TẬP ĐỌC
Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ảnh chân dung Ma- gien- lăng.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 30 Thứ hai ngày 04 th¸ng 04 n¨m 2011 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I . MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi . - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Ảnh chân dung Ma- gien- lăng. - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu đến ? - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi về nội dung . - GV nhận xét - ghi điểm. - HS trả lời câu hỏi . - HS nhận xét . 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc + Yêu cầu HS đọc lại toàn bài + GV đọc diễn cảm cả bài - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn) HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải + HS luyện đọc theo nhóm 3 + Đại diện nhóm đọc trước lớp. + 1HS đọc lại toàn bài. + HS nghe. *HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời. + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì trên đường? + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Hạm đội Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào? * GV giải thích thêm: Đoàn thuyền xuất phát từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha là từ Châu Âu. + Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? - Bài văn muốn ca ngợi điều gì? - HS đọc lướt bài và trả lời. - khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt da lưng để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Đoàn thám hiểmra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân ở đảo Ma- tan. + HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét - Ýđúng là ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) – - Đại Tây Dương- châu Mĩ( Nam Mĩ) – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương - Châu Âu (Tây Ban Nha) . + Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ. *HĐ3: HD đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV đọc diễn cảm “ đoạn 2 và 3” - HD cách đọc diễn cảm. - GV sửa lỗi cho các em. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài. - HS nhận xét cách đọc của bạn. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là thám hiểm? - Em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị bài : Dòng sông mặc áo. - HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét. - HS trả lời câu hỏi . - HS về xem trước bài mới . & MÔN: TOÁN Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU: -Thực hiện được các phép tính về phân số . -Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. -Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Luyện tập chung - GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4. - GV nhận xét – ghi điểm. - HS nêu bài toán - HS lên bảng sửa bài - HS nhận xét 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Y/C HS tự làm bài -GV cùng HS sửa bài hỏi về: +Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số -GV nhận xét - HS đọc yêu cầu bài.Tính - HS lên thực hiện + cả lớp phiếu. a/; b/; c/ ; d/ . *HĐ2: Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi: Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. -HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi +Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) -Đại diện nhóm sửa bài. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x= 10 (cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 *HĐ3: Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Tổng của hai số là bao nhiêu? - Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Các bước giải -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau -Tìm mỗi số -GV chấm một số vở - nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. -Tổng số của hai số là 63 -Tỉ số của hai số là . -1HS giải vào bảng phụ,HS lớp làm bài vào vở. Bài giải Ta có sơ đồ: Búp bê: 63đồ chơi Ô tô ? ô tô Tổng số phần bằng nhau là: 2+5 = 7 (phần ) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô ) Đáp số : 45 ô tô 3. Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ - HS nghe Gv nhận xét. - HS nhắc lại nội dung ôn tập. - HS chuẩn bị bài mới . & MÔN: ĐỊA LÍ Tiết 30: THÀNH PHỐ HUẾ I . MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ(lược đồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam -Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Người dân và HĐSX ở đồng bằng duyên hải miền Trung. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức) - GV nhận xét. - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét . 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam - Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế? - Xác định xem thành phố của em đang sống? - Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế? - Tên con sông chảy qua thành phố Huế? - Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông? - Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế? - Vì sao Huế được gọi là cố đô? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch. -HS quan sát bản đồ & tìm -Vài em HS nhắc lại -Huế nằm ở bên bờ sông Hương - Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. - Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén - Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu) - Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm - HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên - HS trả lời câu hỏi . *HĐ2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay). -HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được: + Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba + kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm: - Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính. - Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa. 3. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này - Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? - Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng - HS chỉ vị trí thành phố Huế . - HS xem trước bài mới . & BUỔI CHIỀU MÔN: LỊCH SỬ Tiết 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I . MỤC TIÊU: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh? Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? GV nhận xét - HS trả lời - HS nhận xét 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụn ... g” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. -GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó). -Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét. -Cả lớp đọc thầm bài’’ CON MÈO HUNG’’SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. -HS viết nháp -HS trình bày đoạn đã viết. 3. Củng cố - dặn dò: -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học & Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011 MÔN: TOÁN Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I . MỤC TIÊU: -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : - SGK - HS : - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Luyện tập - Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2 - GV nhận xét – ghi điểm - HS lên bảng sửa bài - HS nhận xét. 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét? Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. *HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 Hướng dẫn tương tự bài 1 Gọi HS đọc đề toán 2 trước lớp +Bài toán cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? -Nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất. -GV nhận xét bài làm của HS. n Tây trên bản đồ dài là: 41000000 : 1000000 = 41(mm) Đáp số: 41 mm *HĐ3: Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. - GV tổ chức cho HS làm bài - GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu các nhóm tự làm bài - GV cùng HS - nhận xét -HS đọc yêu cầu bài.Lần lượt HS trình bày Tỉ lệ bản đồ 1:10 000 1:5000 1:20 000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên bản đồ 50cm 5mm 1dm -HS đọc yêu cầu bài, thi đua cặp đôi- đại diện nhóm sửa bài – HS nhận xét Bài giải: 12km = 1200000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm 3. Củng cố - dặn dò: - HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ -GV nhận xét tiết học - Về nhà làm BT còn lại - Chuẩn bị bài: Thực hành. - HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ & MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 60: CÂU CẢM I . MỤC TIÊU: -Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ). -Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, Mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm( BT3 ). * Đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : -Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ). -Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập) -HS: -SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. - GV nhận xét. -HS sửa bài làm về nhà . - HS Nhận xét 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu 1: Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo. Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. Câu 3: Rút ra kết luận Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật - HS nối tiếp nhau đọc BT - HS nhận xét -HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS nói cuối các câu trên có dấu chấm than . - HS nhắc lại kết luận . *HĐ2: Ghi nhớ - Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -HS đọc nội dung ghi nhớ. *HĐ3: Luyện tập Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. - HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập - GV chốt lại lời giải đúng. VD:Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! Bài tập 2: HS làm tương tự như bài tập 1 Câu a: Trời, cậu giỏi quá! Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập Câu a: Cảm xúc mừng rỡ. Câu b: Cảm xúc thán phục. Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. -HS làm bài tập -HS trình bày -HS làm bài tập -HS trình bày -HS làm bài tập -HS trình bày 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. - HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - HS về xem trước bài mới . & MÔN: ÂM NHẠC Tiết 30: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN I . MỤC TIÊU: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp gõ đệm và vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn trước lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Lời bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Ôn tập bài hát Chú voi con ở Bản Đôn Tổ chức hướng dẫn HS ôn theo các hình thức dãy, nhóm, cá nhân, trình bày cách hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng kết hợp gõ đệm theo hai âm sắc Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Khởi động giọng. - Hát lĩnh xướng, đối đáp ở đoạn 1, hoà giọng ở đoạn 2 kết hợp gõ đệm theo 2 âm sắc Hát vận động theo nhạc *HĐ2: Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan Yêu cầu HS trình bày lại bài hát Cho HS nêu cảm nhận về bài hát, nhắc HS thể hiện sắc thái vui tươi, nhịp nhàng Tổ chức hướng dẫn HS ôn theo các hình thức dãy, nhóm, cá nhân, trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, nối tiếp và hoà giọng kết hợp gõ đệm theo hai âm sắc, tiết tấu lời ca Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ - - Hát chuẩn xác theo đàn Trả lời. Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu. Hát kết hợp vận động theo nhạc. *HĐ3: Tập biểu diễn - Tổ chức cho HS tập biểu diễn 2 bài hát theo nhóm, song ca, đơn ca. - Nhận xét đánh giá - Tập biểu diễn kết hợp vận động phụ hoạ. Theo dõi nhận xét lẫn nhau 3. Củng cố - dặn dò: - Tập biểu diễn kết hợp vận động phụ hoạ. Theo dõi nhận xét lẫn nhau Đệm đàn cho HS trình bày lại bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan kết hợp vận động phụ hoạ theo nhạc. - Hs thực hành theo yêu cầu. & Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 MÔN: TOÁN Tiết150: THỰC HÀNH I . MỤC TIÊU: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc - Phiếu thực hành để ghi chép.VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét. - HS sửa bài. - HS nhận xét. 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Hướng dẫn thực hành tại lớp. a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . - GV hướng dẫn như SGK. *HĐ2: Thực hành ngoài lớp. b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - Hướng dẫn như SGK Bài thực hành số 1 - GV chia lớp thành 3 nhóm nhỏ (khoảng 7 HS / nhóm). - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: - GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS - HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) ( nhóm 1,2 có thể đo bằng chân) + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 3. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) - Làm bài còn lại trong SGK & MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I . MỤC TIÊU: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. - Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước. - Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó). 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. - Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: +Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. +Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. -HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. -Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài tập . -HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. -HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch. *HĐ2: Thực hành:GV phát phiếu cho từng HS. Bài tập 2: GV chốt lại:Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. - HS nhận phiếu làm bài tập . - HS nhận xét . - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31. - HS về xem trước bài mới . -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. & MÔN: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ CÂU CẢM I . MỤC TIÊU: - Củng cố về cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết đặt câu cảm và biết chuyển câu kể thành câu cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Gv nhận xét, kết luận. 2. Đặt 2 câu cảm và 2 câu kể 3. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm. a. Con mèo này khôn. b. Lọ hoa đẹp. c. Trời rét. d. Con đói bụng. BT1: -HS đọc nêu yêu cầu -HS nêu cấu tạo và tác dụng của câu cảm. -Nhận xét BT2: -HS đọc yêu cầu -2HS lên bảng- Lớp làm vào vở -Nhận xét. BT3: -HS đọc yêu cầu -4HS làm trên phiếu bài tập- Lớp làm vào vở -Nhận xét. & ( Gv dẫn học sinh tham gia dự thi Giao lưu Tiếng Việt cấp huyện)
Tài liệu đính kèm: