HS nêu cách làm (Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6; 6 chia hết cho 3 -> 231 chia hết cho 3). - Tự làm bài vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - HS tự làm (Số nào không chia hết cho 3). - Chữa bài. Bài 3: - HS tự làm bài (Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3). - Kiểm tra chéo. - Nêu kết quả - nhận xét. Bài 4: - HS tự làm (Viết chữ số thích hợp -> số chia hết cho 3 không chia hết cho 9). - Đọc kết quả - nhận xét. 1. Dấu hiệu chia hết cho 3. a) Ví dụ b) Nhận xét: - Các số đều có tổng các chữ số chia hết cho 3. - Các số đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3. 2. Thực hành Bài 1: Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3. Bài 2: Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 641311 vì các số này có tổng các chữ số này không chia hết cho 3. Bài 3: Viết 3 số có ba chữ số và chia hết cho 3. Bài 4: Viết chữ số thích hợp -> số chia hết cho 3 không chia hết cho 9. 561 hoặc 564; 795; 2235 hoặc 2535. 3. Củng cố - dặn dò HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3; nhận xét giờ, dặn dò. ___________________________________ khoa học không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí Ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó ... tay ,cổ chân ,đầu gối ,vai ,hông. HĐ2. Phần cơ bản a. Đội hình đội ngũ: 3 -4 phút. - Ôn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng: các tổ luyện tập theo khu vực đã phân công. * Thi biểu diễn giữa các tổ với nhau tập hợp hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy : 1- 2 lần b. Bài tập RLTTCB : 8 -10 phút + Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc,mỗi em cách nhau 2 -3 m .GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn. C .Trò chơi vân động -Trò chơi “chạy theo hình tam giác ’’ Hđ3. Phần kết thúc - Đứng thẳng tại chỗ vỗ tay hát, thả lỏng hít thở sâu. - GV hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá giờ học. lịch sử kiểm tra định kì ( HS làm bài theo đề thi của sgd ) ---------------------------------------------------------- địa lí kiểm tra định kì cuối học kì i (đề thi của sgd ) Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2009 tập đọc ôn tập (t5) I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL. - Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các BP của câu. II.Chuẩn bị: GV: 3 tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2. III.Các hoạt động trên lớp : 1/Giới thiệu bài: (1’) *GV nêu mục đích, y/cầu của tiết ôn tập. 2/Nội dung bài ôn tập: (37’) HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số HS) - Y/c HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). - Y/c HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó. + GV cho điểm . HĐ2: Bài tập 2: - Tìm động từ, danh từ , tính từ trong các câu văn đã cho. ( phát phiếu cho 3HS) - Đặt câu hỏi cho các bp câu in đậm. + Làm gì ? + Thế nào ? + Ai ? - GV nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò.(2’) - Chốt lại ND và nhận xét giờ * HS mở SGK ,theo dõi bài học . - HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). + Mỗi HS sau khi đọc xong ,trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó . - 1 HS đọc đề bài. + Lớp làm bài cá nhân vào vở .( 3HS làm vào phiếu) + HS nối tiếp trình bày KQ,3HS làm vào phiếu,dán bảng . + DT: Buổi, chiều, xe, Thị trấn, ĐT : dừng lại, chơi đùa. TT : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. + HS nối tiếp đặt các câu hỏi cho các bộ phậ câu được in đậm. VD: Buổi chiều,xe làm gì ? Nắng phố huyện tn ? Ai đang chơi đùa trước sân ? + HS khác nghe, nhận xét. * VN: Ôn bài. Chuẩn bị bài sau. Toán luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số : cho 2, 3, 5,9 và giải toán II.Các hoạt động trên lớp : 1/KTBC: - Nêu các VD chia hết cho 2,3,5,9. Cho VD: 2/Dạy bài mới: - GTB: nêu mục tiêu bài dạy . HĐ1: Thực hành Bài1:Y/c HS nhận biết các số chia hết cho 2,3,5,9. + Y/c HS nhận xét. Bài2:Y/c HS đọc đề bài và nêu cách làm ? a, Nêu các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. b, Nêu các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. Bài3:Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho: a, 5 8 chia hết cho 3. b,c, Tương tự. Bài4: Y/c HS nêu đề bài, các bước làm bài. - Y/c HS làm vào vở rồi chữa bài. Bài5: Bài toán cho biết gì ? Y/c tìm gì ? + Y/c HS giải toán. HĐ2.Củng cố – dặn dò : (2’) - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - 4 HS nêu và lấy VD. + HS khác nhận xét . - Mở SGK,theo dõi bài . - 1HS làm vào vở. +4 HS làm bảng lớp. a, Các số:2 4568, 2025, 35766 b, Các số:3: 2229, 35766. c, Các số :5 : 7435, 2050. d,Các số :9: 35766. - HS nêu và tự làm bài tập vào vở a, Kết quả: 64620, 5270. b, Chọn các số:2 rồ chọn các số :3; KQ: 57234, 64620. c, Các số : cho cả 2,3,5,9 là : 64620. + HS nêu miệng KQ và nhạn xét. + HS nêu cách tìm chữ số thích hợp dựa : VD: 5 + ? + 8 = (13 + ? ): 3 Khi ? =2 ?=5 ta được số : 528, 558. + HS tự nêu. - HS làm được: + Bước1: Tính giá trị mỗi biểu thức sau: + Bước2: Chọn số: 2, 5. + 2 HS chữa bảng lớp, HS khác n/xét. - Nêu được: + Bài toán cho biết: Số HS ít hơn 35 và lớn hơn 20, chia hết cho 3 và chia hết cho 5. " Số chia hết cho5 là: 25, 30. " Số chia hết cho 5 và chia hết cho 3 là 30 HS + HS giải và n/xét. * VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau . kĩ thuật CẮT, THấU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 4) I.MỤC TIấU: Đỏnh giỏ kiến thức, kĩ năng khõu, thờu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh qui trỡnh của cỏc bài trong chương. Mẫu khõu, thờu đó học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Kểm tra vật dụng thờu. 3.Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu bài và ghi đề bài Hoạt động 1: *Mục tiờu: ễn tập cỏc bai đó học trong chương 1 *Cỏch tiến hành: - Gv yờu cầu hs nhắc lại cỏc loại mũi khõu, thờu đó học. - Gọi hs nhắc lại qui trỡnh và cỏch cắt vải theo đờng vạch dấu và cỏc loại mũi khõu, thờu. - Gv nhận xột và sử dụng tranh qui trỡnh để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khõu, thờu đó học. *Kết luận: Hoạt động 2: làm việc cỏ nhõn *Mục tiờu: Hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. *Cỏch tiến hành: - Gv nờu yờu cầu: mỗi hs tự chọn và tiến hành cắt, khõu ,một sản phẩm mà mỡnh chọn. - Nờu yờu cầu thực hành và hướng dẫn hs lựa chọn sản phẩm *Kết luận: Nhắc lại trả lời lựa chọn sản phẩm IV. NHẬN XẫT: Củng cố, dặn dũ. GV nhận xột sự chuẩn bị tinh thần thỏi độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. tập làm văn ôn tập (t6) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL. - Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu dàn ý gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ : Viết sẵn nd cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. III. Các hoạt động trên lớp : 1/Giới thiệu bài *GV nêu mục tiêu giờ học ôn tập. 2/Nội dung bài ôn luyện: HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL(số HS còn lại) - Y/c HS còn lại nối tiếp đọc từng bài. + Trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung mỗi bài. - GV cho diểm . HĐ2: Bài tập 2. - Nêu y/c đề bài: Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển quan sát thành dàn ý. + Treo bảng phụ : Nội dung cấn ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật. + Y/c HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát và ghi kết quả vào vở.(dàn ý). + Y/c HS trình bày kết quả.GV nhận xét . - Viết phần MB kiểu gián tiếp,kết bài kiểu mở rộng . 3.Củng cố, dặn dò. - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. * HS mở SGK ,theo dõi bài học . - HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). + Mỗi HS sau khi đọc xong ,trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó . - 1 HS đọc đề bài. + Xác định y/c của đề: Đây là dạng văn “miêu tả đồ vật (ĐDHT)- rất cụ thể của em. + Lớp làm bài cá nhân vào vở . - HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). +1HS đọc. - HS suy nghĩ tự chọn đồ dùng HT của mình "ghi kết quả quan sát vào vở . + HS đọc kết quả dàn bài của mình,HS khác nhận xét . - HS viết bài. +Lần lượt từng em nối tiếp nhau đọc các mở bài ,kết bài . + HS khác nhận xét . * VN: Ôn bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2009 toán kiểm tra định kì (cuối HK I) (đề thi của sgd) -------------------------------------------------------------- luyện từ và câu kiểm tra định kì cuối kì i (đề thi của SGD- ĐT) Phân môn : Tập đọc ; Luyện từ và câu ------------------------------------------------------------- tập làm văn kiểm tra định kì cuối kì i (đề thi của SGD- ĐT) Phân môn : chính tả ; Tập làm văn ---------------------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC không khí cần cho sự sống I.Mục tiờu: Giỳp HS : - Nêu dẫn chứng để chứng minh người,động vật và thực vật đều cần không khí để thở . - Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống . II.Chuẩn bị: GV: Hình ảnh người bệnh được thở bằng ô xi . Hình ảnh bơm không khí vào bể cá . II. Các hoạt động trên lớp: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài dạy . 2.Nội dung bài mới: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người . - Y/C HS hà hơi vào tay của mình và nhận xét về cảm giác . - HS nín thở .Mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở . + Như vậy không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống của của con người . + Nêu những ứng dụng của không khí đối với y học trong đời sống . HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật ,thực vật . - Y/C HS quan sát hình 3,4và trả lời câu hỏi . + Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ? - Về vai trò của không khí đối với động vật : Kể cho HS nghe thí nghiệm : Nhốt chú chuột bạch vào một chiếc bình thuỷ tinh kín có đủ thức ăn và nước uống . HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi . - Nêu tên dụng cụ có thể giúp thợ lặn lặn sâu dưới nước và tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan . - KL: Người ,động vật,thực vật muốn sống cần có ô xi để thở . HĐ4: Củng cố – dặn dò . - Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi ? - Nhận xét giờ học . - HS mở SGK,theo dõi bài . - HS thực hành theo yêu cầu . + Nêu được: Nhận thấy luồng khí ấm chạm vào tay do các em thở ra. + HS thực hành và tự nêu cảm nhận của mình : Không khí cần để duy trì sự sống của con người ,nếu thiếu không khí con người sẽ chết . + HS tự nêu . - HS quan sát các hình 3,4 SGK ,nêu được: + Sâu bọ (H3) và cây (H4) bị chết bởi thiếu không khí (sau một thời gian ngắn). - HS nghe câu chuyện về thí nghiệm . + Dự đoán hiện tượng xảy ra khi chú chuột thở hết ô xi trong bình – bị chết . - Quan sát H5,6- T73: + H5: Bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng . + H6: Máy bơm không khí vào nước. - Nêu được: + Người thợ lặn ,thợ làm việc trong các hầm lò . - 2HS nhắc lại nội dung bài . * VN: Ôn bài Chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu : Giúp HS : - Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 18:Về học tập (tổng hợp số lợng điểm 10 của HS trong lớp ), đạo đức, đội – sao và các mặt hoạt động khác . - Biết tự quá trình rèn luyện tu dưỡng của bản thân . II.Nội dung buổi sinh hoạt : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt . 2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần . - GV y/c HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội – Sao, Lao động , trực nhật và các mặt hoạt động khác . + Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình. + Gv gợi ý để HS nhận xét được đầy đủ các mặt. Tuyên dương những HS có nhiều điểm tốt trong tuần và những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân . 3. Nhận xét chung . 4. GV triển khai công việc tuần 19
Tài liệu đính kèm: