Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 30

Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 30

I. MỤC TIÊU

 + Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm, dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

 KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 25 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Ngày soạn:12/04/2014
Ngày dạy:Thứ hai, 14/04/2014
BUỔI SÁNG 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
 + Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm, dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
 KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
	 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ 
Trăng ơi ... từ đâu đến? 
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài .
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc:
- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài 
- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
c) Tìm hiểu bài
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
Nêu nội dung đoạn 1?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
Nêu ý chính đoạn 2,3,4,5
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? 
Ý chính đoạn cuối ?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
d. HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 
- YC hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
4. Củng cố – dặn dò :
- Hãy nêu nội dung bài ? 
- Kết luận nội dung đúng (mục I) 
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Dòng sông mặc áo. 
- 2 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. 
- Lắng nghe 
- Luyện cá nhân 
- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn 
- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. 
- Luyện đọc nhóm đôi 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Ý1 Mục đích cuộc thám hiểm 
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết. Phải giao tranh với thổ dân. 
- HS chọn ý c 
Ý Những khó khăn của đoàn thám hiểm 
-Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
Ý 3 : Kết quả đoàn thám hiểm 
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
- 3 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diển 4 cảm 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Vài hs lặp lại 
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
-Thực hiện được các phép tính về phân số .
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó.
 Bài tập 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV yêu cầu HS lên bảng Hiệu 2 số là 15 Tỉ số của 2 số là .
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Y/C HS tự làm bài
-GV cùng HS sửa bài hỏi về:
+Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số
+Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
 -GV nhận xét
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV hỏi:Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
-Vẽ sơ đồ
-Tìm tổng số phần bằng nhau
-Tìm mỗi số
-GV chấm một số vở - nhận xét
4. Củng cố – dặn dò :
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
-Nhận xét tiết học
-Hát 
- HS nêu bài toán
- HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
-HS nhắc tên dạng toán. 
-HS đọc yêu cầu bài.Tính
- HS lên thực hiện + cả lớp nháp.
a/;
b/; c/ ; 
d/ .
e/ .
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-1HS làm vào bảng phụ, vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ? búp bê
Búp bê: 63 đồ chơi 
 Ô tô 
 ? ô tô
Tổng số phần bằng nhau là:
2+5 = 7 (phần )
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô )
 Đáp số : 45 ô tô
- HS nghe Gv nhận xét .
-HS nhắc lại nội dung ôn tập
- HS chuẩn bị bài mới .
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 :Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
* KNS : - Kĩ năng trình ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
*GD MT:
- Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường của học sinh.
- Những việc cần làm để BVMT ở nhà, lớp học và nơi công cộng
* Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
- Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Nhận xét
3 Bài mới: 
* Khởi động: 
 - Em đã nhận được gì từ môi trường? 
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
KNS*:- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c câu hỏi sau:
1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? 
2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?
3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu)
Kết luận: 
+ Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,... Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... 
- Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44 
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? 
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44)
- Gọi hs đọc BT1 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. 
a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.
c) Phân loại rác trước khi xử lí.
d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt.
đ) Làm ruộng bậc thang. 
e) Vứt rác súc vật ra đường.
g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
Kết luận: 
+ Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,...
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Thực hành bảo vệ môi trường 
- Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs trả lời 
+ Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn.
+ Nước; không khí; cây; thức ăn,...
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Chia nhóm 6 thảo luận 
- Đại diện nhm trình by 
1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,...
2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,...
3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,...
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp và trả lời:Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. 
- Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau. 
- 8 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình huống 
a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 
b) Thẻ đỏ 
c) Thẻ đỏ (hoặc xanh) 
d) sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người 
đ) Thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
e) Thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.)
g) Thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành phố,vừa giữ cho môi trường sạch đẹp).
h) sai vì sẽ ô nhiễm nguồn ... s đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
c. Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
* 8 dòng thơ đầu nói về điều gì ?
- Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay? 
- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? 
- 6 dòng thơ cuôi nói điều gì?
d Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng trong bài. 
- Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 
- YC hs nhẩm bài thơ.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
4. Củng cố, dặn dò: 
- YC hs nêu nội dung bài thơ. 
- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ
- Bài sau: Ăng-co Vát 
- Nhận xét tiết học.
2 hs đọc và trả lời
1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương có nhiều vùng đất mới.
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài 
- Luyện cá nhân 
- 1 hs đọc 
- Lắng nghe, giải nghĩa 
- Nhẹ nhàng, ngạc nhiên
- Luyện đọc trong nhóm đôi 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra - lại mặc áo hoa...
Ý 1 :Màu áo của dòng sông lúc buổi sáng, buổi trưa 
+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. 
+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ cây.
Ý 2 Màu áo của dòng sông luc đêm khuya và trời sáng
- 2 hs đọc lại bài thơ 
- Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,...
-Nhẩm bài thơ 
- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp 
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dng sông của quê hương mình. 
Ngày soạn: 16/04/2014
Ngày dạy:Thứ sáu ,18/04/2014
Tiết 1: Toán
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU	
-Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng.
-( HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
-Phiếu thực hành để ghi chép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
GV yêu cầu HS làm bài tập sau
Tỉ lệ bản đồ
1:500 000
1:15 000
1:2000
Độ dài thu nhỏ
2cm
3dm
50mm
Độ dài thật
...cm
...dm
...mm
GV nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
c. Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm)
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
Kiểm tra lại bằng thước đo. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Làm bài trong SGK
-HS làm bài tập .
-HS nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS biết đo đoạn thẳng trên mặt đất .
- HS biết gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất .
- HS chia nhóm nhỏ .
- HS nhận nhiệm vụ , để mỗi nhóm thực hành .
-HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT)
- HS dùng thước đo kiểm tra. 
- HS về xem trước bài mới .
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU	
 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
	KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin.
	 - Đảm nhận trách nhiệm công dân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. HD hs làm bài tập
 Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu 
KNS*: - Thu thập, xử lí thông tin.
- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, 
- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. 
+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, 
- YC hs tự điền nội dung vào phiếu 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai
- Cùng hs nhận xét 
Bài tập 2: Gọi hs đọc yc
KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm công dân.
- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? 
Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Nhận xét tiết học.
- 2 hs thực hiện theo yc 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tự điền vào phiếu 
- Nối tiếp đọc tờ khai 
- Nhận xét 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 3 : Lịch sử 
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG
I. MỤC TIÊU	
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,  Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
* HS khá giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: sgk, vbt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ 
Quang Trung đại phá quân Thanh
1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì?
2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào?
- Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b)Quang Trung xây dựng đất nước
- Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế.
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó? 
Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới 
c) Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc
- Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm? 
- Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán
- Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào? 
Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. ..
d) Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung
- Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra?
- Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? 
Kết luận:Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. ..
4. Củng cố – dặn dò :
- Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung. 
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung
- Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập
- Nhận xét tiết học. 
1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp. Tại đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. 
2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
- Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời
+ Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng tốt tươi trở lại.
 + Cho đúc tiền mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.
+Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng.
Lắng nghe 
- Thảo luận nhóm 4, trả lời
+ Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. 
- Lắng nghe 
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. 
- Lắng nghe 
- Năm 1792 vua Quang Trung mất
- Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài năng và đức độ. 
- Lắng nghe 
- 1 hs kể lại 
- Vài hs đọc to trước lớp 
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. Nội dung:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần tới
- Tiếp tục kiểm tra bảng nhân 6 đến 9.
- Kiểm tra sách vở và dụng cụ học tập .
- Làm công tác hũ gạo tình thương
- Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ.
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát tập thể
- Thực hiện chuyên hiệu 
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp
- BCH chi đội kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc